Lý Thuyết Sinh Học Lớp 8 Bài 57: Tuyến Tụy Và Tuyến Trên Thận
Có thể bạn quan tâm
- Lớp 1
- Lớp 2
- Lớp 3
- Lớp 4
- Lớp 5
- Lớp 6
- Lớp 7
- Lớp 8
- Lớp 9
- Lớp 10
- Lớp 11
- Lớp 12
- Thi chuyển cấp
Mầm non
- Tranh tô màu
- Trường mầm non
- Tiền tiểu học
- Danh mục Trường Tiểu học
- Dạy con học ở nhà
- Giáo án Mầm non
- Sáng kiến kinh nghiệm
Giáo viên
- Giáo án - Bài giảng
- Thi Violympic
- Trạng Nguyên Toàn Tài
- Thi iOE
- Trạng Nguyên Tiếng Việt
- Thành ngữ - Tục ngữ Việt Nam
- Luyện thi
- Văn bản - Biểu mẫu
- Dành cho Giáo Viên
- Viết thư UPU
Hỏi bài
- Toán học
- Văn học
- Tiếng Anh
- Vật Lý
- Hóa học
- Sinh học
- Lịch Sử
- Địa Lý
- GDCD
- Tin học
Trắc nghiệm
- Trạng Nguyên Tiếng Việt
- Trạng Nguyên Toàn Tài
- Thi Violympic
- Thi IOE Tiếng Anh
- Trắc nghiệm IQ
- Trắc nghiệm EQ
- Đố vui
- Kiểm tra trình độ tiếng Anh
- Kiểm tra Ngữ pháp tiếng Anh
- Từ vựng tiếng Anh
Tiếng Anh
- Luyện kỹ năng
- Ngữ pháp tiếng Anh
- Màu sắc trong tiếng Anh
- Tiếng Anh khung châu Âu
- Tiếng Anh phổ thông
- Tiếng Anh thương mại
- Luyện thi IELTS
- Luyện thi TOEFL
- Luyện thi TOEIC
- Từ điển tiếng Anh
Khóa học trực tuyến
- Tiếng Anh cơ bản 1
- Tiếng Anh cơ bản 2
- Tiếng Anh trung cấp
- Tiếng Anh cao cấp
- Toán mầm non
- Toán song ngữ lớp 1
- Toán Nâng cao lớp 1
- Toán Nâng cao lớp 2
- Toán Nâng cao lớp 3
- Toán Nâng cao lớp 4
Lý thuyết Sinh học lớp 8 bài 57: Tuyến tụy và tuyến trên thận được VnDoc sưu tầm và tổng hợp các câu hỏi lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 8. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.
Tuyến tụy và tuyến trên thận
- A. Lý thuyết Sinh học 8 bài 57
- I. TUYẾN TỤY
- II. TUYẾN TRÊN THẬN
- B. Giải bài tập Sinh học 8 bài 57
- C. Trắc nghiệm Sinh học 8 bài 57
A. Lý thuyết Sinh học 8 bài 57
I. TUYẾN TỤY
1. Đặc điểm
+ Nằm ở ổ bụng được coi là 1 phần của hệ tiêu hóa, được bao quang bởi lá lách, gan, dạ dày, túi mật và ruột non, nằm ở phía sau dạ dày sát thành sau ổ bụng.
+ Có kích thước dài khoảng 15,24cm, có hình chữ nhật và bằng phẳng.
2. Chức năng của tuyến tụy
+ Tiết dịch tụy theo ống dẫn đổ vào tá tràng: giúp biến đổi thức ăn trong ruột non (chức năng ngoại tiết)
+ Tế bào tập hợp lại thành đảo tụy: tiết các hoocmôn điều hòa lượng đường trong máu (chức năng nội tiết)
- Tế bào đảo tụy gồm:
+ Tế bào alpha → tiết hoocmôn glucagon
+ Tế bào beta → tiết hoomon insulin
- Vai trò của hoocmôn tuyến tụy
Có vai trò trong việc điều hòa lượng đường huyết của cơ thể giữ ở mức ổn định khoảng 0.12%
+ Khi lượng đường (glucose) trong máu tăng cao → kích thích tế bào → tiết hoocmôn insulin → phân giải glucose thành glicogen tích trữ trong gan và cơ → đường trong máu giảm xuống
+ Khi lượng đường (glucose) trong máu giảm → kích thích tế bào → tiết hoocmôn glucagon → chuyển hóa glicogen tích lũy trong gan thành glucose → đường trong máu tăng lên
→ Nhờ có tác dụng đối lập của hai loại hooc mon của tế bảo đảo tụy mà tỉ lệ đường huyết luôn ổn định.
