Lý Thuyết + Bài Tập Chương Este, Lipit Hóa 12 - Tài Liệu Text - 123doc

Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Khoa Học Tự Nhiên
  4. >>
  5. Hóa học - Dầu khí
Lý thuyết + bài tập chương este, lipit hóa 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.4 KB, 26 trang )

CHUYÊN ĐỀ 1 :ESTE – LIPITBÀI 1 : ESTEA. TÓM TẮT LÝ THUYẾTI. KHÁI NIỆM VỀ ESTE VÀ DẪN XUẤT KHÁC CỦA AXIT CACBOXYLIC1. Cấu tạo phân tửKhi thay nhóm –OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm –OR thì được este.Este đơn giản có công thức cấu tạo như sau :với R, R’ là gốc hiđrocacbon no, không no hoặc thơm (trừR C O R'trường hợp este của axit fomic có R là H)OEste là dẫn xuất của axit cacboxylic. Một vài dẫn xuất khác của axit cacboxylic có công thứccấu tạo như sau :R C OR C N R'2C R'R C XOOOOanhiđric axithalogenua axitamit2. Công thức tổng quát của estea. Trường hợp đơn giản : Là este không chứa nhóm chức nào khác, ta có các công thức như sau :- Tạo bởi axit cacboxylic đơn chức RCOOH và ancol đơn chức R’OH : RCOOR’.- Tạo bởi axit cacboxylic đa chức R(COOH)a và ancol đơn chức R’OH : R(COOR’)a.- Tạo bởi axit cacboxylic đơn chức RCOOH và ancol đa chức R’(OH)b : (RCOO)bR’.- Tạo bởi axit cacboxylic đa chức R(COOH)a và ancol đa chức R’(OH)b : Rb(COO)abR’a.Trong đó, R và R’ là gốc hiđrocacbon (no, không no hoặc thơm); trường hợp đặc biệt, R có thểlà H (đó là este của axit fomic H–COOH).b. Trường hợp phức tạp : Là trường hợp este còn chứa nhóm OH (hiđroxi - este) hoặc este cònchứa nhóm COOH (este - axit) hoặc các este vòng nội phân tử … Este trong trường hợp này sẽ phảixét cụ thể mà không thể có CTTQ chung được. Ví dụ với glixerol và axit axetic có thể có cáchiđroxi este như HOC3H5(OOCCH3)2 hoặc (HO)2C3H5OOCCH3; hoặc với axit oxalic và metanol cóthể có este - axit là HOOC–COOCH3.c. Công thức tổng quát dạng phân tử của este không chứa nhóm chức khácCông thức tổng quát của este là : C n H 2n + 2− 2a −2b O 2b (n là số cacbon trong phân tử este, n ≥ 2 ; alà tổng số liên kết π và số vòng trong phân tử, a ≥ 0, nguyên ; b là số nhóm chức este, 1 ≥ 1,nguyên).3. Cách gọi tên esteTên este = Tên gốc hiđrocacbon R’ + tên anion gốc axit (đuôi at)CH3 C O CH=CH2H C O C2H5C6H5 C O CH3CH3 C O CH2C6H5OOetyl fomiatvinyl axetat4. Tính chất vật lí của esteOmetyl benzoatObenzyl axetat1Giữa các phân tử este không có liên kết hiđro vì thế este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit vàancol có cùng số nguyên tử C.Các etse thường là những chất lỏng, nhẹ hơn nước, rất ít tan trong nước, có khả năng hòa tanđược nhiều chất hữu cơ khác nhau. Những este có khối lượng phân tử rất lớn có thể ở trạng thái rắn(như mỡ động vật , sáp ong…). Các este thường có mùi thơm dễ chịu, chẳng hạn isoamyl axetat cómùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa, etyl isovalerat có mùi táo…II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA ESTE1. Phản ứng ở nhóm chứca. Phản ứng thủy phânEste bị thủy phân cả trong môi trường axit và trong môi trường kiềm. Thủy phân este trong môitrường axit là phản ứng nghịch với phản ứng este hóa :oH 2SO 4 , t→ R–COOH + R’–OH¬Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều và còn được gọi là phản ứngxà phòng hóa :R–COO–R’ + H–OHoH 2 O, tR–COO–R’ + NaOH →R–COONa + R’–OHb. Một số phản ứng thuỷ phân đặc biệt của esteCăn cứ vào sản phẩm của phản ứng thủy phân este ta có thể suy đoán cấu tạo của este ban đầu.Dưới đây là một số trường hợp thuỷ phân đặc biệt của este (không chứa halogen) thường gặptrong bài toán định lượng là :ot● Este X + NaOH → 2 muối + H2OSuy ra X là este của phenol, có công thức là C6H5OOC–Rot● Este X + NaOH → 1 muối + 1 anđehitSuy ra X là este đơn chức, có công thức là R–COO–CH=CH–R’ot● Este X + NaOH → 1 muối + 1 xetonSuy ra X là este đơn chức, có công thức là R’–COO–C(R)=C(R”)R’’’Ví dụ : CH3–COO–C(CH3)=CH2 tạo axeton khi thuỷ phân.ot● Este X + NaOH → 1 muối + 1 ancol + H2OSuy ra X là este - axit, có công thức là HOOC–R–COOR’ot● Este X + NaOH → 1 muối + anđehit + H2OSuy ra X hiđroxi - este, có công thức là RCOOCH(OH)–R’ot● Este X + NaOH → 1 muối + xeton + H2OSuy ra X hiđroxi - este, có công thức là RCOOC(R)(OH)–R’ot● Este X + NaOH → 1 sản phẩm duy nhấthoặc “m chất rắn = meste + mNaOH” hoặc “m sản phẩm = m este + mNaOH”Suy ra X là este vòng (được tạo bởi hiđroxi axit, ví dụ :b. Phản ứng khửEste bị khử bởi liti nhôm hiđrua (LiAlH 4), khi đó nhóm RCO– (gọi là nhóm axyl) trở thànhancol bậc I :2oLiAlH 4 , tR–COO–R’ → R–CH2–OH + R’–OH2. Phản ứng ở gốc hiđrocacbonEste có thể tham gia phản ứng thế, cộng, tách, trùng hợp,…Sau đây chỉ xét phản ứng cộng vàphản ứng trùng hợp.a. Phản ứng cộng vào gốc không no : Gốc hiđrocacbon không no ở este có phản ứng cộng với H 2,Br2, Cl2, … giống hiđrocacbon không no. Ví dụ :oNi, tCH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOCH3 + H2 → CH3[CH2]16COOCH3metyl oleatmetyl stearatb. Phản ứng trùng hợp : Một số este đơn giản có liên kết C = C tham gia phản ứng trùng hợpgiống như anken. Ví dụ :xt, t o→CH =CH - C - O - CH( CH - CH )232OnCOOCH3metyl acrylatpoli metyl acrylatIII. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG1. Điều chếa. Este của ancolPhương pháp thường dùng để điều chế este của ancol là đun hồi lưu ancol với axit hữu cơ, cóH2SO4 đặc xúc tác, phản ứng này được gọi là phản ứng este hóa. Ví dụ :oH 2SO 4 , t→ CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 + H2OCH3COOH + (CH3)2CHCH2CH2OH ¬Phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch. Để nâng cao hiệu suất của phản ứng (tức chuyểndịch cân bằng về phía tạo thành este) có thể lấy dư một trong hai chất đầu hoặc làm giảm nồng độcủa sản phẩm. Axit sunfuric vừa làm xúc tác vừa có tác dụng hút nước, do đó góp phần làm tănghiệu suất tạo este.b. Este của phenolĐể điều chế este của phenol không dùng axit cacboxylic mà phải dùng anhiđric axit hoặc cloruaaxit tác dụng với phenol. Ví dụ :C6H5OH+(CH3CO)2Oot→ CH3COOC6H5anhiđric axeticphenyl axetat+ CH3COOH2. Ứng dụngEste có khả năng hòa tan tốt các chất hữu cơ, kể cả hợp chất cao phân tử, nên được dùng làmdung môi (ví dụ: butyl và amyl axetat được dùng để pha sơn tổng hợp)Poli (metyl acrylat) và poli (metyl metacrylat) dùng làm thủy tinh hữu cơ. Poli (vinyl axetat)dùng làm chất dẻo, hoặc thủy phân thành poli (vinyl ancol) dùng làm keo dán. Một số este của axitphtalic được dùng làm chất hóa dẻo, làm dược phẩm.Một số este có mùi thơm của hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm (bánh kẹo,nước giải khát) và mĩ phẩm (xà phòng, nước hoa,…)BÀI 2 : LIPITA. TÓM TẮT LÝ THUYẾT3I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN1. Khái niệm và phân loạiLipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng tan trongcác dung môi hữu cơ không phân cực như : ete, clorofom, xăng dầu,… Lipit bao gồm chất béo, sáp,steroit, photpholipit,… hầu hết chúng đều là các este phức tạp. Dưới đây ta chỉ xem xét về chất béo.Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số chẵn nguyên tử cacbon(khoảng từ 12C đến 24C) không phân nhánh (axit béo), gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.Chất béo có công thức chung là :1CH2 - O - CO - R2CH - O - CO - R3CH2 - O - CO - RCông thức cấu tạo của chất béo : R 1, R2, R3 là các gốc hiđrocacbon no hoặc không no, khôngphân nhánh, có thể giống nhau hoặc khác nhau.Khi thủy phân chất béo thì thu được glixerol và axit béo.Axit béo no thường gặp là :CH3–[CH2]14–COOHCH3–[CH2]16–COOHoaxit panmitic, tnc 63 Caxit stearic, tnc 70oCCác axit béo không no thường gặp là :CH3[CH2]7CH3[CH2]4[CH2]7COOHC =CC =CHCH2HH[CH2]7COOHC =CH HHaxit oleic, tnc 13oCaxit linoleic, tnc 5oCTrạng thái tự nhiênChất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật. Sáp điển hình là sáp ong. Steroit vàphotpholipit có trong cơ thể sinh vật và đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của chúng.II. TÍNH CHẤT CỦA CHẤT BÉO1. Tính chất vật líCác triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo no thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng, chẳng hạnnhư mỡ động vật (mỡ bò, mỡ cừu,…). Các triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo không nothường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu. Nó thường có nguồn gốc thực vật (dầu lạc,dầu vừng,…) hoặc từ động vật máu lạnh (dầu cá).Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ như : benzen,xăng, ete,…2. Tính chất hóa họca. Phản ứng thủy phân trong môi trường axitKhi đun nóng với nước có xúc tác axit, chất béo bị thủy phân tạo ra glixerol và các axit béo :1CH2 - O - CO - R2CH - O - CO - R3CH2 - O - CO - R+ 3H2OH+ , toCH2 - OH1R - COOHCH - OH +R - COOHCH2 - OHR - COOH23triglixeritglixerolcác axit béob. Phản ứng xà phòng hóaKhi đun nóng với dung dịch kiềm (NaOH hoặc KOH) thì tạo ra glixerol và hỗn hợp muối củacác axit béo. Muối natri hoặc kali của các axit béo chính là xà phòng :411R - COONaCH2 - OHCH2 - O - CO - R2tCH - O - CO - R + 3NaOH →o3CH - OH+CH2 - OHCH2 - O - CO - R2R - COONa3R - COONatriglixeritglixerolxà phòngPhản ứng của chất béo với dung dịch kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa. Phản ứng xàphòng hóa xảy ra nhanh hơn phản ứng thủy phân trong môi trường axit và không thuận nghịch.c. Phản ứng hiđro hóaChất béo có chứa các gốc axit béo không no tác dụng với hiđro ở nhiệt độ và áp suất cao có Nixúc tác. Khi đó hiđro cộng vào nối đôi C = C :CH2 - O - CO - C17H33+ 3H2CH - O - CO - C17H33CH2 - O - CO - C17H33Ni, t o ,p→CH2 - O - CO - C17H35CH - O - CO - C17H35CH2 - O - CO - C17H35triolein (lỏng)tristearin (rắn)d. Phản ứng oxi hóaNối đôi C = C ở gốc axi không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thànhpeoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu. Đó là nguyên nhân của hiệntượng dầu mỡ để lâu bị ôi.III. VAI TRÒ CỦA CHẤT BÉO1. Vai trò của chất béo trong cơ thểChất béo là thức ăn quan trọng của con người. Ở ruột non, nhờ xúc tác của các enzim như lipazavà dịch mật, chất béo bị thủy phân thành axit béo và glixerol rồi được hấp thụ vào thành ruột. Ở đó,glixerol và axit béo lại kết hợp với nhau tạo thành chất béo rồi được máu vận chuyển đến các tếbào. Nhờ những phản ứng sinh hóa phức tạp, chất béo bị oxi hóa chậm thành CO 2, H2O và cung cấpnăng lượng cho cơ thể. Chất béo chưa sử dụng được tích lũy vào các mô mỡ. Vì thế trong cơ thểchất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng. Chất béo còn là nguyên liệu để tổng hợp một sốchất khác cần thiết cho cơ thể. Nó còn có tác dụng bảo đảm sự vận chuyển và hấp thụ các chất hòatan được trong chất béo.2. Ứng dụng trong công nghiệpTrong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng, glixerol và chế biếnthực phẩm. Ngày nay, người ta đã sử dụng một số dầu thực vật làm nhiên liệu cho động cơ điezen.Glixerol được dùng trong sản suất chất dẻo, mĩ phẩm, thuốc nổ,…Ngoài ra, chất béo còn đượcdùng trong sản xuất một số thực phẩm khác như mì sợi, đồ hộp,…BÀI 3 : CHẤT GIẶT RỬAA. TÓM TẮT LÝ THUYẾTI. KHÁI NIỆM VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT GIẶT RỬA1. Khái niệm và phân loạiChất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các chất bẩn bámtrên các vật rắn mà không gây ra phản ứng hóa học với các chất đó.5Từ cổ xưa, con người đã biết dùng các chất giặt rửa lấy trực tiếp từ thiên nhiên như : bồ kết, bồhòn,…Trước khi hóa học hữu cơ ra đời, người ta cũng đã biết nấu xà phòng từ dầu mỡ với các chấtkiềm. Xà phòng chính là hỗn hợp các muối natri (hoặc kali) của các axit béo. Ngày nay, người tacòn tổng hợp ra nhiều chất không phải là muối natri (hoặc kali) của các axit béo, nhưng có tác dụnggiặt rửa tương tự xà phòng. Chúng được gọi là các chất giặt rửa tổng hợp và được chế thành các loạibột giặt, kem giặt,…2. Tính chất giặt rửaa. Một số khái niệm liên quanChất tẩy màu làm sạch các vết màu bẩn nhờ những phản ứng hóa học. Ví dụ: nước Giaven,nước clo oxi hóa chất màu thành chất không màu; SO 2 khử chất màu thành chất không màu. Chấtgiặt rửa, như xa phòng, làm sạch các vết bẩn không phải nhờ những phản ứng hóa học.Chất ưa nước là những chất tan tốt trong nước, như : metanol, etanol, axit axetic, muối axetatkim loại kiềm…Chất kị nước là những chất hầu như không tan trong nước, như : hiđrocacbon, dẫn xuất halogen,…Chất kị nước thì lại ưa dầu mỡ, tức là tan tốt vào dầu mỡ. Chất ưa nước thì thường kị dầu mỡ, tứclà không tan trong dầu mỡ.b. Đặc điểm cấu trúc phân tử muối natri của các axit béoOCO(-)(+)NaCấu trúc phân tử muối natri stearat : công thức cấu tạo thu gọn nhấtPhân tử muối natri của axit béo gồm một “đầu” ưa nước là nhóm COO -Na+ nối với một “đuôi”kị nước, ưa dầu mỡ là nhóm - C xHy (thường x ≥ 15). Cấu trúc hóa học gồm một đầu ưa nước gắnvới một đuôi dài ưa dầu mỡ là hình mẫu chung cho “phân tử chất giặt rửa”.c. Cơ chế hoạt động của chất