Lý Thuyết Địa Lí 11 Bài 6. Hợp Chủng Quốc Hoa Kì Tiết 2 - TopLoigiai

Mục lục nội dung Bài 6. Hợp chủng quốc Hoa KìTIẾT 2: KINH TẾI. QUY MÔ NỀN KINH TẾII. CÁC NGÀNH KINH TẾ

Bài 6. Hợp chủng quốc Hoa Kì

TIẾT 2: KINH TẾ

I. QUY MÔ NỀN KINH TẾ

- Giữ vị trí đứng đầu thế giới.

- GDP năm 2004 chiếm 28,5% > 1/4 GDP toàn thế giới.

- GDP/người: 39.739 USD (2004).

II. CÁC NGÀNH KINH TẾ

1. Dịch vụ

- Tạo ra giá trị lớn nhất. Năm 2004, chiếm 79,4% GDP cả nước.

- Các ngành nghề dịch vụ đa dạng, có phạm vi hoạt động trên toàn thế giới.

a) Ngoại thương

- Chiếm 12% tổng kim ngạch ngoại thương thế giới (năm 2004).

b) Giao thông vận tải

- Hệ thống các loại đường và phương tiện vận tải hiện đại nhất thế giới.

c) Các ngành tài chính, thông tin liên lạc, du lịch

- Ngành ngân hàng và tài chính hoạt động khắp thế giới, tạo nguồn thu và lợi thế cho kinh tế của Hoa Kì.

- Thông tin liên lạc rất hiện đại.

- Ngành du lịch phát triển mạnh.

2. Công nghiệp

- Tạo ra nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu. Tỉ trọng công nghiệp năm 2004 chiếm 19,7% GDP cả nước.

- Sản xuất công nghiệp gồm 3 nhóm ngành: Công nghiệp chế biến, Công nghiệp điện và Công nghiệp khai khoáng.

- Phân bố:

+ Trước đây: tập trung ở Đông Bắc với các ngành truyền thống.

+ Hiện nay: mở rộng xuống phía nam và Thái Bình Dương với các ngành hiện đại.

3. Nông nghiệp

- Có nền nông nghiệp tiên tiến, chiếm 0,9% tỉ trọng GDP Hoa Kì trong năm 2004.

- Sản xuất nông nghiệp có tính chuyên môn hóa cao gắn với công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ.

- Hoa Kì là nước xuất khẩu nhiều nông sản nhất thế giới.

+ Tổ chức sản xuất chủ yếu là hình thức trang trại, các trang trại có quy mô ngày càng lớn.

+ Nông nghiệp hàng hóa hình thành sớm và phát triển mạnh.

Xem thêm Giải Địa 11: Bài 6 Tiết 2. Kinh tế

Từ khóa » Ngành Thông Tin Liên Lạc Của Hoa Kỳ