Luyện Tập Luyện Tập Tiết 28 Kiểm Tra Bài Cũ Câu 1 Em Hãy Viết Công ...

luyện tập luyện tập tiết 28 kiểm tra bài cũ câu 1 em hãy viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng áp dụng tính khối lượng của a 035 mol k2so4 b 0015 mol agno3 câu 2 em hãy viết công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.77 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

LUYỆN

TẬP

</div><span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b> Kiểm tra bài </b>

<b>cũ</b>

Câu 1: Em hãy viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng.

Áp dụng: Tính khối lượng của :

 a) 0,35 mol K<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> b) 0,015 mol AgNO<sub>3</sub>

Câu 2: Em hãy viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí.

 Áp dụng: Tính thể tích (đktc) của:  a) 0,125 mol khí CO<sub>2</sub>

</div><span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Đáp

<b>án:</b>

Câu 1: Cơng thức : m = n x M

 Áp dụng: a)M<sub>K</sub>

2SO4 = 39 x 2 + 32 + 16 x 4 = 174(g)

m

K2SO4 = n x M = 0,35 x 174 = 60,9(g)

 b)

M

<sub>AgNO</sub>

3 = 108 + 14 + 16 x 3 = 170 (g)

m

AgNO3 = n x M = 0,015 x 170 = 2,55(g)

<b>Câu 2: </b>Công thức : V = n x 22,4

 Áp dụng: a)V<sub>CO</sub>

2 = n x 22,4 = 0,125 x 22,4 = 2,8(l)

 b)V<sub>NO</sub>

</div><span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Chữa bài tập Số 3 ( SGK </b>

<b>trang 67)</b>

bài 3a)

n

<sub>Fe</sub>

<sub> = m/M =28/56 = 0,5 (mol)</sub>

n

<sub>Cu</sub>

<sub> = m/M = 64/64 = 1 ( mol)</sub>

n

<sub>Al</sub>

<sub> = m/M = 5,4/27 = 0,2 ( mol)</sub>

bài 3b)

V

<sub>CO</sub>

2

= n x 22,4 = 1,75 x 22,4 = 3,92 (lít)

V

<sub>H</sub>

2

= n x 22,4 = 1,25 x 22,4 = 28 (lít)

V

<sub>N</sub>

2

= n x 22,4 = 3 x 22,4 = 67,2 (lít)

</div><span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>I. XÁC ĐỊNH CƠNG THỨC HỐ HỌC CỦA </b><b>MỘT</b>

<b>CHẤT KHI BIẾT KHỐI LƯỢNG VÀ LƯỢNG </b><b>CHẤT </b>

 <b>Bài tập1:</b> Hợp chất A có cơng thức R

2O. Biết rằng

0,25 mol hợp chất A có khối lượng là 15,5 gam. Hãy xác định công thức của A.

Gợi ý:

Muốn xác định công thức A phải xác định tên và ký hiệu của nguyên tố R . (dựa vào nguyên tử khối).

 Muốn vậy ta phải xác định được khối lượng mol của

hợp chất A.

 Em hãy viết công thức, tính khối lượng mol (M) khi

</div><span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Bài </b>

<b>làm</b>

:

M = m/n

M

<sub>R</sub>

2O

= m/n =15,5/ 0,25 = 62 (g)

M

<sub>R</sub>

= 62 - 16 = 46/2 = 23(g)

-> R = 32

Vậy R là Natri (Ký hiệu: Na)

</div><span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b> Bài tập </b>

<b>2:</b>

Hợp chất B ở thể khí có cơng thức là RO

<sub>2</sub>

.

Biết rằng khối lượng của 5,6 lít khí B (ở đktc)

là 16 gam. Hãy xác định công thức của B.

Gợi ý:

Xác định khối lượng mol của hợp chất B.

Đề bài chưa cho lượng chất mà mới chỉ cho

</div><span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Bài làm:

n

<sub>B</sub>

= V/ 22,4 =5,6/ 22,4 = 0,25 (mol)

M

<sub>B</sub>

= m/n = 16/ 0,25 = 64 (gam)

M

<sub>R</sub>

= 64 – (16 x 2) = 32 (gam)

-> R = 32

</div><span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>II. TÍNH SỐ MOL, THỂ TÍCH VÀ KHỐI </b><b>LƯỢNG CỦA HỖN HỢP KHÍ KHI BIẾT </b><b>THÀNH PHẦN CỦA HỖN HỢP</b>

Bài tập 3:Em hãy điền các số thích hợp vào

các ơ trống ở bảng sau:Hướng dẫn HS làm

việc thảo luận nhóm (8ph) nhận xét về số

</div><span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Thành </b><b>phần của </b><b>hỗn hợp </b><b>khí</b><b>Số mol(n) </b><b>của hỗn </b><b>hợp khí</b><b>Thể tích </b><b>hỗn hợp (ở </b><b>đktc) (lít)</b>

<b>Khối lượng </b><b>của hỗn </b>

<b>hợp</b>

0,1 mol CO<sub>2</sub>+ 0,4 mol O<sub>2</sub>

0,2 mol CO<sub>2</sub>

+ 0,3 mol O<sub>2</sub> 0,25 mol

CO<sub>2</sub> + 0,25 mol O<sub>2</sub>

0,3 mol CO<sub>2</sub>+ 0,2 mol O<sub>2 </sub>

</div><span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Thành phần </b><b>của hỗn hợp </b><b>khí</b><b>Số mol(n) </b><b>của hỗn </b><b>hợp khí</b><b>Thể tích </b><b>hỗn hợp </b><b>(ở đktc) </b><b>(lít)</b><b>Khối lượng </b><b>của hỗn </b><b>hợp</b>

0,1 mol CO<sub>2</sub> +

0,4 mol O<sub>2</sub>

0,5 mol 11,2 17,2g

0,2 mol CO<sub>2</sub> +

0,3 mol O<sub>2</sub>

0,5 mol 11,2 18,4g

0,25 mol CO<sub>2</sub>

+ 0,25 mol O<sub>2</sub>

0,5 mol

11,2 19g

0,3 mol CO<sub>2</sub> +

0,2 mol O<sub>2 </sub>

0,5 mol

11,2 19,6g

0,4 mol CO<sub>2</sub> +

0,1 mol O

</div><span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Bài 4: Phải lấy bao nhiêu gam của một chất

khí sau để chúng có cùng thể tích là 5,6 lít ở

điều kiện tiêu chuẩn:

a.CO

<sub>2 </sub>

b.CH

<sub>4 </sub>

n = V : 22,4 = 5,6: 22,4 = 0,25 mol

M

CO<sub>2 </sub>=

44g.

m

CO<sub>2</sub>

= 0,25. 44 = 11g.

</div><span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Dặn dò:

</div><!--links-->

Từ khóa » Khối Lượng Mol Của K2so4