giặt rửaLấy trường hợp natri stearat làm ví dụ, nhóm CH 3[CH2]16–, “đuôi” ưa dầu mỡ của phân tử natristearat thâm nhập vào vết dầu bẩn, còn nhóm –COO -Na+ ưa nước lại có xu hướng kéo ra phía cácphân tử nước. Kết quả là vết dầu bị phân chia thành những hạt rất nhỏ được giữ chặt bởi các phân tửnatri stearat, không bám vào vật rắn nữa mà phân tán vào nước rồi bị rửa trôi đi.II. XÀ PHÒNG1. Sản xuất xà phòngPhương pháp thông thường sản xuất xà phòng là đun dầu thực vật hoặc mỡ động vật (thường làloại không dùng để ăn) với dung dịch NaOH hoặc KOH ở nhiệt độ và áp suất cao. Sau khi phản ứngxà phòng hóa kết thúc, người ta cho thêm natriclorua vào và làm lạnh. Xà phòng tách ra khỏi dungdịch được cho thêm phụ gia và ép thành bánh. Dung dịch còn lại được loại tạp chất, cô đặc rồi litâm tách muối natriclorua để thu lấy glixerol. Nhà máy Xà phòng Hà Nội sản xuất theo quy trìnhnày.Người ta còn sản xuất xà phòng bằng cách oxi hóa parafin của dầu mỏ nhờ oxi không khí, ởnhiệt độ cao, có muối mangan xúc tác, rồi trung hòa axit sinh ra bằng NaOH :R–CH2–CH2–R’ → R–COOH + R’–COOH → R–COONa + R’–COONaMuối natri của các axit có phân tử khối nhỏ tan nhiều còn muối natri của các axit có phân tửkhối lớn không tan trong dung dịch natri clorua. Chúng được tách ra gọi là xà phòng tổng hợp. Xàphòng tổng hợp có túnh chất tẩy rửa tương tự xà phòng thường.2. Thành phần của xà phòng và sử dụng xà phòng6Thành phần chính của xà phòng là các muối natri (hoặc kali) của axit béo thường là natri stearat(C17H35COONa), natri panmitat (C15H31COONa), natri oleat (C17H33COONa),…Các phụ gia thườnggặp là chất màu, chất thơm.Xà phòng dùng trong tắm gội, giặt giũ,…có ưu điểm là không gây hại cho da, cho môi trường(vì dễ bị phân hủy bởi vi sinh vật có trong thiên nhiên). Xà phòng có nhược điểm là khi dùng vớinước cứng (nước có chứanhiều ion Ca2+ và Mg2+) thì các muối canxi stearat, canxi panmitat,… sẽkết tủa làm giảm tác dụng giặt rửa và ảnh hưởng đến chất lượng vải sợi.III. CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP1. Sản xuất chất giặt rửa tổng hợpĐể đáp ứng nhu cầu to lớn và đa dạng về chất giặt rửa, người ta đã tổng hợp ra nhiều chất dựatheo hình mẫu “phân tử xà phòng” (tức là gồm đầu phân cực gắn với đuôi dài không phân cực),chúng đều có tính chất giặt rửa tương tự xà phòng và được gọi là chất giặt rửa tổng hợp. ví dụ:CH3[CH2]10–CH2–O–SO3-Na+CH3[CH2]10–CH2–C6H4–O–SO3-Na+Natri lauryl sunfatNatri đođecylbenzensunfonatChất giặt rửa tổng hợp được điều chế từ các sản phẩm của dầu mỏ. Chẳng hạn, oxi hóa parafinđược axit cacboxylic, hiđro hóa axit thu được ancol, cho ancol phản ứng với H 2SO4 rồi trung hòa thìđược chất giặt rửa loại ankyl sunfat :+ H2SO4khöû+ NaOHR–COOH →R–CH2OH → R–CH2OSO3H → R–CH2OSO3-Na+2. Thành phần và sử dụng các chế phẩm từ chất giặt rửa tổng hợpCác chế phẩm như bột giặt, kem giặt, ngoài chất giặt rửa tổng hợp, chất thơm, chất màu ra, còncó thể có chất tẩy trắng như natri hipoclorit,… Natri hipoclorit có hại cho da tay khi giặt bằng tay.Ưu điểm của chất giặt rửa tổng hợp là dùng được với nước cứng, vì chúng ít bị kết tủa bởi ioncanxi. Những chất giặt rửa tổng hợp có chứa gốc hiđrocacbon phân nhánh gây ô nhiễm cho môitrường, vì chúng rất khó bị các vi sinh vật phân hủy.● MỘT SỐ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC THƯỜNG GẶPot1. RCOOC6H5 + 2NaOH → RCOONa + C6H5ONa + H2Oot2. RCOOCH=CH2 + NaOH → RCOONa + CH3CHOot3. RCOOC(CH3)=CH2 + NaOH → RCOONa + CH3COCH3+oH ,t→ 3C17H35COOH + C3H5(OH)34. (C17H35COO)3C3H5 + H2O ¬7ot5. C3H5(OOC R )3 + 3NaOH → 3 R COONa + C3H5(OH)36. CH3COOH + CH≡CH → CH3COOCH=CH2+oH ,t→ Rb(COO)abR’a + abH2O7. bR(COOH)a + aR’(OH)b ¬oCaO, t8. CH3COONa(r) + NaOH(r) →CH4 + Na2CO3ophotpho, t9. CH3CH2COOH + Br2 → CH3CHBrCOOH + HBr10. CH3COCH3 + HCN → (CH3)2C(OH)CN11. (CH3)2C(OH)CN + 2H2O + H+→ (CH3)2C(OH)COOH + NH4+↑12. RCl + KCN → RCN + KCl13. RCN + 2H2O + H+→ RCOOH + NH4+↑ot14. RMgCl + CO2 → RCOOMgClot15. RCOOMgCl + HCl → RCOOH + MgCl21) O2→ C6H5OH + CH3COCH316. C6H5CH(CH3)2 2) H 2 O, H +17. RCOONa + HCl (dd loãng) → RCOOH + NaClt18. 2CH3COONa(r) + 4O2 → Na2CO3 + 3CO2↑ + 3H2Ooot19. CxHy(COOM)a + O2 → M2CO3 + CO2 + H2O(sơ đồ phản ứng đốt cháy muối cacboxylat).B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ ESTEI. Phản ứng thủy phân este1. Thủy phân este đơn chứca. Phương trình phản ứng thủy phân trong môi trường axitEste tạo bởi axit và ancol :+oH ,t→ RCOOH + R’OHRCOOR’ + H2O ¬8Este tạo bởi axit và ankin :+ot ,HRCOOCH=CH2 + H2O → RCOOH + CH3CHO+ot ,HRCOOC(CH3)=CH2 + H2O → RCOOH + CH3COCH3Este tạo bởi axit và phenol :o+t ,HRCOOC6H5 + H2O → RCOOH + C6H5OHb+oH ,t→ nR’COOH + R(OH)nR(OOCR’)n + nH2O ¬+oH ,t→ mR(COOH)n + nR’(OH)mRm(COO)nmR’n + nmH2O ¬TÊN TÀI LIỆUSỐ LƯỢNGBộ đề thi thử THPTQG năm 2017 file word có lời giải400 đềBộ đề thi thử THPTQG năm 2018 file word có lời giải (VIP)400 đềBộ đề thi, tài liệu, chuyên đề lớp 10 file word500 – 1000 tài liệuBộ đề thi, tài liệu, chuyên đề lớp 11 file word500 -1000 tài liệuBộ đề thi, tài liệu, chuyên đề lớp 12 file word500 – 1000 tài liệuĐăng ký sử dụng tài liệu trọn gói với giá cực hấp dẫn!HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝSoạn tin nhắn “Tôi muốn mua tài liệu môn Hóa”Gửi đến số điện thoạiCsaghfdashgfgsahghfdsakjfwagtquritqwuirtuqwitruiqwriuewqurgtqwreCăn cứ vào tỉ lệ mol trên phương trình (2) suy ra axit dư, hiệu suất phản ứng tính theo ancol.0,6.62.100 = 74,4%.Theo (2) số mol ancol phản ứng là 0,6 mol nên hiệu suất phản ứng là H =509Đáp án A.Ví dụ 4: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam lipit X bằng 200 gam dung dịch NaOH 8% sau phản ứngthu được 9,2 gam glixerol và 94,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là :A. (C17H35COO)3C3H5.B. (C15H31COO)3C3H5.C. (C17H33COO)3C3H5.D. (C17H31COO)3C3H5.Hướng dẫn giảiĐặt công thức trung bình của lipit X là C3H5(OOCR)3.Phản ứng hóa học :C3H5(OOCR)3 + 3NaOH → C3H5(OH)3 + 3RCOONa(1)→¬mol:0,30,10,3200.8%9, 2= 0, 4 mol; n C3H5 (OH)3 == 0,1 mol.Theo giả thiết ta có n NaOH =4092Theo phương trình (1) suy ra n NaOH = 0,3 mol. Do đó trong 94,6 gam chất rắn có 0,1 molNaOH dư và 0,3 mol RCOONa.Vậy ta có phương trình : 0,1.40 + (R+67).0,3 = 94,6 ⇒ R = 235 ⇒ R là C17H31–.