Lý Thuyết Sinh 11-: BÀI 5: DINH DƯỠNG NITO Ở THỰC VẬT

BÀI 5: DINH DƯỠNG NITO Ở THỰC VẬT

 

I. VAI TRÒ SINH LÍ CỦA NGUYÊN TỐ NITƠ

-   Nitơ là một nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu của thực vật. Nitơ được rễ cây hấp thụ từ môi trường ở dạng NH4+ và NO3_. Trong cây NO3_ được khử thành NH4+ . Nitơ có vai trò quan trọng đối với đời sống của thực vật:

* Tham gia cấu tạo nên các phân tử protein, enzim, coenzim, axit nucleic, diệp lục, ATP …

* Tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất và trạng thái ngậm nước của tế bào  ảnh hưởng đến mức độ hoạt động của tế bào.

 

Ví dụ : cây thiếu nito

II. QUÁ TRÌNH ĐỒNG HOÁ NITƠ Ở THỰC VẬT:

Sự đồng hoá Nitơ trong mô thực vật gồm 2 quá trình:

1. Quá trình khử nitrat:

-   Là quá trình chuyển hoá NO3_ thành NH4+, có sự tham gia của Mo và Fe được thực hiện ở mô rễ và mô lá theo sơ đồ

NO3_ (nitrat) => NO2_ (nitrit) => NH4+ (amoni)

2.     Quá trình đồng hoá NH4+trong mô thực vật:

Theo 3 con đường:

*       Amin hoá trực tiếp các axit xêto:

Axit xêto + NH4+=>  Axit amin.

*       Chuyển vị amin:

Axit amin + axit xêto => a. amin mới + a. xêto mới

*       Hình thành amit:

Là con đường liên kết phân tử NH3 với axit amin đicacboxilic.

Axit amin đicacboxilic + NH4+ => amit

* Sự hình thành amit có ý nghĩa sinh học quan trọng

+ Đó là cách giải độc NH3 tốt nhất (NH3 tích luỹ lại sẽ gây độc cho tế bào)

       + Amit là nguồn dự trữ NH3 cho quá trình tổng hợp a. amin khi cần thiết.

 

 

BÀI TỰ LUẬN

Câu 1.   Trình bày vai trò của nitơ đối với đời sống thực vật

TRẢ LỜI:

Nitơ có vai trò rất quan trọng đối với thực vật, không có nitơ cây xanh sẽ không phát triển được.

Về cấu trúc: nitơ là thành phần không thể thiếu của prôtêin, axit nuclêic, chất diệp lục, … Nếu thiếu nitơ sẽ làm giảm quá trình tổng hợp prôtêin nên sự sinh trưởng của các cơ quan bị giảm, lá có màu vàng.

Trong điều tiết các hoạt động: nitơ là thành phần cấu tạo của enzim, coenzim và ATP. Do đó nitơ điều tiết quá trình trao đổi chất thông qua sự xúc tác, cung cấp năng lượng và trạng thái ngậm nước của các phân tử prôtêin trong tế bào chất.

Câu 2.   Vì sao thiếu nitơ trong môi trường dinh dưỡng, cây lúa không thể sống được?

TRẢ LỜI:

Vì nitơ là một nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu (không chỉ đối với cây lúa mà với tất cả các loài cây khác). Do đó, khi thiếu nitơ cây lúa sẽ không thể hoàn thành được chu trình sống do không tổng hợp được một số hợp chất quan trong như: prôtêin, axit nuclêic…

Câu 3.   Thực vật đã có đặc điểm thích nghi như thế nào trong việc bảo vệ tế bào khỏi bị dư lượng   đầu độc?

TRẢ LỜI:

Khi lượng nitơ đưa vào cơ thể nhiều mà cây chưa có nhu cầu sử dụng, để tránh gây ngộ độc, ngay tại các tế bào đã diễn ra quá trình hình thành amit, một mặt là để dụ trữ lượng nitơ dư thừa, mặt khác là để bảo vệ tế bào khỏi bị dư lượng  đầu độc.

Câu 4.   Trình bày vai trò của quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học đối với sự dinh dưỡng nitơ của thực vật.

TRẢ LỜI:

Trong khí quyển có rất nhiều khí nitơ tồn tại ở dạng phân tử N2 nhưng dạng này thực vật không hấp thụ được. Quá trình cố định nitơ biến đổi nitơ phân tử sẵn có trong khí quyển thành dạng nitơ khoáng NH3 (NH4+ trong môi trường nước) cây dễ dàng hấp thụ.

Nhờ có quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học xảy ra trong điều kiện bình thường ở hầu hết mọi nơi trên Trái Đất mà lượng nitơ bị mất hằng năm do cây lấy đi luôn được bù đắp lại đảm bảo nguồn cung cấp dinh dưỡng nitơ bình thường của cây.

Câu 5.   Vì sao trong mô thực vật phải diễn ra quá trình khử nitrat?

TRẢ LỜI:

Vì trong 2 dạng nitơ mà cây hấp thụ được từ ngoài môi trường   là dạng ôxi hóa, nhưng trong cơ thể thực vật nitơ chỉ tồn tại ở dạng khử do đó nitrát cần được khử thành amôni để tiếp tục đồng hoá thành axit amin, amit và prôtêin

Câu 6.   Để sử dụng nitơ phân tử (N2) và nitơ từ xác sinh vật, cây xanh phải nhờ quá trình nào?