3. Rối loạn hoạt động của tuyến tụy
- Sự rối loạn trong hoạt động nội tiết của tuyến tụy sẽ dẫn tới bệnh tiểu đường (lượng đường trong máu cao) hoặc chứng hạ đường huyết (lượng đường trong máu giảm).
- Bệnh tiểu đường: do hàm lượng đường trong máu cao làm cho thận không hấp thu hết nên đi tiểu tháo ra đường.
+ Nguyên nhân: do tụy không tiết hoocmôn insulin hoặc do tế bào gan, cơ không tiếp nhận insulin
+ Hậu quả: dễ bị cao huyết áp, xơ cứng động mạch, nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não gây bại liệt hoặc tử vong.
+ Bệnh hạ đường huyết: hàm lượng đường trong máu giảm do tế bào → không tiết hoocmôn glucagon.
II. TUYẾN TRÊN THẬN
1. Đặc điểm
- Gồm hai tuyến nằm ở đầu trước hai quả thận
- Chia làm hai miền: miền vỏ và miền tủy có nguồn gốc và chức năng khác nhau
+ Miền vỏ gồm: lớp cầu, lớp sợi và lớp lưới
+ Miền tủy
2. Chức năng của các hoocmôn tuyến trên thận
* Hoocmôn vỏ tuyến
+ Lớp ngoài (lớp cầu): tiết hoocmôn điều hòa các muối natri, kali trong máu
+ Lớp giữa (lớp sợi): tiết hoocmôn điều hòa lượng đường huyết (tạo glucose từ protein và lipit)
+ Lớp trong (lớp lưới): tiết các hoocmôn điều hòa sinh dục nam, gây những biến đổi đặc tính sinh dục ở nam
* Hoocmôn tủy tuyến
+ Có cùng nguồn gốc với thần kinh giao cảm.
+ Tiết 2 loại hoocmôn là: adrenalin và noradrenalin: gây tăng nhịp tim, co mạch, tăng nhịp hô hấp, dãn phế quản và góp phần điều chỉnh lượng glucagon điều chỉnh lượng đường huyết khi bị hạ đường huyết
- 1 số bệnh liên quan đến tuyến thượng thận
+ Bệnh suy vỏ thượng thận kinh diễn: bệnh Addison
+ Bệnh cường vỏ thận loại chuyển hỏa: bệnh Cushing
+ Bệnh cường vỏ thận tiên phát: bệnh Conn
+ Bệnh cường kích tố dục nam
+ Bệnh cường tủy thận: Bệnh Pheocromoxytom
B. Giải bài tập Sinh học 8 bài 57
- Giải bài tập trang 181 SGK Sinh lớp 8: Tuyến tụy và tuyến trên thận
- Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 57: Tuyến tụy và tuyến trên thận
C. Trắc nghiệm Sinh học 8 bài 57
Câu 1: Cấu trúc nào dưới đây không thuộc tuyến tụy?
A. Ống mật.
B. Tá tràng.
C. Ống dẫn mật.
D. Dạ dày.
Chọn đáp án: D
Giải thích: Dạ dày không thuộc tuyến tụy.
Câu 2: Tuyến tụy có 2 loại tế bào, đó là 2 loại tế bào nào?
A. Tế bào tiết glucagon và tế bào tiết insullin.
B. Tế bào tiết glyceril và tế bào tiết insullin.
C. Tế bào tiết glucagon và tế bào tiết glucozo.
D. Tế bào tiết glucozo và tế bào tiết insullin.
Chọn đáp án: A
Giải thích: Tuyến tụy có 2 loại tế bào, đó là 2 loại tế bào tiết glucagon và tế bào tiết insullin.
Câu 3: Chức năng ngoại tiết của tụy là gì?