Đáp án D.Ví dụ 5: Cho 0,1 mol este tạo bởi axit 2 lần axit (axit hai chức) và ancol một lần ancol (ancol đơnchức) tác dụng hoàn toàn với NaOH thu được 6,4 gam ancol và một lượng muối có khối lượngnhiều hơn lượng este là 13,56%. Công thức cấu tạo của este là :A. C2H5OOC−COOCH3.B. CH3OOC−COOCH3.C. C2H5OOC−COOC2H5.D. CH3OOC−CH2−COOCH3.Hướng dẫn giảiPhương trình phản ứng :R(COOR’)2 + 2NaOH → R(COONa)2 + 2R’OHmol :0,1→ 0,2→0,1→ 0,2M R ′OH =6, 4= 32 gam / mol ⇒ Ancol là CH3OH.0, 2Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :meste + mNaOH = mmuối + mrượu⇒ mmuối − meste = 0,2.40 − 64 = 1,6 gam.13,56mà mmuối − meste =meste1001, 6.100= 11,8 gam ⇒ Meste = 118 gam/mol.⇒ meste =13,56⇒ R + (44 + 15).2 = 118 gam/mol ⇒ R = 0.Vậy công thức cấu tạo của este là CH3OOC−COOCH3Đáp án B.Ví dụ 6: Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axitbéo. Hai loại axit béo đó là :10A. C15H31COOH và C17H35COOH.C. C17H31COOH và C17H33COOH.B. C17H33COOH và C15H31COOH.D. C17H33COOH và C17H35COOH.Hướng dẫn giảiĐặt công thức trung bình của lipit là C3H5(OOC R )3Phản ứng hóa học :C3H5(OOC R )3 + 3H2O → C3H5(OH)3 + 3 R COONa¬mol:0,50,5444= 888 ⇒ R = 238,33.⇒ 41 + 3(44 + R ) =0,5Như vậy trong lipit phải có một gốc là C17H35 (239).Nếu lipit có công thức là RCOOC3H5(OOCC17H35)2 thì R = 237 (C17H33).Nếu lipit có công thức là (RCOO)2C3H5OOCC17H35 thì R = 238 (loại).Đáp án D.Ví dụ 7: Đun nóng 0,1 mol X với dung dịch NaOH (đủ), thu được 13,4 gam muối của axit đa chứcvà 9,2 gam ancol đơn chức, có thể tích 8,32 lít (ở 127oC, 600 mmHg). X có công thức là :A. CH(COOCH3)3.B. C2H4(COOC2H5)2.C. (COOC2H5)2.D. (COOC3H5)2.Hướng dẫn giảin ancol =pV600.8,329, 2== 0,2 mol ⇒ Mancol == 46 gam/mol. Suy ra ancol làRT 760.0,082.(127+273)0, 2C2H5OH.n C2H5OH 2= nên este có 2 chức ⇒ axit phải là axit 2 chức R(COOH)2.Vìn este1Phương trình phản ứng :R(COOC2H5)2 + 2NaOH → R(COONa)2 + 2C2H5OHmol :0,1→0,2→0,1→0,2Theo (1) ta thấy : neste = nmuối = 0,1 mol ⇒ R + 67.2 =13, 4= 134 ⇒ R = 0.0,1Vậy X là (COOC2H5)2.Đáp án C.Ví dụ 8: Thủy phân 0,01 mol este của 1 ancol đa chức với 1 axit đơn chức tiêu tốn hết 1,2 gamNaOH. Mặt khác khi thủy phân 6,35 gam este đó thì tiêu tốn hết 3 gam NaOH và thu được 7,05gam muối. CTCT của este là :A. (CH3COO)3C3H5.B. (C2H3COO)3C3H5.C. C3H5(COOCH3)3.D. C3H5(COOC2H3)3.Hướng dẫn giảiVì nNaOH = 3neste ⇒ este 3 chức (Ancol 3 chức + axit đơn chức: Căn cứ vào đáp án).11Đặt công thức este (RCOO)3R’.Phương trình phản ứng :(RCOO)3R’ + 3NaOH → 3RCOONa + R’(OH)3 (1)¬mol : 0,0250,075→ 0,075Theo giả thiết và (1) ta có :0,075.(R + 67) – 0,025.(3R + 44.3 + R’) = 7,05 – 6,35 ⇒ R’ = 41 ⇒ R’ là C3H5–.Meste =6,350,025= 254 gam/mol ⇒ R =254 − 41 − 44.3= 27 ⇒ R là C2H3–.3Vậy công thức của este là (CH2=CHCOO)3C3H5.Đáp án B.Ví dụ 9: Xà phòng hoá hoàn toàn 0,1 mol este X (chỉ chứa 1 loại nhóm chức) cần 0,3 mol NaOH,thu 9,2 gam ancol Y và 20,4 gam một muối Z (cho biết 1 trong 2 chất Y hoặc Z là đơn chức). Côngthức của X là :A. CH3CH2OOC–COOCH2CH3.B. C3H5(OOCH)3.C. C3H5(COOCH3)3.D. C3H5(COOCH3)3.Hướng dẫn giảiTheo định luật bảo toàn khối lượng ta có :m X + m NaOH = mancol + m muoái{{ ⇒ mX = 17,6 gam ⇒ MX = 176 gam/mol.123 {?Ta lại có0,3.409,220,4n NaOH 0,3== 3 ⇒ X là este 3 chức.nX0,1● Nếu Y đơn chức ⇒ nY = 3nX = 3.0,1 = 0,3 ⇒ MY = 9,2 : 0,3 = 30,67 (loại).● Nếu Y là ancol 3 chức n Y = nX = 0,1 mol ⇒ MY = 9,2 : 0,1 = 92 ⇒ Ancol là R’(OH)3 = 92 ⇒ R’là C3H5– (= 41) ⇒ Y là C3H5(OH)3 ⇒ X là C3H5(OOCR)3.Do MX = 176 ⇒ R = 1 đó là H ⇒ X là C3H5(OOCH)3 hay (HCOO)3C3H5.Đáp án B.II. Các chỉ số của chất béoPhương pháp giảiMột số điều cần lưu ý :+ Chỉ số axit : Là số miligam KOH dùng để trung hoà lượng axit béo tự do trong một gam chấtbéo.+ Chỉ số este hóa : Là số miligam KOH dùng để xà phòng hoá hết lượng trieste (triglixerit)trong một gam chất béo.+ Chỉ số xà phòng hóa : Là tổng số miligam KOH để trung hoà hết lượng axit tự do và xàphòng hoá hết lượng trieste (triglixerit) trong một gam chất béo.12+ Chỉ số iot : Là số gam iot có thể cộng vào liên kết bội trong mạch cacbon của 100 gam chấtbéo.● Khi làm bài tập liên quan đến các chỉ số của chất béo nên chú ý đến việc sử dụng phươngpháp bảo toàn khối lượng.► Các ví dụ minh họa ◄Ví dụ 1: Trong chất béo luôn có một lượng axit béo tự do. Số miligam KOH dùng để trung hoàlượng axit béo tự do trong một gam chất béo gọi là chỉ số axit của chất béo. Để trung hoà 2,8 gamchất béo cần 3 ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là :A. 8.B. 15.C. 6.D. 16.Hướng dẫn giảinKOH = 0,1.0,003 = 0,0003 mol ⇒ mKOH = 0,0003.56 = 0,0168 gam.0, 0168.1000 = 6.⇒ Chỉ số axit =2,8Đáp án C.Ví dụ 2: Tổng số miligam KOH để trung hoà hết lượng axit tự do và xà phòng hoá hết lượng estetrong một gam chất béo gọi là chỉ số xà phòng hoá của chất béo. Vậy chỉ số xà phòng hoá của mẫuchất béo có chỉ số axit bằng 7 chứa 89% tristearin là :A. 185.B. 175.C. 165.D. 155.Hướng dẫn giảiVì chất béo có chỉ số axit = 7 nên cứ 1 gam chất béo cần 7 mg (0,007 gam) KOH để trung hoàaxit.1.89Trong 1 gam chất béo có= 0,89 gam tristearin (C17H35COO)3C3H5.1000.89n ( C17 H35COO ) C3H5 == 0,001 mol ⇒ nKOH phản ứng với este = 3.0,001 = 0,003 mol.3890mKOH phản ứng với este = 0,003.56.1000 = 168 mg.Vậy chỉ số xà phòng hoá = chỉ số axit + chỉ số este hóa = 7 + 168 = 175.13TÊN TÀI LIỆUSỐ LƯỢNGBộ đề thi thử THPTQG năm 2017 file word có lời giải400 đềBộ đề thi thử THPTQG năm 2018 file word có lời giải (VIP)400 đềBộ đề thi, tài liệu, chuyên đề lớp 10 file word500 – 1000 tài liệuBộ đề thi, tài liệu, chuyên đề lớp 11 file word500 -1000 tài liệuBộ đề thi, tài liệu, chuyên đề lớp 12 file word500 – 1000 tài liệuĐăng ký sử dụng tài liệu trọn gói với giá cực hấp dẫn!HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝSoạn tin nhắn “Tôi muốn mua tài liệu môn Hóa”Gửi đến số điện thoạiCsaghfdashgfgsahghfdsakjfwagtquritqwuirtuqwitruiqwriuewqurgtqwre14Câu 13: Este tạo bởi axit no đơn chức, mạch hở và ancol no 2 chức, mạch hở có công thức tổngquát là :A. CnH2n(OH)2-x(OCOCmH2m+1)x.B. CnH2n-4O4.C. (CnH2n+1COO)2CmH2m.D. CnH2nO4.Câu 14: Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, 2 chức và axit cacboxylic không no,có một liên kết đôi C=C, đơn chức là :A. CnH2n-2O4.B. CnH2n+2O2.C. CnH2n-6O4.D. CnH2n+1O2.Câu 15: Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no 2 chức và axit cacboxylic thuộc dãyđồng đẳng của axit benzoic là :A. CnH2n-18O4.B. CnH2nO2.C. CnH2n-6O4.D. CnH2n-2O2.Câu 16: Hợp chất hữu cơ mạch hở A có CTPT C3H6O2. A có thể là :A. Axit hay este đơn chức no.B. Ancol 2 chức có 1 liên kết π.C. Xeton hay anđehit no 2 chức.D. Tất