Lý Thuyết + Bài Tập: Mệnh đề Quan Hệ Rút Gọn Trong Tiếng Anh

Mệnh đề quan hệ rút gọn trong tiếng Anh yêu cầu các bạn phải nắm vững các kiến về các cách giản lược mệnh đề quan hệ nếu muốn đạt được số điểm hoàn hảo trong các bài thi tiếng Anh. Tại sao cần rút gọn mệnh đề quan hệ, có những cách nào để lược bỏ đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ? Hiểu được những câu hỏi mà các bạn đang gặp phải, bài viết sau sẽ đưa ra lý thuyết đầy đủ cũng như các bài tập về rút gọn mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh để các bạn có thể ôn luyện thật tốt cho các kì thi.\

Mệnh đề quan hệ rút gọn trong tiếng anh

Khi nào có thể lược bỏ đại từ quan hệ:

Chúng ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ who,whom,which,.. khi nó làm tân ngữ, phía trước nó không có dấu phẩy, không có giới từ.

Ví dụ: Here is the book which I bought → Here is the book I bought.

This is my book, which I bought 2 days ago.

This is the city in which I live

Ở câu thứ 2 và 3 phía trước which có dấu phẩy và có giới từ nên chúng ta không thể lược bỏ đại từ quan hệ ở 2 câu này.

Cách rút gọn mệnh đề quan hệ:

Khi gặp các bài tập về mệnh đề quan hệ rút gọn, bao gồm cả các dạng nâng cao, các bạn có thể rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng cụm phân từ ( participle phrases), cụm danh từ ( noun phrases), hoặc cụm động từ nguyên mẫu ( infinitive phrases).

Cụm phân từ:

  • Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn bằng cụm phân từ hiện tại hoặc quá khứ.

a. Hiện tại phân từ ( present participle): được dùng khi

  • Động từ trong mệnh đề quan hệ ở thì hiện tại tiếp diễn

Ví dụ: That man, who is talking with my mother, is my form teacher.

→ That man, talking with my mother, is my form teacher.

( Người đang nói chuyện với mẹ tôi là giáo viên chủ nhiệm của tôi.)

  • Động từ trong mệnh đề quan hệ diễn tả sự việc có tính chất lâu dài.

Ví dụ: Students who attend this school have to wear uniform.

→ Students attending this school have to wear uniform.

( Học sinh học trường này phải mặc đồng phục.)

  • Động từ trong mệnh đề quan hệ diễn tả ước muốn, mong đợi, v.v.

Ví dụ:Fans who hope to meet him have been waiting all day.

→ Fans hoping to meet him have been waiting all day.

(Người hâm mộ muốn gặp anh ấy đã chờ cả ngày.)

*, Lưu ý: Không dùng hiện tại phân từ để diễn tả hành động đơn trong quá khứ.

b. Quá khứ phân từ ( past participle): được dùng khi

  • Động từ ở mệnh đề quan hệ ở dạng bị động.

Ví dụ: A lot of products which were made in this company were exported.

→ A lot of products made in this company were exported.

( Rất nhiều sản phẩm được sản xuất ở công ty này đã được xuất khẩu.)

rút gọn mệnh đề quan hệ trong tiếng anh

Cụm danh từ:

  • Mệnh đề quan hệ không xác định có thể được rút gọn bằng cụm danh từ.

Ví dụ: Long Bien district, which is famous for Long Bien Bridge, is her

hometown.

→ Long Bien district, famous for Long Bien Bridge, is her hometown.

( Quận Long Biên, nổi tiếng với cầu Long Biên, là quê hương của cô ấy.)

We visit Ha Noi, which is capital of Vietnam.

→ We visit Ha Noi, capital of Vietnam.

( Chúng tôi đến thăm Hà Nội, thủ đô của Việt Nam.)

Cụm động từ nguyên mẫu:

  • Mệnh đề quan hệ xác định có thể rút gọn bằng cụm động từ nguyên mẫu.
  • Dùng cụm động từ nguyên mẫu sau các từ first, second,…; last, next, only và sau dạng so sánh hơn nhất

Ví dụ: He is the first person who is gave present.

→ He is the first person to be gave present.

( Anh ấy là người đầu tiên được nhận món quà)

  • Khi muốn diễn đạt mục đích hoặc sự cho phép.

Ví dụ: We need a big hall where we can organize the event.

→ We need a big hall to organize the event.

( Chúng ta cần một hội trường lớn để tổ chức sự kiện.)

rút gọn mệnh đề quan hệ bài tập

Bài tập lược bỏ đại từ quan hệ:

Viết lại các câu sau sử dụng các cách rút gọn mệnh đề quan hệ đã được học.

  1. That man who lives on the next floor looks very lonely.
  2. The person who interviewed me asked me some very difficult questions.
  3. I saw some people and some animals that were working on the farm.
  4. The man who answered the phone told me you were away.
  5. Over two hundred people who attended the funeral expressed their grief at her son’s death.
  6. They work in the hospital which was sponsored by the government.
  7. The photographs which were published in the newspaper were extraordinary.
  8. They live in a house that was built in 1890.
  9. I come from a city that is located in the southern part of the country.
  10. The ideas which are presented in that book are interesting.
  11. The last person that we must see is Mr. Smith.
  12. He was the first man who flew into space.
  13. John was the last man who reached the top of the mountain.
  14. My father is the only man who I can count on.
  15. The last person who leaves the room must turn off the light.

