Lý Thuyết Hình Học 10 Chương 1 Bài 3
Có thể bạn quan tâm
Nâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi.
Tìm hiểu thêm » Mua ngay Từ 79.000đ Hỗ trợ ZaloLý thuyết hình học 10
VnDoc gửi đến quý thầy cô cùng các em học sinh tài liệu Lý thuyết Hình học 10 chương 1 bài 3, với nội dung được biên soạn kỹ lưỡng, bám sát kiến thức trọng tâm bài học, hỗ trợ quá trình dạy và học môn Toán lớp 10 đạt kết quả cao.
Lý thuyết Hình học 10 chương 1 bài 2
Lý thuyết Hình học 10 chương 1 bài 4
Hình học 10 - Lý thuyết Tích của vectơ với một số
1. Định nghĩa.
Tích của vectơ
\(\underset{a}{\rightarrow}\) (khác
\(\underset{0}{\rightarrow}\)) với số thực k (khác 0) là một vectơ, kí hiệu là k
\(\underset{a}{\rightarrow}\), có độ dài bằng |k|
\(\underset{a}{\rightarrow}\)| và:
- Cùng hướng với
\(\underset{a}{\rightarrow}\) nếu k > 0 ;
- Ngược hướng với
\(\underset{a}{\rightarrow}\) nếu k < 0.
Quy ước: k.
\(\underset{0}{\rightarrow}\) = 0.
\(\underset{a}{\rightarrow}\) =
\(\underset{0}{\rightarrow}\), ∀k ∈ R, ∀
\(\underset{a}{\rightarrow}\)
Chú ý: 1.
\(\underset{a}{\rightarrow}\) =
\(\underset{a}{\rightarrow}\); (-1).
\(\underset{a}{\rightarrow}\) = -
\(\underset{a}{\rightarrow}\). Hiển nhiên vectơ
\(\underset{a}{\rightarrow}\)/|
\(\underset{a}{\rightarrow}\)| có độ dài bằng 1 (
\(\underset{a}{\rightarrow}\) ≠0).
2. Các tính chất.
Với mọi vectơ
\(\underset{a}{\rightarrow}\),
\(\underset{b}{\rightarrow}\) và mọi số thực k, l ta có

3. Điều kiện để hai vectơ cùng phương, ba điểm thẳng hàng.
Định lí 1: Cho
\(\underset{a}{\rightarrow}\) ≠
\(\underset{0}{\rightarrow}\) và vectơ
\(\underset{b}{\rightarrow}\). Khi đó
\(\underset{b}{\rightarrow}\) và
\(\underset{a}{\rightarrow}\) cùng phương <=> ∃k∈ R∶
\(\underset{b}{\rightarrow}\) = k
\(\underset{a}{\rightarrow}\).
Hệ quả: Ba điểm A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi tồn tại k ∈ R để
\(\underset{AB}{\rightarrow}\) = k
\(\underset{AC}{\rightarrow}\)
4. Điều kiện để một điểm là trung điểm của một đoạn thẳng.
Cho đoạn thẳng AB. Điểm I là trung điểm của AB khi và chỉ khi
\(\underset{IA}{\rightarrow}\) +
\(\underset{IB}{\rightarrow}\) =
\(\underset{0}{\rightarrow}\).
Hệ quả. Cho đoạn thẳng AB. Điểm I là trung điểm của AB khi và chỉ khi với điểm M bất kì ta có
\(\underset{MI}{\rightarrow}\) = (1/2).(
\(\underset{MA}{\rightarrow}\) +
\(\underset{MB}{\rightarrow}\)) (1)

Nhận xét: Khi M không nằm trên đường thẳng AB, hệ thức (1) chính là hệ quả trực tiếp của quy tắc hình bình hành. Hệ thức này thường xuyên được sử dụng để giải các bài toán hình học, còn được gọi là “quy tắc trung điểm”.
Từ khóa » Toán Lớp 10 Bài 3 Hình Học
-
Giải Toán 10 Bài 3: Tích Của Vectơ Với Một Số (sách Mới)
-
Giải Toán 10 Bài 3: Các Hệ Thức Lượng Trong Tam Giác Và Giải Tam Giác
-
Tích Của Vectơ Với Một Số - Toán 10
-
Toán Học Lớp 10 - Hình Học - Bài 3 - Tích Của Vectơ Với Một Số - Tiết 1
-
SGK Hình Học Lớp 10 – Giải Bài Tập Bài 3: Tích Của Vectơ Với Một Số
-
Hình Học 10 Bài 3: Tích Của Vectơ Với Một Số - HOC247
-
Giải Bài Tập SGK Toán 10 Phần Hình Học- Bài 3: Tích Của Vectơ Với ...
-
Giải Bài 3: Tích Của Vec Tơ Với Một Số | Hình Học 10 Trang 14
-
Giáo án Hình Học 10 Bài 3: Tích Của Vectơ Với Một Số
-
Bài 3 Trang 83 Sgk Hình Học 10: Bài 2. Phương Trình đường Tròn
-
Bài 3: Các Hệ Thức Lượng Trong Tam Giác Và Giải Tam Giác
-
Giải Toán 10: Bài 3. Tích Của Vectơ Với Một Số - TopLoigiai
-
Giải Toán 10: Bài 3 Trang 12 SGK Hình Học 10 - TopLoigiai
-
Giải Sách Bài Tập Toán 10 Bài 3: Tích Của Vectơ Với Một Số