cả đều đúng.Câu 17: Hợp chất hữu cơ mạch hở A có CTPT C4H8O2. A có thể là :A. Axit hay este đơn chức no.B. Ancol 2 chức có 1 liên kết π.C. Xeton hay anđehit no 2 chức.D. A và B đúng.Câu 18: C3H6O2 có bao nhiêu đồng phân đơn chức mạch hở ?A. 4.B. 5.C. 6.D. 3.Câu 19: Cho các chất đơn chức có CTPT là C4H8O2.a. Có bao nhiêu chất phản ứng với dung dịch NaOH nhưng không phản ứng được với Na ?A. 4.B. 5.C. 6.D. 7.b. Có bao nhiêu chất phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra Ag là ?A. 4.B. 2.C. 1.D. 3.Câu 20: Có bao nhiêu chất đồng phân cấu tạo của nhau có CTPT C 4H8O2 đều tác dụng được vớiNaOH ?A. 8.B. 5.C. 4.D. 6.Câu 21: Ứng với CTPT C4H6O2 có bao nhiêu este mạch hở ?A. 4.B. 3.C. 5.D. 6.Câu 22: Ứng với CTPT C4H6O2 có bao nhiêu đồng phân đơn chức, mạch hở ?A. 10.B. 8.C. 7.D. 6.Câu 23: Trong phân tử este X no, đơn chức, mạch hở, oxi chiếm 36,36% khối lượng. Số CTCTthỏa mãn CTPT của X là :A. 2B. 3C. 4D. 5Câu 24: Có bao nhiêu đồng phân là este, có chứa vòng benzen, có công thức phân tử là C8H8O2 ?A. 3.B. 4.C. 5.D. 6.Câu 25: Có bao nhiêu đồng phân là este, có chứa vòng benzen, có công thức phân tử là C9H8O2 ?A. 9.B. 8.C. 7.D. 6.15Câu 26: Ứng với công thức phân tử C8H8O2 có bao nhiêu hợp chất đơn chức, có vòng benzen, cókhả năng phản ứng với dung dịch NaOH ?A. 9.B. 8.C. 7.D. 10.Câu 27: Có bao nhiêu este thuần chức (chỉ chứa chức este) có CTPT C 4H6O4 là đồng phân cấu tạocủa nhau ?A. 3.B. 5.C. 4.D. 6.Câu 28: Từ các ancol C3H8O và các axit C4H8O2 có thể tạo ra bao nhiêu este đồng phân cấu tạo củanhau ?A. 3.B. 5.C. 4.D. 6.Câu 29: Đun hỗn hợp glixerol và axit stearic, axit oleic (có xúc tác H 2SO4) có thể thu được baonhiêu loại trieste (chỉ tính đồng phân cấu tạo) ?A. 3.B. 4.C. 6.D. 5.Câu 30: Đun glixerol với hỗn hợp các axit stearic, oleic, panmitic (có xúc tác H 2SO4) có thể thuđược bao nhiêu loại trieste (chỉ tính đồng phân cấu tạo) ?A. 18.B. 15.C. 16.D. 17.Câu 31: Đun glixerol với hỗn hợp các gồm n axit béo khác nhau (có xúc tác H 2SO4) có thể thuđược bao nhiêu loại trieste (chỉ tính đồng phân cấu tạo) ?n(n + 1)n(n + 2)n 2 (n + 1)n 2 (n + 2)A..B..C..D..2222Câu 32: Este của glixerol với axit cacboxylic (RCOOH) được một số học sinh viết như sau :(1) (RCOO)3C3H5 ; (2) (RCOO)2C3H5(OH) ; (3) (HO)2C3H5OOCR ;(4) (ROOC)2C3H5(OH) ; (5) C3H5(COOR)3.Công thức đã viết đúng là :A. chỉ có (1).B. chỉ có (5).C. (1), (5), (4).D. (1), (2), (3).Câu 33: Phân tích định lượng este A, nhận thấy %O = 53,33%. Este A là :A. Este 2 chức.B. Este không no.C. HCOOCH3.D. CH3COOCH3.Câu 34: Phân tích định lượng este X, người ta thu được kết quả %C = 40 và %H = 6,66. Este X là :A. metyl axetat.B. metyl acrylat.C. metyl fomat.D. etyl propionat.Câu 35: Este A điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi là 2,3125. Công thức của A là :A. CH3COOCH3.B. C2H5COOCH3.C. CH3COOC2H5.D. C2H5COOC2H5.Câu 36: Hợp chất X có công thức cấu tạo : CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là :A. etyl axetat.B. metyl propionat. C. metyl axetat.D. propyl axetat.Câu 37: Ứng với công thức phân tử C 4H8O2, sẽ tồn tại các este với tên gọi : (1) etyl axetat ; (2)metyl propionat ; (3) metyl iso-propylonat; (4) n-propyl fomiat; (5) iso-propyl fomiat. Các tên gọiđúng ứng với este có thể có của công thức phân tử đã cho là :A. (1), (2), (4), (5).B. (1), (3), (4), (5).C. (1), (2), (3), (4).D. (2), (3), (4), (5).Câu 38: Este etyl fomat có công thức là :A. CH3COOCH3.B. HCOOC2H5.C. HCOOCH=CH2. D. HCOOCH3.Câu 39: Este vinyl axetat có công thức là :A. CH3COOCH=CH2.B. CH3COOCH3.C. CH2=CHCOOCH3.D. HCOOCH3.Câu 40: Este metyl acrylat có công thức là :16A. CH3COOCH3.B. CH3COOCH=CH2.C. CH2=CHCOOCH3.D. HCOOCH3.Câu 41: Cho este có công thức cấu tạo : CH2=C(CH3)COOCH3. Tên gọi của este đó là :A. Metyl acrylat.B. Metyl metacrylat.C. Metyl metacrylic.D. Metyl acrylic.Câu 42: a. Trong thành phần nước dứa có este tạo bởi ancol isoamylic và axit isovaleric. CTPT củaeste là :A. C10H20O2.B. C9H14O2.C. C10H18O2.D. C10H16O2.b. Công thức cấu tạo của este là :A. CH3CH2COOCH(CH3)2.B. (CH3)2CHCH2CH2OOCCH2CH(CH3)2C. (CH3)2CHCH2CH2COOCH2CH(CH3)2. D. CH3CH2COOCH3.Câu 43: Một số este được dùng trong hương liệu, mĩ phẩm, bột giặt là nhờ các esteA. là chất lỏng dễ bay hơi.B. có mùi thơm, an toàn với người.C. có thể bay hơi nhanh sau khi sử dụng.D. đều có nguồn gốc từ thiên nhiên.Câu 44: Dãy các chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần ?A. CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH, CH3COOH.B. CH3COOH, CH3CH2CH2OH, CH3COOC2H5.C. CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH.D. CH3CH2CH2OH, CH3COOH, CH3COOC2H5.Câu 45: Cho các chất sau : CH 3OH (1) ; CH3COOH (2) ; HCOOC2H5 (3). Thứ tự nhiệt độ sôi giảmdần là :A. (1) ; (2) ; (3).B. (3) ; (1) ; (2).C. (2) ; (3) ; (1).D. (2) ; (1) ; (3).Câu 46: Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất ?A. CH3COOC2H5.B. C4H9OH.C. C6H5OH.D. C3H7COOH.Câu 47: So với các axit, ancol có cùng số nguyên tử cacbon thì este có nhiệt độ sôiA. thấp hơn do khối lượng phân tử của este nhỏ hơn nhiều.B. thấp hơn do giữa các phân tử este không tồn tại liên kết hiđro.C. cao hơn do giữa các phân tử este có liên kết hiđro bền vững.D. cao hơn do khối lượng phân tử của este lớn hơn nhiều.Câu 48: Tính chất hoá học quan trọng nhất của este là :A. Phản ứng trùng hợp.B. Phản ứng cộng.C. Phản ứng thuỷ phân.D. Tất cả các phản ứng trên.Câu 49: Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit là phản ứngA. không thuận nghịch.B. luôn sinh ra axit và ancol.C. thuận nghịch (trừ những trường hợp đặc biệt).D. xảy ra nhanh ở nhiệt độ thường.Câu 50: Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm là :A. không thuận nghịch.B. luôn sinh ra axit và ancol.C. thuận nghịch.D. xảy ra nhanh ở nhiệt độ thường.17Câu 51: Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là :A. CH3COONa và C2H5OH.B. HCOONa và CH3OH.C. HCOONa và C2H5OH.D. CH3COONa và CH3OH.Câu 52: Đun nóng este CH2=CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thuđược là :A. CH2=CHCOONa và CH3OH.B. CH3COONa và CH3CHO.C. CH3COONa và CH2=CHOH.D. C2H5COONa và CH3OH.Câu 53: Hợp chất Y có công thức phân tử C 4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh rachất Z có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là :A. C2H5COOC2H5. B. CH3COOC2H5.C. C2H5COOCH3.D. HCOOC3H7.Câu 54: Thuỷ phân este X có CTPT C 