Lý Thuyết Kính Hiển Vi Hay, Chi Tiết Nhất | Vật Lí Lớp 11
Có thể bạn quan tâm
- Sổ tay toán lý hóa 12 chỉ từ 29k/cuốn
Bài viết Lý thuyết Kính hiển vi với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Lý thuyết Kính hiển vi.
- 18 câu trắc nghiệm Kính hiển vi cực hay có đáp án
- Trắc nghiệm Bài 33: Kính hiển vi cực hay có đáp án
Lý thuyết Kính hiển vi
A. Tóm tắt lý thuyết
1. Công dụng và cấu tạo của kính hiển vi
- Kính hiển vi là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt để quan sát các vật rất nhỏ bằng cách tạo ảnh có góc trông lớn.
- Số bội giác của kính hiển vi lớn hơn rất nhiều so với số bội giác của kính lúp.
Quảng cáo- Cấu tạo: Gồm 2 bộ phận chính
+ Vật kính L1 là một thấu kính hội tụ (hay là hệ thấu kính tác dụng như thấu kính hội tụ) có tiêu cự rất nhỏ.
+ Thị kính L2 là một kính lúp dùng để quan sát ảnh của vật tạo bởi vật kính.
+ F'1F2 = δ là độ dài quang học của kính, khoảng cách O1O2 = l không đổi.
2. Sự tạo ảnh bởi kính hiển vi
a) Sự tạo ảnh qua kính hiển vi
Quảng cáoSơ đồ tạo ảnh:
- Vật kính tạo ra ảnh thật A1B1 lớn hơn vật và năm trong khoảng O2F2 từ quang tâm đến tiêu diện vật của thị kính.
- Thị kính tạo ảnh ảo A2B2 lớn hơn vật rất nhiều lần.
- Mắt đặt sau thị kính để quan sát ảnh này.
b) Cách quan sát một vật nhỏ qua kính hiển vi
- Vật phải là vật phẳng kẹp giữa hai tấm thủy tinh mỏng trong suốt. Đó là tiêu bản.
- Vật đặt cố định trên giá. Dời toàn bộ ống kính từ vị trí sát vật ra xa dần bằng ốc vi cấp sao cho ảnh nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
Nếu ảnh cuối cùng A2B2 của vật cần quan sát tạo ra ở một vị trí xác định gọi là ngắm chừng kính ở vị trí đó.
Quảng cáoc) Ngắm chừng
- Ngắm chừng ở cực cận: Ảnh A2B2 hiện lên ở cực cận Cc.
- Ngắm chừng ở cực viễn: Ảnh A2B2 hiện lên ở cực cận Cv.
- Ngắm chừng ở vô cực: Ảnh A2B2 tạo ra ở vô cực
3. Số bội giác của kính hiển vi
Quảng cáoXét trường hợp ngắm chừng ở vô cực
Trong đó:
|k1| là số phóng đại bởi vật kính.
G2 là số bội giác của thị kính ngắm chừng ở vô cực.
Công thức viết ở dạng khác:
Với
Đ = OCc : Khoảng cực cận
f1, f2: Tiêu cự của vật kính, thị kính.
δ: Độ dài quang học.
B. Bài tập vận dụng
Câu 1: Một kính hiển vi có độ dài quang học δ = 12 cm. Khi quan sát một vật nhỏ qua kính này trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực, độ phóng đại của vật kính có độ lớn bằng 30. Biết thị kính có tiêu cự f2 = 2 cm và khoảng cực cận là Đ = 30 cm. Độ bội giác của kính là:
A. G∞ = 250.
B. G∞ = 300.
C. G∞ = 450.
D. G∞ = 500.
Câu 2: Một kính hiển vi vật kính có tiêu cự 0,8 cm, thị kính có tiêu cự 8 cm. Hai kính đặt cách nhau 12,2 cm. Độ dài quang học của kính hiển vi trên bằng
A. 3,4.
B. 8,8.
C. 7,2.
D. 4,2.
Câu 3: Một kính hiển vi vật kính có tiêu cự 0,8 cm, thị kính có tiêu cự 8 cm. Hai kính đặt cách nhau 12,2 cm. Một người mắt tốt (cực cận chách mắt 25 cm) đặt mắt sát thị kính quan sát ảnh. Độ bội giác ảnh khi ngắm chừng trong trạng thái không điều tiết là
A. 13,28.
B. 47,66.
C. 40,02.
D. 27,53.
Câu 4: Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ từ 24 cm đến vô cực, quan sát một vật nhỏ qua kính hiển vi có vật kính O1 (f1 = 1 cm) và thị kính O2 (f2 = 5 cm). Khoảng cách O1O2 = 20 cm. Độ bội giác của kính hiển vi trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực là:
A. 67,2 (lần).
B. 70,0 (lần).
C. 96,0 (lần).
D. 100 (lần).
Câu 5: Vật kính của một kính hiển vi có tiêu cự f1 = 4 mm; thị kính có tiêu cự f2 = 4 cm. Hai kính cách nhau O1O2 = 20 cm. Người quan sát có điểm cực viễn ở vô cực và điểm cực cận cách mắt 25 cm. Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực là
A. 292,75.
B. 244.
C. 300.
D. 250.
Câu 6: Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 0,5 cm và thị kính có tiêu cự 2 cm. Khi ngắm chừng ở vô có độ bội giác bằng 250. Xác định độ dài quang học của kính