Đáp án

  1. – Mệnh đề quan hệ: who lives on the next floor

– Đại từ quan hệ who làm chủ ngữ cho động từ lives

– Động từ lives ở thể chủ động nên ta rút gọn thành living

=> Đáp án: That man living on the next floor looks very lonely.

Dịch nghĩa: Người đàn ông sống ở tầng bên trên trông rất cô đơn.

  1. Mệnh đề quan hệ: who interviewed me.

– Đại từ quan hệ who làm chủ ngữ cho động từ interviewed.

– Động từ interviewed ở thể chủ động.

→ Đáp án: The person interviewing me asked me some very difficult questions.

Dịch nghĩa: Người mà phỏng vấn tôi hỏi tôi một vài câu hỏi cực khó.

  1. – Mệnh đề quan hệ: that were working on the farm.

– Đại từ quan hệ that làm chủ ngữ cho động từ were working.

– Động từ were working ở thể chủ động.

→ Đáp án: I saw some people and some animals working on the farm.

Dịch nghĩa: Tôi đã thấy một số người và động vật đang làm việc trong trang trại.

  1. – Mệnh đề quan hệ: who answered the phone.

– Đại từ quan hệ who làm chủ ngữ cho động từ answered.

– Động từ answered ở thể chủ động.

→ Đáp án: The man answering the phone told me you were away.

Dịch nghĩa: Người đàn ông trả lời điện thoại nói tôi là bạn đã đi khỏi rồi.

  1. Mệnh đề quan hệ: who attended the funeral expressed their grief at her son’s death.

– Đại từ quan hệ who làm chủ ngữ cho động từ attended.

– Động từ attended ở thể chủ động.

→ Đáp án: Over two hundred people attending the funeral expressed their grief at her son’s death.

Dịch nghĩa: Hơn 200 người tham dự đám tang đã bày tỏ sự tiếc nuối trước sự ra đi của con trai cô ấy.

  1. Mệnh đề quan hệ: which was sponsored by the government

– Đại từ quan hệ which làm chủ ngữ cho động từ was sponsored

– Động từ was sponsored ở thể bị động

=> Đáp án: They work in the hospital sponsored by the government.

Dịch nghĩa: Họ làm việc trong bệnh viện được chính phủ tài trợ.

  1. – Mệnh đề quan hệ: which were published in the newspaper.

– Đại từ quan hệ which làm chủ ngữ cho động từ were published.

– Động từ were published ở thể bị động.

→ Đáp án: The photographs published in the newspaper were extraordinary.

Dịch nghĩa: Những tấm hình được xuất bản trong tờ báo này thật khác thường.

  1. – Mệnh đề quan hệ: that was built in 1890.

– Đại từ quan hệ that làm chủ ngữ cho động từ was built.

– Động từ was built ở thể bị động.

→ Đáp án: They live in a house built in 1890.

Dịch nghĩa: Họ sống trong một ngôi nhà đã được xây vào năm 1890.

  1. – Mệnh đề quan hệ: that is located in the southern part of the country.

– Đại từ quan hệ that làm chủ ngữ cho động từ is located.

– Động từ is located ở thể bị động.

→ Đáp án: I come from a city located in the southern part of the country.

Dịch nghĩa: Tôi đến từ một thành phố nằm ở phía nam của đất nước.

  1. – Mệnh đề quan hệ: which are presented in that book are interesting.

– Đại từ quan hệ which làm chủ ngữ cho động từ are presented.

– Động từ are presented ở thể bị động.

→ Đáp án: The ideas presented in that book are interesting.

Dịch nghĩa: Những ý tưởng được trình bày trong cuốn sách đó rất thú vị.

  1. Mệnh đề quan hệ: that we must see is Mr. Smith

– Phía trước mệnh đề quan hệ có chứa số thứ tự: The last

=> Đáp án: The last person (for us) to see is Mr. Smith.

Dịch nghĩa: Người cuối cùng (cho chúng tôi) để gặp là ông Smith.

  1. – Mệnh đề quan hệ: who flew into space.

– Phía trước mệnh đề quan hệ có chứa số thứ tự: The first.

→ Đáp án: He was the first man to fly into space.

Dịch nghĩa: Anh ta là người đàn ông đầu tiên bay vào vũ trụ.

  1. – Mệnh đề quan hệ: who reached the top of the mountain.

– Phía trước mệnh đề quan hệ có chứa số thứ tự: The last.

→ Đáp án: John was the last man to reach the top of the mountain.

Dịch nghĩa: John là người đàn ông cuối cùng chạm vào đỉnh núi.

  1. – Mệnh đề quan hệ: who I can count on.

– Phía trước mệnh đề quan hệ có chứa số thứ tự: The only.

→ Đáp án: My father is the only man for me to count on.

Dịch nghĩa: Cha tôi là người đàn ông duy nhất tôi có thể dựa vào.

  1. – Mệnh đề quan hệ: who leaves the room must turn off the light.

– Phía trước mệnh đề quan hệ có chứa số thứ tự: The last.

→ Đáp án: The last person to leave the room must turn off the light.

Dịch nghĩa: Người cuối cùng rời khỏi phòng phải tắt đèn.

Hi vọng rằng qua bài viết và bài tập về mệnh đề quan hệ rút gọn trong tiếng Anh phía trên các bạn đã có thể nắm vững kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ. Chúc các bạn ôn thi hiệu quả!

Xem thêm:

Lý thuyết + Bài tập: Mệnh đề quan hệ có dấu phẩy

Các dạng bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ trong kì thi Đại Học

Từ khóa » Bài Tập Về Câu Rút Gọn Tiếng Anh