Lý Thuyết Các Hệ Thức Lượng Trong Tam Giác Và Giải Tam Giác
Có thể bạn quan tâm
- Siêu sale sách Toán - Văn - Anh Vietjack 25-12 trên Shopee mall
Bài viết Lý thuyết Các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác lớp 10 hay, chi tiết giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Lý thuyết Các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác.
Lý thuyết Các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác
Quảng cáoBài giảng: Bài 3: Các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác - Thầy Lê Thành Đạt (Giáo viên VietJack)
A. Phương pháp giải
1. Định lí côsin
Cho tam giác ABC có BC = a, AC = b và AB = c
Ta có
a2 = b2 + c2 – 2bc.cosA;
b2 = c2 + a2 – 2ca.cosB;
c2 = a2 + b2 – 2ab.cosC.
Hệ quả
2. Định lí sin
Cho tam giác ABC có BC = a, AC = b, AB = c và R là bán kính đường tròn ngoại tiếp.
Ta có
3. Độ dài đường trung tuyến
Cho tam giác ABC có ma, mb, mc lần lượt là các trung tuyến kẻ từ A, B, C.
Ta có
Quảng cáo
4. Công thức tính diện tích tam giác
Cho tam giác ABC có
+) ha, hb, hc là độ dài đường cao lần lượt tương ứng với các cạnh BC, CA, AB;
+) R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác;
+) r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác;
+) p = là nửa chu vi tam giác;
+) S là diện tích tam giác.
Khi đó ta có:
B. Bài tập tự luyện
Ví dụ minh họa hoặc bài tập có giải
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC có AB = 1cm , AC = 2cm. Tính BC.
Hướng dẫn giải
Áp dụng định lí Cosin ta có:
BC2 = AB2 + AC2 – 2AB.AC.cosA
= 12 + 22 – 2.1.2.cos120°
= 1+ 4 – 4.−12 = 7
Suy ra BC = 7 cm.
Ví dụ 2. Cho tam giác ABC có AB = 23, AC = 24, B = 60º. Tính sin của góc C.
Hướng dẫn giải
Áp dụng định lí sin ta có: ABsinC=ACsinB.
sinC=ABsinBAC=23.sin60°24=23348.
Ví dụ 3. Cho hình bình hành ABCD, chứng minh rằng BD2 + AC2 = 2.(AB2 + AD2).
Hướng dẫn giải
Ta có O là tâm hình bình hành ABCD, O là trung điểm của AC
BO là trung tuyến của tam giác ABC ứng với cạnh AC nên
BO2=BC2+BA22−AC24
Hay 4BO2 = 2(BC2 + BA2) – AC2 (1)
Mà O là trung điểm của BD nên BD = 2BO => BD2 = 4BO2
(1) => BD2 = 2(CB2 + AB2) – AC2
=> BD2 + AC2 = 2(CB2 + AB2)
=> BD2 + AC2 = 2(AB2 + AD2) (do AD = CB ) (điều cần phải chứng minh)
Ví dụ 4. Cho tam giác ABC. Chứng minh góc A nhọn khi và chỉ khi BC2 < AB2 + AC2.
Hướng dẫn giải
Áp dụng định lí Cos, ta có:
cosA=AB2+AC2−BC22AB.AC
Mà AB.AC luôn lớn hơn 0 nên cos A cùng dấu với biểu thức (AB2 + AC2 – BC2)
Góc A là góc nhọn
=> 0º < A < 90º
=> cos A > 0
=> AB2 + AC2 – BC2 > 0
=> BC2 < AB2 + AC2
Ví dụ 5. Một ô tô đi từ A đến C nhưng giữa A và C là một ngọn núi cao nên ô tô phải chạy thành hai đoạn đường từ A đến B và từ B đến C, các đoạn đường này tạo thành tam giác ABC có AB =15 km, BC = 10 km và góc B = 105º. Giả sử người ta khoan hầm qua một núi và tạo ra một con đường thẳng từ A đến C, tính độ dài đoạn đường này.
Hướng dẫn giải
Áp dụng định lí Cosin ta có:
AC2 = AB2 + BC2 = 2AB.BC.cos B
=> AC2 = 152 + 102 – 2 . 15 . 10 . cos 105º ≈ 402,65
=> AC = 402,65 ≈ 20,07 (km)
Bài tập bổ sung
Bài 1. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AC = 20 cm, BH = 9 cm. Tính độ dài BC và AH.
Hướng dẫn giải
Ta đặt HC = x (x > 0).
Áp dụng hệ thức lượng vào tam giác ABC, ta có
AC2 = BC.HC, ta được:
202 = (9 + x)x
x2 + 9x – 400 = 0
(x + 25)(x – 16) = 0
x = –25 (loại) hoặc x = 16 (TM)
Vậy độ dài của cạnh huyền BC là:
BC = BH + HC = 9 + 16 = 25 (cm)
Ta có: AH2 = HB.HC = 9.25 = 225
Do đó, chiều dài đường cao AH là: AH = 15 cm.
Bài 2. Chứng minh giá trị biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của các góc nhọn α, β: cos2α.cos2β + cos2α.sin2β + sin2α
Hướng dẫn giải
Ta có
cos2α.cos2β + cos2α.sin2β + sin2α
= cos2α(cos2β + sin2β) + sin2α
= cos2α.1 + sin2α = 1.
