Lưu ý Về Câu điều Kiện (conditional Sentences) Trong Tiếng Anh
Có thể bạn quan tâm
Câu điều kiện (conditional sentences) là một điểm ngữ pháp khá quan trọng trong việc học tiếng Anh. Nó dùng để diễn tả quá trình và kết quả của những tình huống giả định.
Có đến 6 loại câu điều kiện với ý nghĩa và cấu trúc hoàn toàn khác nhau như: câu điều kiện loại 0,1,2,3 và câu điều kiện hỗn hợp 3-2, hỗn hợp 2-3. Cái khó trong việc sử dụng câu điều kiện là áp dụng đúng cấu trúc và chia động từ thích hợp cho từng loại câu.
Hai công việc đó sẽ trở nên dễ dàng hơn, nếu bạn đọc qua các thông tin về câu điều kiện trong bài viết này!
Bảng xếp hạng trung tâmTiếng Anh tại Việt Nam
Câu điều kiện loại 0
Cấu trúc chung: If + S + V(s/es), S + V(s/es)
Câu điều kiện loại 0 diễn tả một sự thật chung, khi một sự việc hay tình huống này chắc chắn sẽ dẫn đến một sự việc hay tình huống khác. Khi bạn sử dụng câu điều kiện loại 0, bạn sẽ được xem là sai khi nói về điều mà rất ít hoặc không có ai chứng minh là nó đúng.
Bạn phải sử dụng thì hiện tại đơn trong câu điều kiện loại 0. Nhiều bạn thường nhầm lẫn với thì tương lai đơn được sử dụng trong câu điều kiện loại 1.
Ví dụ:
If you don’t brush your teeth, you get cavities.
⇒ Nếu bạn không đánh răng, bạn sẽ bị hư.
If you smoke cigarettes, your health suffers.
⇒ Nếu bạn hút thuốc, sức khỏe của bạn sẽ bị ảnh hưởng.
Cách minh họa khác về câu điều kiện loại 0 (Nguồn: YouTube – Elight Learning English)
Câu điều kiện loại 1
Cấu trúc chung: If + S + V(s/es), S + Will/Can/May/Shall... + V
Câu điều kiện loại 1 được dùng để nói đến một sự việc hay tình huống mà không chắc rằng nó sẽ xảy ra trong tương lai.
Trong câu điều kiện loại 1, thì hiện tại đơn được sử dụng trong mệnh đề có chứa “If” và thì tương lai đơn được sử dụng trong mệnh đề chính, là mệnh đề diễn tả kết quả có thể xảy ra.
Ví dụ:
If you rest, you will feel better.
⇒ Nếu bạn đi nghỉ ngơi, bạn sẽ cảm thấy khỏe hơn.
If you set your mind to a goal, you will eventually achieve it.
⇒ Nếu bạn có một mục tiêu trong đầu, bạn sẽ chắc chắn đạt được nó.
Trong câu điều kiện loại 1, từ “If” có thể thay thế bằng các cụm từ khác như “Provided”, “As long as” hay “On condition”.
Ví dụ:
As long as it rains tonight, I will stay at home.
⇒ Nếu trời mưa vào tối nay, tôi sẽ ở nhà.
Bạn còn có thể đảo ngữ trong câu điều kiện loại 1, điều này giúp cho câu văn của bạn sinh động hơn.
Cấu trúc: Should + S + (not) + V, S + Will/Can/May/Shall... + V
Ví dụ:
If you work harder , you will pass the exam.
⇒ You should work harder, you will pass the exam
⇒ Should you work hard, you will pass the exam.
⇒ Nếu bạn học tập chăm chỉ, bạn sẽ vượt qua được kỳ thi.
Cách minh họa khác về câu điều kiện loại 1 (Nguồn: YouTube – MST English)
Câu điều kiện loại 2
Cấu trúc chung: If + S + V(ed), S + Could/Would/Might... + V
Câu điều kiện loại 2 rất hữu ích trong việc diễn đạt một kết quả hoàn toàn không có thực hoặc không có xu hướng diễn ra ở tương lai.
Để sử dụng đúng câu điều kiện loại 2, bạn phải dùng thì quá khứ đơn trong mệnh đề có chứa “If”, còn trong mệnh đề chính thì phải có chứa động từ khiếm khuyết (Modal Verb).
Điều đáng lưu ý trong câu điều kiện loại 2, bạn phải chia động từ “to be” thành “were” cho tất cả các ngôi.
Ví dụ:
If I inherited a billion dollars, I would travel to the moon.
⇒ Nếu tôi thừa hưởng một tỷ đô la, tôi sẽ đi du lịch tới mặt trăng.
If he were a good boy, I might let him join the party with us.
⇒ Nếu anh ấy là một người ngoan hiền, tôi có thể để anh ấy tham gia bữa tiệc với chúng ta.
Bạn có thể sử dụng “Suppose” hay “Supposing” , các từ mang ý nghĩa giả định, để thay thế cho “If” trong câu điều kiện loại 2. Việc này sẽ giúp cho câu văn của bạn đỡ nhàm chán hơn khi chỉ biết sử dụng “If”.
Ví dụ:
If you did the housework, you would be rewarded.