4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữucơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là :A. HCOOC3H7.B. CH3COOC2H5.C. HCOOC3H5.D. C2H5COOCH3.Câu 55: Đun nóng este CH3COOCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thuđược là :A. CH2=CHCOONa và CH3OH.B. CH3COONa và CH3CHO.C. CH3COONa và CH2=CHOH.D. C2H5COONa và CH3OH.Câu 56: Thuỷ phân este C2H5COOCH=CH2 trong môi trường axit tạo thành những sản phẩm gì ?A. C2H5COOH,CH2=CH–OH.B. C2H5COOH, HCHO.C. C2H5COOH, CH3CHO.D. C2H5COOH, CH3CH2OH.Câu 57: Một este có CTPT là C 4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit.CTCT thu gọn của este đó là :A. HCOOC(CH3)=CH2.B. CH3COOCH=CH2.C. CH2=CHCOOCH3.D. HCOOCH=CHCH3.Câu 58: Một chất hữu cơ A có CTPT C 3H6O2 thỏa mãn : A tác dụng được dung dịch NaOH đunnóng và dung dịch AgNO3/NH3, to. Vậy A có CTCT là :A. C2H5COOH.B. CH3COOCH3.C. HCOOC2H5.D. HOCCH2CH2OH.Câu 59: Hợp chất A có CTPT C3H4O2 có khả năng tham gia phản ứng tráng gương, thuỷ phân Acũng cho sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Vậy A là :A. C2H3COOH.B. HOCH2CH2CHO. C. HCOOCH=CH2. D. CH3CH(OH)CHO.Câu 60: Đun nóng este CH3COOC(CH3)=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩmthu được là :A. CH2=CHCOONa và CH3OH.B. CH3COONa và CH3COCH3.C. CH3COONa và CH2=C(CH3)OH.D. C2H5COONa và CH3OH.Câu 61: Khi thủy phân HCOOC6H5 trong môi trường kiềm dư thì thu đượcA. 1 muối và 1 ancol.B. 2 muối và nước.C. 2 Muối.D. 2 rượu và nước.Câu 62: Hóa hơi 27,2 gam một este X thu được 4,48 lít khí (quy về đktc). Xà phòng hóa X bằngdung dịch NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp hai muối của natri. Công thức của este X là :A. CH3–COO–C6H5.B. C6H5–COO–CH3.C. CH3–COO–C6H4–CH3.D. HCOO–C6H5.Câu 63: Thủy phân este E có công thức phân tử C 4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được haisản phẩm hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tử C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Este Elà :A. propyl fomat.B. etyl axetat.C. isopropyl fomat. D. metyl propionat.18Câu 64: Thủy phân este C4H6O2 (xúc tác axit) được hai chất hữu cơ X, Y. Từ X có thể điều chế trựctiếp ra Y. Vậy X là :A. anđehit axetic.B. ancol etylic.C. axit axetic.D. axit fomic.Câu 65: Khi cho một este X thủy phân trong môi trường kiềm thu được một chất rắn Y và hơi ancolZ. Đem chất rắn Y tác dụng với dung dịch H 2SO4 đun nóng thu được axit axetic. Còn đem oxi hóaancol Z thu được anđehit T (T có khả năng tráng bạc theo tỷ lệ 1: 4). Vậy công thức cấu tạo của Xlà :A. CH 3COOC2H5.B. HCOOC3H7.C. C2H5COOCH3.D. CH3COOCH3.Câu 66: Một este X có công thức phân tử là C5H8O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu đượchai sản phẩm hữu cơ đều không làm nhạt màu nước brom. Số đồng phân của este X thỏa mãn điềukiện là :A. 2.B. 1.C. 4.D. 3.Câu 67: Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2, A và B đều cộng hợpvới brom theo tỉ lệ mol là 1 : 1, A tác dụng với dung dịch NaOH cho một muối và một anđehit. Btác dụng với dung dịch NaOH dư cho 2 muối và nước, các muối đều có phân tử khối lớn hơn phântử khối của CH3COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của A và B lần lượt là :A. HOOCC6H4CH=CH2 và CH2=CHCOOC6H5.B. C6H5COOCH=CH2 và C6H5CH=CHCOOH.C. HCOOC6H4CH=CH2 và HCOOCH=CHC6H5.D. C6H5COOCH=CH2 và CH2=CHCOOC6H5.Câu 68: Chọn sản phẩm chính cho phản ứng sau :oLiAlH 4 , tC2H5COOCH3 → A + BCông thức cấu tạo của A, B là :A. C2H5OH, CH3COOH.B. C3H7OH, CH3OH.C. C3H7OH, HCOOH.D. C2H5OH, CH3OH.Câu 69: Để điều chế thủy tinh hữu cơ, người ta trùng hợp từA. CH2=CHCOOCH3.B. CH2=CHCOOH.C. CH2=C(CH3)COOCH3.D. CH3COOCH=CH2.Câu 70: Cho este E có CTPT là CH3COOCH=CH2. Trong các nhận định sau : (1) E có thể làm mấtmàu dung dịch Br2 ; (2) Xà phòng hoá E cho muối và anđehit ; (3) E được điều chế không phải từphản ứng giữa axit và ancol. Nhận định nào là đúng ?A. 1.B. 2.C. 1, 2.D. 1, 2, 3.Câu 71: Xét các nhận định sau : (1) Trong phản ứng este hoá, axit sunfuric vừa làm xúc tác vừa cótác dụng hút nước, do đó làm tăng hiệu suất tạo este ; (2) Không thể điều chế đ ược vinyl axetatbằng cách đun sôi hỗn hợp ancol và axit có axit H 2SO4 đặc làm xúc tác ; (3) Để điều chế este củaphenol không dùng axit cacboxylic để thực hiện phản ứng với phenol ; (4) Phản ứng este hoá làphản ứng thuận nghịch. Các nhận định đúng gồm :A. chỉ (4).B. (1) và (4).C. (1), (3), và (4).D. (1), (2), (3), (4).Câu 72: Mệnh đề không đúng là :A. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime.B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.C. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.19D. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2.Câu 73: Hai hợp chất hữu cơ (X) và (Y) có cùng công thức phân tử C 2H4O2. (X) cho được phảnứng với dung dịch NaOH nhưng không phản ứng với Na, (Y) vừa cho được phản ứng với dung dịchNaOH vừa phản ứng được với Na. Công thức cấu tạo của (X) và (Y) lần lượt là :A. HCOOCH3 và CH3COOH.B. HOCH2CHO và CH3COOH.C. HCOOCH3 và CH3OCHO.D. CH3COOH và HCOOCH3.Câu 74: Cho lần lượt các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng CTPT C 2H4O2 lần lượt tác dụngvới : Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là :A. 2.B. 3.C. 4.D. 5.Câu 75: Cho lần lượt các đồng phân, mạch hở, có cùng CTPT C 2H4O2 lần lượt tác dụng với : Na,NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là :A. 2.B. 3.C. 4.D. 5.Câu 76: Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X 1 có khả năng phảnứng với : Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Côngthức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là :A. CH3COOH, CH3COOCH3.B. (CH3)2CHOH, HCOOCH3.C. HCOOCH3, CH3COOH.D. CH3COOH, HCOOCH3.Câu 77: Chất nào sau đây cho kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2/OH- khi đun nóng ?A. HCOOC2H5.B. HCHO.C. HCOOCH3.D. Cả 3 chất trên.Câu 78: Etyl fomiat có thể phản ứng được với chất nào sau đây ?A. Dung dịch NaOH.B. Natri kim loại.C. Ag2O/NH3.D. Cả A và C đều đúng.Câu 79: Este X (C4H8O2) thoả mãn các điều kiện :+oH 2 O, H , tX →Y1 + Y2O 2 , xtY1 → Y2X có tên là :A. isopropyl fomat. B. propyl fomat.Câu 80: Cho sơ đồ phản ứng :C. metyl propionat.D. etyl axetat.otY (C4 H 8O 2 ) + NaOH → A1 + A 2otA 2 + CuO → Axeton + ...CTCT của Y là :A. HCOOC2H5.B. CH3COOC2H5.C. HCOOCH(CH3)2. D. C2H5COOCH3.Câu 81: Chất hữu cơ X mạch thẳng có CTPT C4H6O2. Biết :+ dd NaOHNaOH, CaO, tX → A → Etilen.CTCT của X là :A. CH2=CH–CH2–COOH.B. CH2=CH–COOCH3.C. HCOOCH2–CH=CH2.D. CH3COOCH=CH2.Câu 82: Cho sơ đồ phản ứng :A (C3H6O3) + KOH → Muối + Etylen glicol.CTCT của A là :A. HO–CH2–COO–CH3.B. CH3–COO–CH2–OH.20oC. CH3–CH(OH) –COOH.D. HCOO–CH2–CH2–OH.Câu 83: Cho các phản ứng :otX + 3NaOH → C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2OoCaO, tY + 2NaOH →T + 2Na2CO3otCH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH → Z +…CaO, tZ + NaOH → T + Na2CO3Công thức phân tử của X là :A. C12H20O6.B. C12H14O4.C. C11H10O4.oD. C11H12O4.TÊN TÀI LIỆUSỐ LƯỢNGBộ đề thi thử THPTQG năm 2017 file word có lời giải400 đềBộ đề thi thử THPTQG năm 2018 file word có lời giải (VIP)400 đềBộ đề thi, tài liệu, chuyên đề lớp 10 file word500 – 1000 tài liệuBộ đề thi, tài liệu, chuyên đề lớp 11 file word500 -1000 tài liệuBộ đề thi, tài liệu, chuyên đề lớp 12 file word500 – 1000 tài liệuĐăng ký sử dụng tài liệu trọn gói với giá cực hấp dẫn!HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝSoạn tin nhắn “Tôi muốn mua tài liệu môn Hóa”Gửi đến số điện thoạiCsaghfdashgfgsahghfdsakjfwagtquritqwuirtuqwitruiqwriuewqurgtqwre21Câu 255: Đốt cháy hoàn toàn 10 gam este đơn chức X được 22 gam CO 2 và 7,2 gam H2O. Nếu xàphòng hóa hoàn toàn 5 gam X bằng NaOH được 4,7 gam muối khan. X là :A. etyl propionat.B. etyl acrylat.C. vinyl propionat. D. propyl axetat.Câu 256: Trong một bình kín chứa hơi este no đơn chức hở A và một lượng O 2 gấp đôi lượng O2cần thiết để đốt cháy hết A ở nhiệt độ 140 oC và áp suất 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn A rồi đưa vềnhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. A có công thức phân tử là :A. C2H4O2.B. C3H6O2.C. C4H8O2.D. C5H10O2.Câu 257: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịchAgNO3 trong NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O 2 (cùng điềukiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO 2 thu được vượt quá0,7 lít (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là :A. HCOOC2H5.B. CH3COOCH3.C. HOOCCHO.D. O=CHCH2CH2OH.Câu 258: Đốt cháy a gam một este sau phản ứng thu được 9,408 lít CO 2 và 7,56 gam H2O, thể tíchoxi cần dùng là 11,76 lít (thể tích các khí đo ở đktc). Biết este này do một axit đơn chức và ancolđơn chức tạo nên. CTPT của este là :A. C5H10O2.B. C4H8O2.C. C2H4O2.D. C3H6O2.Câu 259: Đốt cháy hoàn toàn 2,28 gam X cần 3,36 lít oxi (đktc) thu hỗn hợp CO 2 và H2O có tỉ lệthể tích tương ứng 6 : 5. Nếu đun X trong dung dịch H 2SO4 loãng thu được axit Y có tỉ khối hơi sovới H2 là 36 và ancol đơn chức Z. Công thức của X là :A. C2H5COOC2H5.B. CH3COOCH3.C. C2H3COOC2H5.D. C2H3COOC3H7.+Câu 260: Đun hợp chất X với H2O (xúc tác H ) được axit hữu cơ Y ( d Y / N 2 = 2,57 ) và ancol Z. Chohơi Z qua ống bột đựng CuO đun nóng thì sinh ra chất T có khả năng tham gia phản ứng tránggương. Để đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam X thì cần 3,92 lít O 2 (đktc) và thu được VCO2 : VH 2O = 3 : 2 .Biết Z là ancol đơn chức. Tên gọi của Y, Z lần lượt là :A. axit acrylic ; ancol anlylic.B. axit acrylic ; ancol benzylic.C. axit valeric ; ancol etanol.D. axit metacrylic ; ancol isopropylic.Câu 261: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3),thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điềukiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được 12,88 gam chấtrắn khan. Giá trị của m là :A. 7,20.B. 6,66.C. 8,88.D. 10,56.Câu 262: X là hỗn hợp 2 este đơn chức (tạo bởi cùng một ancol với 2 axit liên tiếp trong dãy đồngđẳng). Đốt cháy hoàn toàn 28,6 gam X được 1,4 mol CO 2 và 1,1 mol H2O. Công thức phân tử 2 estelà :A. C4H6O2 và C5H8O2.C. C4H4O2 và C5H6O2.B. C4H8O2 và C5H10O2.D. C5H8O2 và C6H10O2.Câu 263: X là hỗn hợp 2 este đơn chức (tạo bởi cùng một axit với 2 ancol liên tiếp trong dãy đồngđẳng). Đốt cháy hoàn toàn 21,4 gam X được 1,1 mol CO 2 và 0,9 mol H2O. Công thức phân tử 2 estelà :A. C4H6O2 và C5H8O2.C. C5H8O2 và C6H10O2.B. C5H6O2 và C6H8O2.D. C5H4O2 và C6H6O2.Câu 264: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cầndùng vừa đủ 3,976 lít khí O 2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO 2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịchNaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trongX là :A. C2H4O2 và C5H10O2.B. C2H4O2 và C3H6O2.22C. C3H4O2 và C4H6O2.D. C3H6O2 và C4H8O2.Câu 265: Một hỗn hợp X gồm 2 este. Nếu đun nóng 15,7 gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH dưthì thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức và 7,6 gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức bậc 1kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác nếu 15,7 gam hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 21,84 lít O 2(đktc) và thu được 17,92 lít CO2 (đktc). Công thức của 2 este là :A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.B. C2H3COOC2H5 và C2H3COOC3H7.C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.D. C2H5COOC2H5 và C2H5COOC3H7.Câu 266: Xà phòng hóa 2,76 gam một este X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,44 gamhỗn hợp hai muối của natri. Nung nóng hai muối này trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, thuđược 3,18 gam Na2CO3, 2,464 lít khí CO2 (ở đktc) và 0,9 gam nước. Công thức đơn giản cũng làcông thức phân tử của X. Vậy CTCT thu gọn của X là :A. HCOOC6H5.B. CH3COOC6H5C. HCOOC6H4OH. D. C6H5COOCH3.Câu 267: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức A, B tác dụng vừa đủ với 100 mldung dịch KOH 0,40M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàntoàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2(dư) thì khối lượng bình tăng 5,27 gam. Công thức của A, B là :A. C2H5COOH và C2H5COOCH3.B. CH3COOH và CH3COOC2H5.C. HCOOH và HCOOC2H5.D. HCOOH và HCOOC3H7.Câu 268: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dungdịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toànlượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 (dư) thìkhối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là :A. CH3COOH và CH3COOC2H5.B. C2H5COOH và C2H5COOCH3.C. HCOOH và HCOOC2H5.D. HCOOH và HCOOC3H7Câu 269: Đun nóng hỗn hợp gồm x mol axit axetic và y mol etylen glicol (có mặt H 2SO4 đặc). Tạithời điểm cân bằng thu được 0,30 mol axit, 0,25 mol ancol và 0,75 mol este (không tác dụng vớiNa). Giá trị của x, y là :A. x = 1,05 ; y = 0,75.B. x = 1,20 ; y = 