Bài 3. Cho tam giác ABC vuông tại A, AB : AC = 7 : 24, BC = 625 cm. Tính độ dài hình chiếu của hai cạnh góc vuông trên cạnh huyền.
Hướng dẫn giải
Vẽ AH ⊥ BC, thì ta có: AB2 = BH.BC; AC2 = CH.BC.
Khi đó, ta có AB2AC2=BHCH hay 72242=BHCH.
Do đó BHCH=49576.
Nên ta có BH49=CH576=BH+CH49+576=BC625=625625=1.
Vậy BH = 49.1 = 49; CH = 576.1 = 576.
Bài 4. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Cho biết AB = 3 cm, AC = 4 cm. Tính độ dài các đoạn thẳng BH, CH, AH và BC.
Hướng dẫn giải
Ta thấy ngay có thể tính cạnh huyền của tam giác ABC:
BC² = AB² + AC² = 3² + 4² = 25 suy ra BC = 5 cm.
Vậy ta có độ dài hai cạnh góc vuông và cạnh huyền, giờ có thể tính BH và CH dựa vào công thức liên quan đến hình chiếu, cạnh huyền và cạnh góc vuông.
Ta có: AB² = BH.BC suy ra BH = AB2BC=325=95 (cm)
Tương tự, AC² = HC.BC suy ra HC = AC2BC = 165 (cm)
Tính AH dựa vào hệ thức h² = b’.c’ tức là
AH² = BH.CH = 14425 suy ra AH = 125 cm
Bài 5. Cho tam giác ABC vuông tại A, AH vuông góc BC (H ∈ BC). Biết AB : AC = 3 : 4 và BC = 15 cm. Tính độ dài các đoạn thẳng BH và HC.
Hướng dẫn giải
AB : AC = 3 : 4
Ta gọi AB = 3k, AC = 4k.
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông ABC:
AB² + AC² = BC² suy ra 9k² + 16k² = 15² suy ra k² = 15225 = 9, vậy k = 3.
Từ đó suy ra AB = 9 cm, AC = 12 cm.
Ta áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ABC, ta có:
• AB² = BH.BC suy ra BH = AB2BC = 275 (cm)
• AC² = HC.BC suy ra HC = AC2BC = 485 (cm).
Bài 6. Cho DABC có a = 12, b = 15, c = 13. Tính số đo các góc của DABC.
Bài 7. Cho DABC có AB = 6, AC = 8, A^=120°. Tính cạnh BC và bán kính R.
Bài 8. Chứng minh giá trị biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của các góc nhọn α, β:
2(sinα – cosα )2 – (sinα + cosα )2 + 6sinα.cosα
Bài 9. Cho DABC có a = 8, b = 10, c = 13. Tính diện tích DABC.
Bài 10. Cho DABC có AC = 7, AB = 5 và cos A = 35. Tính BC, S, ha, R.
Xem thêm các bài giảng lý thuyết và các dạng bài tập Toán lớp 10 chọn lọc, có đáp án khác:
- Lý thuyết Giá trị lượng giác của một góc bất kì từ 0o đến 180o
- Lý thuyết Tích vô hướng của hai vectơ
- Lý thuyết Tổng hợp chương Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
- Tài liệu cho giáo viên: Giáo án, powerpoint, đề thi giữa kì cuối kì, đánh giá năng lực, thi thử THPT, HSG, chuyên đề, bài tập cuối tuần..... độc quyền VietJack, giá hợp lí
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
- Trọng tâm Toán - Văn- Anh- Lý -Hoá lớp 10 (từ 99k )
- Trọng tâm Toán - Văn- Anh- Lý -Hoá lớp 11 (từ 99k )
- 30 đề DGNL Bách Khoa, DHQG Hà Nội, tp. Hồ Chí Minh 2025 (cho 2k7) (từ 119k )
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Từ khóa » Công Thức Lượng Giác Lớp 10 Vietjack
-
Giải Toán 10 Bài 3: Công Thức Lượng Giác
-
Công Thức Lượng Giác Và Cách Giải Bài Tập Hay, Chi Tiết | Toán Lớp 10
-
Lý Thuyết Công Thức Lượng Giác Hay, Chi Tiết - Toán Lớp 10
-
Công Thức Lượng Giác Cơ Bản Cực Hay, Chi Tiết - Lớp 10
-
Các Dạng Bài Tập Cung Và Góc Lượng Giác, Công ...
-
Lý Thuyết Tổng Hợp Chương Cung Và Góc Lượng Giác. Công Thức ...
-
Giải Toán Lớp 10 Chương 6: Cung Và Góc Lượng Giác
-
Giáo án Toán 10 Bài 3: Công Thức Lượng Giác Mới Nhất
-
Cách Làm Bài Tập Công Thức Cộng Lượng Giác Cực Hay, Chi Tiết
-
Giải Toán 10 Nâng Cao Bài 4: Một Số Công Thức Lượng Giác
-
Giải Toán 10 Bài 3: Các Hệ Thức Lượng Trong Tam Giác Và Giải Tam Giác
-
Tổng Hợp Lý Thuyết Chương 6: Cung Và Góc Lượng Giác. Công Thức ...
-
Giải Toán 10 Bài 2: Giá Trị Lượng Giác Của Một Cung
-
Giải Toán 10 Bài 1: Giá Trị Lượng Giác Của Một Góc Bất Kì Từ 0 đến 180