⇒ Supposing you did the housework, you would be rewarded.
⇒ Nếu bạn hoàn thành công việc nhà, bạn sẽ được thưởng.
Ngoài ra, để câu văn thêm sinh động, bạn cũng có thể sử dụng phép đảo ngữ trong câu điều kiện loại 2. Cấu trúc phép đảo ngữ như sau:
- Were + S + (not) + to + V, S + Would/Could/Might... + V
- Were + S + (not) + Adj, S + Would/Could/Might... + V
Ví dụ:
If I had my passport, I could go abroad.
⇒ Were I to have my passport, I could go abroad.
⇒ Nếu tôi có passport, tôi có thể đi nước ngoài.
If I were rich, I could buy a supercar.
⇒ Were I rich, I could buy a supercar.
⇒ Nếu tôi giàu, tôi có thể mua một chiếc siêu xe.
Cách minh họa khác về câu điều kiện loại 2 (Nguồn: YouTube – Trung Tâm Tiếng Anh Jaxtina)
Câu điều kiện loại 3
Cấu trúc chung: If + S + had + V3/ed, S + Would/Could/Should... + have + V3/ed
Câu điều kiện loại 3 được sử dụng để giải thích rằng hoàn cảnh hiện tại sẽ khác nếu có một sự việc khác diễn ra ở quá khứ.
Khi sử dụng câu điều kiện loại 3, bạn phải sử dụng thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) trong mệnh đề có chứa “If”, và trong mệnh đề chính phải có động từ khiếm khuyết (Modal Verb) + động từ “have” để diễn tả ý sự việc ở hiện tại sẽ khác nếu sự việc được nói trong mệnh đề “If” diễn ra.
Ví dụ:
If you had told me you needed a ride, I would have left the meeting earlier.
⇒ Nếu em nói với anh là em cần đi đâu đó, anh đã rời khỏi cuộc họp sớm hơn.
If I had cleaned the house, I could have gone to the movies.
⇒ Nếu bạn hoàn thành việc dọn dẹp ngôi nhà, bạn đã có thể được đi xem phim.
Cách minh họa khác về câu điều kiện loại 3 (Nguồn: YouTube – Trung Tâm Tiếng Anh Jaxtina)
Câu điều kiện hỗn hợp
Đây là loại câu điều kiện đặc biệt, gồm có 2 loại tạm gọi là mix 3-2 và mix 2-3.
Câu điều kiện mix 3-2 dùng để diễn tả sự việc đáng lẽ nên diễn ra trong quá khứ để đem tới kết quả tốt hơn trong hiện tại
Câu điều kiện mix 2-3 dùng để diễn tả một sự việc hoàn toàn khôngcó thật, để dẫn đến một kết quả trái ngược với điều đã xảy ra.
Cấu trúc chung:
- Mix 3-2: If + S + had + V3/ed, S + Would/Could/Might... + V
- Mix 2-3: If + S + V(ed), S + Would/Could/Might... + have + V3/ed
Ví dụ:
If I had taken his advice, I would become a richman now. (mix 3-2)
⇒ Nếu tôi nghe lời khuyên của anh ấy, tôi bây giờ đã là một đại gia.
If I were you, I would have married that woman. (mix 2-3)
⇒ Nếu tôi là anh, tôi đã cưới cô gái ấy làm vợ.
Qua thông tin chi tiết về “tất tần tật” các loại câu điều kiện (conditional sentences) loại 0,1,2,4 và hỗn hợp, Edu2Review mong là bạn sẽ có thể hiểu sâu hơn về ý nghĩa, cách sử dụng và cách chia động từ ở từng loại câu điều kiện trong tiếng Anh.
Tuấn Đạt (tổng hợp)
Nguồn ảnh cover: Freepik
Từ khóa » Khi Nào Dùng Would Could Might Trong Câu điều Kiện
-
Cách Dùng Would/could/might Trong Câu điều Kiện - Thả Rông
-
Cách Sử Dụng Would Trong Câu điều Kiện
-
Cách Dùng Will, Would, Could, Should Trong Mệnh đề IF | HelloChao
-
Khi Nào Dùng Could Và Would Trong Câu điều Kiện
-
Cách Dùng Can, Could, May, Might, Will, Would, Must, Shall, Should ...
-
Cấu Trúc Câu điều Kiện Loại 2 - Cách Dùng Và Một Số Lưu ý - Tiếng Anh
-
3 Loại Câu điều Kiện Trong Tiếng Anh (Conditional Sentences)
-
Phân Biệt SHOULD, COULD, Và WOULD | Vuongquyminh
-
Câu điều Kiện: Công Thức, Cách Dùng Và ứng Dụng - Step Up English
-
CÂU ĐIỀU KIỆN Trong Tiếng Anh: Cách Dùng, Dấu Hiệu Nhận Biết ...
-
Ngữ Pháp - Câu điều Kiện Loại 2 - TFlat
-
Câu điều Kiện Loại 2: Công Thức, Cách Dùng, Biến Thể & Bài Tập
-
Cách Dùng Câu điều Kiện Loại 0, 1, 2, 3 Trong Tiếng Anh
-
6 Loại Câu Điều Kiện Trong Tiếng Anh Không Thể ... - Eng Breaking