A. 2,5 cm.
B. 1,5 cm.
C. 10 cm.
D. 12,5 cm.
Câu 7: Một kính hiển vi gồm hai thấu kính hội tụ đồng trục L' và L, tiêu cự 1 cm và 3 cm dùng làm vật kính và thị kính. Một quan sát viên có mắt thường, điểm cực cận cách mắt 25 cm, khi ngắm chừng ở vô cực có số bội giác của kính G = 150. Hai kính đặt cách nhau một khoảng bằng:
A. 20 cm.
B. 18 cm.
C. 4 cm.
D. 22.
Câu 8: Vật kính của một kính hiển vi có tiêu cự f1 = 4 mm; thị kính có tiêu cự f2 = 4 cm. Người quan sát có điểm cực viễn ở vô cực và điểm cực cận cách mắt 25 cm. Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực là 244. Khoảng cách O1O2 giữa vật kính và thị kính là
A. 4,4 cm.
B. 20 cm.
C. 50 cm.
D. 25 cm.
Câu 9: Vật kính và thị kính của một kính hiển vi có tiêu cự lần lượt là f1 = 0,5 cm và f2 = 5 cm. Khoảng cách giữa hai kính là 18,5 cm. Một người mắt tốt đặt mắt sau thị kính quan sát một vật nhỏ AB mà không phải điều tiết thì có số bội giác là 130. Điểm cực cận cách mắt người quan sát một khoảng bằng
A. 15.
B. 25.
C. 24.
D. 13.
Câu 10: Một kính hiển vi gồm vật kính có f1 và thị kính có f2 = 2 cm. Khoảng cách O1O2 = 12,5 cm. Một người mắt tốt, quan sát một vật nhỏ qua kính này trong trạng thái không điều tiết, độ bội giác của kính là 250. Tiêu cự của vật kính là:
A. f1 = 0,75 cm.
B. f1 = 0,5 cm.
C. f1 = 0,85 cm.
D. f1 = 1 cm.
Câu 11: Độ phóng đại của kính hiển vi với độ dài quang học δ = 12 cm là k1 = 30. Tiêu cự của thị kính f2 = 2 cm và khoảng nhìn rõ ngắn nhất của mắt người quan sát là Đ = 30 cm. Tiêu cự của vật kính bằng
A. 0,4 m.
B. 0,4 mm.
C. 4 mm.
D. 4 cm.
Câu 12: Vật kính và thị kính của một kính hiển vi có tiêu cự lần lượt là f1 và f2 thỏa f1.f2 = 4 cm2. Hai kính cách nhau O1O2 = 17 cm. Khoảng thấy rõ ngắn nhất của mắt là Đ = 25 cm. Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực là 75. Tiêu cự của vật kính và thị kính lần lượt là
A. 4 mm và 1 cm.
B. 1 cm và 4 cm.
C. 1 mm và 4 cm.
D. 4 cm và 1 cm.
Xem thêm các phần Lý thuyết Vật Lí lớp 11 Ôn thi THPT Quốc gia hay, chi tiết khác:
- Lý thuyết Lăng kính
- Lý thuyết Thấu kính mỏng
- Lý thuyết Giải bài toán về hệ thấu kính
- Lý thuyết Mắt
- Lý thuyết Kính lúp
- Lý thuyết Kính thiên văn
- Lý thuyết tổng hợp chương: Mắt. Các dụng cụ quang
- Tài liệu cho giáo viên: Giáo án, powerpoint, đề thi giữa kì cuối kì, đánh giá năng lực, thi thử THPT, HSG, chuyên đề, bài tập cuối tuần..... độc quyền VietJack, giá hợp lí
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
- Trọng tâm Toán - Văn- Anh- Lý -Hoá lớp 10 (từ 99k )
- Trọng tâm Toán - Văn- Anh- Lý -Hoá lớp 11 (từ 99k )
- 30 đề DGNL Bách Khoa, DHQG Hà Nội, tp. Hồ Chí Minh 2025 (cho 2k7) (từ 119k )
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Từ khóa » Trình Bày Sự Tạo ảnh Bởi Kính Hiển Vi
-
Cấu Tạo Và Công Dụng Của Kính Hiển Vi, Sự Tảo ảnh Bởi ... - HayHocHoi
-
Lý Thuyết Về Kính Hiển Vi | SGK Vật Lí Lớp 11
-
Vật Lý 11 Bài 33: Kính Hiển Vi - Hoc247
-
Sự Tạo ảnh Bởi Kính Hiển - 123doc
-
Giải Bài Tập Vật Lí 11 - Bài 53: Kính Hiển Vi (Nâng Cao)
-
Kính Hiển Vi Quang Học – Wikipedia Tiếng Việt
-
Kính Hiển Vi. Bài 1 Trang 212 Sgk Vật Lý 11. Nêu Công Dụng Và Cấu ...
-
Lý Thuyết Vật Lý 11: Bài 33. Kính Hiển Vi - TopLoigiai
-
Giáo án Giảng Dạy Môn Vật Lý 11 - Tiết 65: Kính Hiển Vi
-
Chuyên đề Kính Lúp, Kính Hiển Vi, Kính Thiên Văn, Vật Lí Lớp 11
-
Giáo án Vật Lý Lớp 11 - Tiết 65 – Bài 32: Kính Hiển Vi
-
33. Kính Hiển Vi - Củng Cố Kiến Thức
-
Kính Lúp - Kính Hiển Vi - Kính Thiên Văn - Lớp Học Vật Lý