A. Tiết hoocmon điều hòa lượng đường trong máu.
B. Tiết dịch tụy theo ống dẫn đổ vào tá tràng, giúp cho sự biến đổi thức ăn trong ruột non.
C. Tiết dịch glucagon để chuyển hóa glycogen.
D. Tiết dịch insulin để tích lũy glucozo.
Chọn đáp án: B
Giải thích: Chức năng ngoại tiết của tụy là tiết dịch tụy theo ống dẫn đổ vào tá tràng, giúp cho sự biến đổ thức ăn trong ruột non.
Câu 4: Khi đói thì tuyến tụy tiết ra glucagon có tác dụng gì?
A. Chuyển glucozo thành glycogen dự trữ trong gan và cơ.
B. Kích thích tế bào sản sinh năng lượng.
C. Chuyển glycogen dự trữ thành glucozo.
D. Gây cảm giác đói để cơ thể bổ sung năng lượng.
Chọn đáp án: C
Giải thích: Khi đói thì tuyến tụy tiết ra glucagon có tác dụng chuyển glycogen dự trữ thành glucozo.
Câu 5: Nếu cơ thể tiết ít insullin hoặc không tiết insullin thì dẫn tới bệnh gì?
A. Tiếu đường.
B. Béo phì.
C. Đau đầu.
D. Sốt cao.
Chọn đáp án: A
Giải thích: Nếu cơ thể tiết ít insullin hoặc không tiết insullin thì dẫn tới cơ thể không sử dụng hết glucozo sẽ bị đào thải qua nước tiểu nên cơ thể sẽ bị tiểu đường.
Câu 6: Cấu trúc nào sau đây không thuộc tuyến trên thận?
A. Vỏ tuyến.
B. Tủy tuyến.
C. Màng liên kết.
D. Ống dẫn.
Chọn đáp án: D
Giải thích: Ống dẫn không thuộc cấu trúc của tuyến trên thận.
Câu 7: Vỏ tuyến trên thận được chia ra làm 3 lớp, đó là 3 lớp nào?
A. Lớp trên, lớp lưới, lớp cuối.
B. Lớp cầu, lớp sợi, lớp lưới.
C. Lớp cầu, lớp giữa, lớp sợi.
D. Lớp cầu, lớp sợi, lớp giữa.
Chọn đáp án: B
Giải thích: Vỏ tuyến trên thận được chia ra làm 3 lớp, đó là lớpcầu, lớp sợi, lớp lưới.
Câu 8: Lớp ngoài vỏ tuyến tiết hoocmon có chức năng gì?
A. Điều hòa các muối natri, kali trong máu.
B. Điều hòa đường huyết.
C. Điều hòa sinh dục nam.
D. Gây biến đổi đặc tính sinh học nam.
Chọn đáp án: A
Giải thích: Lớp ngoài vỏ tuyến tiết hoocmon có chức năng điều hòa các muối natri, kali trong máu.
Câu 9: Phần tủy tuyến tiết 2 loại hoocmon có tác dụng gần như nhau là
A. Adrenalin và noradrenalin.
B. Glucagon và noradrenalin.
C. Insullin và noradrenalin.
D. Glucagon và noradrenalin.
Chọn đáp án: A
Giải thích: Phần tủy tuyến tiết 2 loại hoocmon có tác dụng gần như nhau là adrenalin và noradrenalin.
Câu 10: Phần tủy tuyến tiết hoocmon có năng gì?
A. Điều hòa các muối natri, kali trong máu.
B. Điều hòa đường huyết.
C. Điều hòa sinh dục nam, gây biến đổi đặc tính sinh học nam.
D. Tăng nhịp tim, co mạch, tăng nhịp hô hấp, dãn phế quản.
Chọn đáp án: D
Giải thích: Phần tủy tuyến tiết hoocmon có năng tăng nhịp tim, co mạch, tăng nhịp hô hấp, dãn phế quản.
Câu 11. Hoocmôn insulin do tuyến tuỵ tiết ra có tác dụng sinh lí như thế nào?
A. Chuyển glicôgen thành tinh bột dự trữ trong gan và cơ
B. Chuyển glucôzơ thành tinh bột dự trữ trong gan và cơ
C. Chuyển glicôgen thành glucôzơ dự trữ trong gan và cơ
D. Chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ trong gan và cơ
Chọn đáp án: D
Câu 12. Nhóm nào dưới đây gồm hai loại hoocmôn có tác dụng sinh lý trái ngược nhau?