TRẢ LỜI:

Để sử dụng nitơ phân tử (N2) cây xanh phải cộng sinh với vi khuẩn cố định đạm hoạc nhờ các vi khuẩn cố định đạm có tự do trong đất biến đổi nitơ phân tử thành NH3. Các vi khuẩn này có emzym nitrôgenaza, nhờ đó N2 mới kết hợp được với H2 thành NH3

Nitơ từ xác sinh vật được các sinh vật trong đất khoáng hóa thành NH4+ và NO3 –

Câu 7.   Thế nào là bón phân hợp lí, vai trò của biện pháp đó đối với năng suất cây trồng và môi trường?

TRẢ LỜI:

Bón đúng nhu cầu của cây theo đặc điểm di truyền của giống, loài cây, theo pha sinh trưởng và phát triển, theo đặc điểm lí, hoá tính của đất và theo điều kiện thời tiết. Phân bón phải đúng loại, đủ số lượng và tỉ lệ thành phần dinh dưỡng hợp lí.

Bón phân không đúng thì năng suất sẽ thấp, hiệu quả kinh tế thấp. Bón phân vượt quá liều lượng cần thiết sẽ làm giảm năng suất, chi phí phân bón cao dẫn đến hiệu quả kinh tế thấp, gây ô nhiễm nông phẩm và môi trường, đe doạ sức khoẻ con người.

Câu 8.   Nêu các dạng nitơ có trong đất và các dạng nitơ mà cây hấp thụ được.

TRẢ LỜI:

 

Nitơ vô cơ trong các muối khoáng và nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (vi sinh vật, động vật, thực vật). Dạng nitơ mà cây hấp thụ được là dạng nitơ khoáng 

 

BÀI TẬP VẬN DỤNG

 

Câu 1. Trong một khu vườn có nhiều loài hoa, người ta quan sát thấy một cây đỗ quyên lớn phát triển tốt, lá màu xanh sẫm nhưng cây này chưa bao giờ ra hoa. Nhận đúng về cây này là:

A. Cần bón bổ sung muối canxi cho cây.

B. Có thể cây này đã được bón thừa kali.

C. Cây cần được chiếu sáng tốt hơn.

D. Có thể cây này đã được bón thừa nitơ.

Câu 2. Vai trò của nitơ trong cơ thể thực vật:

A. Là thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.

B. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hóa enzim, mở khí khổng.

C. Là thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hóa enzim.

D. Tham gia cấu tạo nên các phân tử protein, enzim, coenzim, axit nucleic, diệp lục, ATP…

Câu 3. Cây hấp thụ nitơ ở dạng

A. N2+ và NO3-.       B. N2+ và NH3+.

C. NH4+ và NO3-.       D. NH4- và NO3+.

Câu 4. Quá trình khử nitrat là quá trình chuyển hóa

A. NO3- thành NH4+.        B. NO3- thành NO2-.

C. NH4+ thành NO2-.        D. NO2- thành NO3-.

Câu 5. Quá trình khử nitrat diễn ra theo sơ đồ:

A. NO2-→ NO3-→ NH4+.    B. NO3- → NO2- → NH3.

C. NO3- → NO2- → NH4+.    D. NO3- → NO2- → NH2.

Câu 6. Sự biểu hiện triệu chứng thiếu nitơ của cây là

A. lá nhỏ, có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.

B. sinh trưởng của các cơ quan bị giảm, xuất hiện màu vàng nhạt lá.

C. lá non có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.

D. lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.

Câu 7. Cho nhận định sau: Nitơ tham gia điều tiết các quá trình …(1)… và trạng thái …(2)… của tế bào. Do đó, nitơ ảnh hưởng đến mức độ hoạt động của …(3)…

(1), (2) và (3) lần lượt là:

A. trao đổi chất, ngậm nước, tế bào thực vật.

B. ngậm nước, trao đổi chất, tế bào thực vật.

C. trao đổi chất, trương nước, tế bào thực vật.

D. cân bằng nước, trao đổi chất, tế bào thực vật.

Câu 8. Trong các nhận định sau :

(1)Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng NH4+ và NO3-.

(2) NH4+ở trong mô thực vật được đồng hóa theo 3 con đường: amin hóa, chuyển vị amin và hình thành amit.

(3) Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu, là thành phần không thể thay thế của nhiều hợp chất sinh học quan trọng.

(4) Trong cây, NO3- được khử thành NH4+ .

(5) Hình thành amit là con đường khử độc NH4+ dư thừa, đồng thời tạo nguồn dự trữ NH4+ cho quá trình tổng hợp axit amin khi cần thiết.

Có bao nhiêu nhận định đúng về quá trình đồng hóa nitơ ở thực vật?

A. 2.        B. 3.       C. 4.       D. 5.

Đáp án

 

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

D

D

C

A

C

B

A

C

Bài viết gợi ý:

1. Lý thuyết Sinh 11-loga.vn:BÀI 4: VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG

2. Lý thuyết Sinh 11-loga.vn:BÀI 3: THOÁT HƠI NƯỚC

3. Lý thuyết Sinh 11-loga.vn: Bài 2: Vận chuyển các chất trong cây( tiếp theo )

4. Lý thuyết Sinh 11-loga.vn Bài 2: Vận chuyển các chất trong cây

5. Lý thuyết Sinh 11-loga.vn: Bài 1: SỰ HẤP THU NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ

6. LÝ THUYẾT SINH HỌC 11 - Loga.vn: BÀI 39: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT (TIẾP THEO)

7. LÝ THUYẾT SINH HỌC 11 - Loga.vn: BÀI 38: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT

Từ khóa » Tóm Tắt Bài 5 6 Sinh Học 11