0,90.C. x = 1,05 ; y = 1,00.D. x = 1,80 ; y = 1,00.Câu 270: Tính lượng triolein cần để điều chế 5,88 kg glixerol (H = 85%) ?A. 66,47 kg.B. 56,5 kg.C. 48,025 kg.D. 22,26 kg.Câu 271: Đun nóng 215 gam axit metacrylic với 100 gam metanol (với H pư = 60%). Khối lượngeste metyl metacrylat thu được là :A. 100 gam.B. 125 gam.C. 150 gam.D. 175 gam.Câu 272: Đun nóng 6 gam CH3COOH với 9,2 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khiphản ứng đạt tới trạng thái cân cân bằng thì được 5,5 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là :A. 55%.B. 62,5%.C. 75%.D. 80%.Câu 273: Cho 30 gam axit axetic tác dụng với 92 gam ancol etylic có mặt H 2SO4 đặc. Khối lượngeste thu được khi hiệu suất phản ứng 60% là :A. 26,4 gam.B. 27,4 gam.C. 28,4 gam.D. 30,4 gam.Câu 274: Khối lượng axit metacrylic và ancol metylic lần lượt cần lấy để điều chế được 100 kgpoli(metylmetacrylat) là bao nhiêu ? (Cho biết hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế đạt 80%)A. 86 kg và 32 kg.B. 107,5 kg và 40 kg.C. 68,8 kg và 25,6 kg.D. 75 kg và 30 kg.Câu 275: Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH 3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam X tác dụng với 5,75gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng este hóađều bằng 80%). Giá trị của m là :23A. 10,12 gam.B. 6,48 gam.C. 8,1 gam.D. 16,2 gam.Câu 276: X là hỗn hợp gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 21,2 gam X tác dụng với23 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất este hóađều đạt 80%). Giá trị m là :A. 40,48 gam.B. 23,4 gam.C. 48,8 gam.D. 25,92 gam.Câu 277: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Hỗn hợp Y gồm hai ancolCH3OH và C2H5OH (tỉ lệ mol 3 : 2). Lấy 11,13 gam hỗn hợp X tác dụng với 7,52 gam hỗn hợp Y(có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng đều bằng 80%). Giátrị m là :A. 11,616.B. 12,197.C. 14,52.D. 15,246.Câu 278: Cho 2 mol CH3COOH thực hiện phản ứng este hoá với 3 mol C 2H5OH. Khi đạt trạng tháicân bằng trong hỗn hợp có 1,2 mol este tạo thành. Ở nhiệt độ đó hằng số cân bằng K C của phản ứngeste hoá là :A. 1.B. 1,2.C. 2,4.D. 3,2.Câu 279: Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhấtthu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo ancol) khi tiến hành este hoá 1 molCH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ) :A. 0,342.B. 2,925.C. 2,412.D. 0,456.Câu 280: Cho 0,3 mol axit X đơn chức trộn với 0,25 mol ancol etylic đem thực hiện phản ứng estehóa thu được thu được 18 gam este. Tách lấy lượng ancol và axit dư cho tác dụng với Na thấy thoátra 2,128 lít H2. Vậy công thức của axit và hiệu suất phản ứng este hóa là :A. CH3COOH, H% = 68%.B. CH2=CH–COOH, H%= 78%C. CH2=CH–COOH, H% = 72%.D. CH3COOH, H% = 72%.Câu 281: Oxi hoá anđehit OHCCH 2CH2CHO trong điều kiện thích hợp thu được hợp chất hữu cơX. Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol X và 1 mol ancol metylic với xúc tác H 2SO4 đặc thu được 2 este Zvà Q (MZ < MQ) với tỷ lệ khối lượng mZ : mQ = 1,81. Biết chỉ có 72% ancol chuyển thành este. Sốmol Z và Q lần lượt là :A. 0,36 và 0,18.B. 0,48 và 0,12.C. 0,24 và 0,24.D. 0,12 và 0,24.Câu 282: Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp nhautrong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H 2 (đktc). Nếu đun nóng hỗnhợp X (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành25 gam hỗn hợp este (hiệu suất 100%). Hai axit trong hỗn hợp X là :A. HCOOH và CH3COOH.B. CH3COOH và C2H5COOH.C. C2H5COOH và C3H7COOH.D. C3H7COOH và C4H9COOH.Câu 283: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và cócùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếuđốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO 2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đunnóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu đượclà :A. 34,20.B. 27,36.C. 22,80.D. 18,24.Câu 284: Hỗn hợp A gồm 1 axit no đơn chức và một axit không no đơn chức có một liên kết đôi ởgốc hiđrocacbon. Khi cho a gam A tác dụng hết với CaCO 3 thoát ra 1,12 lít CO 2 (đktc). Hỗn hợp Bgồm CH3OH và C2H5OH khi cho 7,8 gam B tác dụng hết Na thoát ra 2,24 lít H 2 (đktc). Nếu trộn agam A với 3,9 gam B rồi đun nóng có H 2SO4 đặc làm xúc tác thì thu được m gam este (hiệu suất h%). Giá trị m theo a, h là :A. (a +2,1)h%.B. (a + 7,8)h%.C. (a + 3,9)h%.D. (a + 6)h%.24ĐÁP ÁNCHUYÊN ĐỀ 1:1B11B21D31A41B51B61B71D81B91C101A111D121C131C2B12C22A32D42AB52A62A72C82D92D102DBA112A122C132D3C13C23C33C43B53C63B73A83C93A103D113D123C133BESTE – LIPIT4B14C24D34C44A54D64A74C84A94D104D114C124B134A5C15A25B35A45D55B65D75D85D95A105A115D125D135C6B16A26D36B46A56C66B76D86C96D106D116C126A136DTÊN TÀI LIỆUBộ đề thi thử THPTQG năm 2017 file word có lời giải7B17D27A37A47B57B67D77D87D97D107D117D127D137B8A18D28C38B48C58C68B78D88B98B108C118D128C138B9D19AB29C39A49C59C69C79D89D99C109C119D129A139D10A20D30A40C50A60B70D80C90B100A110D120C130B140ASỐ LƯỢNG400 đề25

Tài liệu liên quan

  • Bài tập chương Este - lipit Bài tập chương Este - lipit
    • 4
    • 660
    • 15
  • BÀI TẬP CHƯƠNG ESTE- LIPIT. docx BÀI TẬP CHƯƠNG ESTE- LIPIT. docx
    • 5
    • 735
    • 14
  • bài giảng môn hóa đại cương chương ii liên kết hóa học và cấu tạo phân tử - nguyễn văn hiền bài giảng môn hóa đại cương chương ii liên kết hóa học và cấu tạo phân tử - nguyễn văn hiền
    • 59
    • 1
    • 2
  • 26 bài tập ôn thi HSG Hoá 12 pps 26 bài tập ôn thi HSG Hoá 12 pps
    • 5
    • 844
    • 12
  • Bài tập chương ESTE - LIPIT pps Bài tập chương ESTE - LIPIT pps
    • 11
    • 525
    • 2
  • bài tập chương este lipid 12 nâng cao bài tập chương este lipid 12 nâng cao
    • 15
    • 980
    • 3
  • Luyện thi đại học hóa học   phân dạng bài tập chương este   lipit Luyện thi đại học hóa học phân dạng bài tập chương este lipit
    • 10
    • 698
    • 14
  • Giải bài tập chương este,lipit Giải bài tập chương este,lipit
    • 16
    • 660
    • 1
  • lí thuyet & bai tap chuong 2+3 hoa hoc 10 lí thuyet & bai tap chuong 2+3 hoa hoc 10
    • 93
    • 829
    • 3
  • Bài giảng kiến trúc dân dụng   chương i  khái niệm về kiến trúc Bài giảng kiến trúc dân dụng chương i khái niệm về kiến trúc
    • 35
    • 284
    • 0

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(619.5 KB - 26 trang) - Lý thuyết + bài tập chương este, lipit hóa 12 Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » C6h8o2 Có Phải Là Este