A. Insulin và canxitônin
B. Ôxitôxin và tirôxin
C. Insulin và glucagôn
D. Insulin và tirôxin
Chọn đáp án: C
Câu 13. Bệnh tiểu đường có liên quan đến sự thiếu hụt hoặc rối loạn hoạt tính của hoocmôn nào dưới đây?
A. GH
B. Glucagôn
C. Insulin
D. Ađrênalin
Chọn đáp án: C
Câu 14. Vỏ tuyến trên thận được phân chia làm mấy lớp?
A. 2 lớp
B. 3 lớp
C. 4 lớp
D. 5 lớp
Chọn đáp án: B
Câu 15. Lớp nào của vỏ tuyến trên thận tiết ra hoocmôn điều hòa đường huyết?
A. Lớp lưới
B. Lớp cầu
C. Lớp sợi
D. Tất cả các phương án còn lại
Chọn đáp án: C
Với nội dung bài Tuyến tụy và tuyến trên thận, các bạn học sinh cần nắm vững kiến thức về đặc điểm, chức năng, vai trò của tuyến tụy đối với cơ thể, rối loạn hoạt động của tuyến tụy....
Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Sinh học lớp 8 bài 57: Tuyến tụy và tuyến trên thận. Để tham khảo những bài tiếp theo, mời các bạn vào chuyên mục Lý thuyết Sinh học 8 trên VnDoc nhé. Chuyên mục tổng hợp lý thuyết môn Sinh 8 theo từng đơn vị bài học giúp các em nắm vững kiến thức được học hiệu quả.
Chia sẻ, đánh giá bài viết 9 16.977 Bài viết đã được lưu Bài trướcMục lụcBài sau- Chia sẻ bởi: Đinh Thị Nhàn
- Nhóm: Sưu tầm
- Ngày: 07/04/2023
Sinh học 8 bài 57: Tuyến tụy và tuyến trên thận
267,8 KB 29/11/2018 4:03:00 CHTải file định dạng .DOC
504,5 KB 29/11/2018 4:19:29 CH
Chương 1: Khái quát về cơ thể người
- Bài 1: Bài mở đầu
- Bài 2: Cấu tạo cơ thể người
- Bài 3: Tế bào
- Bài 4: Mô
- Bài 5: Thực hành Quan sát tế bào và mô
- Bài 6: Phản xạ
Chương 2: Vận động
- Bài 7: Bộ xương
- Bài 8: Cấu tạo và tính chất của xương
- Bài 9: Cấu tạo và tính chất của cơ
- Bài 10: Hoạt động của cơ
- Bài 11: Tiến hóa của hệ vận động
Chương 3: Tuần hoàn
- Bài 13: Máu và môi trường trong cơ thể
- Bài 14: Bạch cầu - Miễn dịch
- Bài 15: Đông máu và nguyên tắc truyền máu
- Bài 16: Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết
- Bài 17: Tim và mạch máu
- Bài 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn
Chương 4: Hô hấp
- Bài 20: Hô hấp và các cơ quan hô hấp
- Bài 21: Hoạt động hô hấp
- Bài 22: Vệ sinh hô hấp
Chương 5: Tiêu hóa
- Bài 24: Tiêu hóa và các cơ quan tiêu hóa
- Bài 25: Tiêu hóa ở khoang miệng
- Bài 27: Tiêu hóa ở dạ dày
- Bài 28: Tiêu hóa ở ruột non
- Bài 29: Hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân
- Bài 30: Vệ sinh tiêu hóa
Chương 6: Trao đổi chất và năng lượng
- Bài 31: Trao đổi chất
- Bài 32: Chuyển hóa
- Bài 33: Thân nhiệt
- Bài 34: Vitamin và muối khoáng
- Bài 36: Tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phần
Chương 7: Bài tiết
- Bài 38: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu
- Bài 39: Bài tiết nước tiểu
- Bài 40: Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu
Chương 8: Da
- Bài 41: Cấu tạo và chức năng của da
- Bài 42: Vệ sinh da
Chương 9: Thần kinh và giác quan
- Bài 43: Giới thiệu chung hệ thần kinh
- Bài 45: Dây thần kinh tủy
- Bài 46: Trụ não, tiểu não, não trung gian
- Bài 47: Đại não
- Bài 48: Hệ thần kinh sinh dưỡng
- Bài 49: Cơ quan phân tích thị giác
- Bài 50: Vệ sinh mắt
- Bài 51: Cơ quan phân tích thính giác
- Bài 52: Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
- Bài 53: Hoạt động cấp cao ở người
- Bài 54: Vệ sinh hệ thần kinh
Chương 10: Nội tiết
- Bài 55: Giới thiệu chung hệ nội tiết
- Bài 56: Tuyến yên, tuyến giáp
- Bài 57: Tuyến tụy và tuyến trên thận
- Bài 58: Tuyến sinh dục
- Bài 59: Sự điều hòa và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết
Chương 11: Sinh sản
- Bài 60: Cơ quan sinh dục nam
- Bài 61: Cơ quan sinh dục nữ
- Bài 62: Thụ tinh, thụ thai và phát triển của thai
- Bài 63: Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai
- Bài 64: Các bệnh lây truyền qua đường sinh dục
- Bài 65: Đại dịch AIDS - Thảm họa của loài người
Tham khảo thêm
Sinh học 8 bài 64: Các bệnh lây truyền qua đường sinh dục
Giải bài tập SGK Sinh học 8 bài 57
Giải bài tập SGK Sinh học 8 bài 58: Tuyến sinh dục
Giải bài tập SGK Sinh học 8 bài 59
Giải bài tập SGK Sinh học 8 bài 60
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện lớp 8 môn tiếng Anh năm học 2017-2018 có đáp án
Sinh học 8 bài 65: Đại dịch AIDS - Thảm họa của loài người
Giải bài tập SGK Sinh học 8 bài 56: Tuyến yên, tuyến giáp
Giải bài tập SGK Sinh học 8 bài 55
Sinh học 8 bài 63: Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai
Gợi ý cho bạn
Tổng hợp 180 bài tập viết lại câu có đáp án
Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 6 - Số học - Tuần 1 - Đề 1
Bài tập Động từ khuyết thiếu có đáp án
Được 18-20 điểm khối A1 kỳ thi THPT Quốc gia 2022, nên đăng ký trường nào?
Lớp 8
Lý thuyết Sinh học 8
Đề thi học kì 2 lớp 8
Toán 8
Ngữ văn 8
Văn mẫu lớp 8 Sách mới
Toán 8 Kết nối tri thức
Ngữ văn 8 Kết nối tri thức
Đề kiểm tra 15 phút lớp 8
Soạn bài lớp 8
Hóa 8 - Giải Hoá 8
Học tốt Ngữ Văn lớp 8
Tác giả - Tác phẩm Ngữ văn 8
Toán 8 Chân trời sáng tạo
GDCD 8 Cánh diều
Lý thuyết Sinh học 8
Sinh học 8 bài 65: Đại dịch AIDS - Thảm họa của loài người
Sinh học 8 bài 62: Thụ tinh, thụ thai và phát triển của thai
Sinh học 8 bài 61: Cơ quan sinh dục nữ
Sinh học 8 bài 60: Cơ quan sinh dục nam
Sinh học 8 bài 63: Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai
Sinh học 8 bài 64: Các bệnh lây truyền qua đường sinh dục
Từ khóa » Sơ đồ Tuyến Tuỵ
-
Tuyến Tụy: Cấu Trúc Và Chức Năng - YouMed
-
Tụy Nằm ở đâu Và Có Chức Năng Gì? | Vinmec
-
Viết Sơ đồ Trình Bày Cơ Chế điều Hoà đường Huyết Của Hoocmôn ...
-
Sinh Học 8 Bài 57: Tuyến Tụy Và Tuyến Trên Thận - HOC247
-
Tuyến Tụy | SGK Sinh Lớp 8
-
Thử Trình Bày Bằng Sơ đồ Quá Trình điều Hòa Lượng đường Trong ...
-
Lý Thuyết Bài Bài 57. Tuyến Tụy Và Tuyến Trên Thận - Lib24.Vn
-
Trình Bày Quá Trình điều Hòa đường Huyết Của Tuyến Tụy - Toploigiai
-
Tiết 60, Bài 57: Tuyến Tụy Và Tuyến Trên Thận
-
Bài 57. Tuyến Tụy Và Tuyến Trên Thận - Hoc24
-
Vẽ Sơ đồ Và Giải Thích Vai Trò điều Hòa Lượng đường Trong Máu Của ...
-
Giúp Bạn Tìm Hiểu Thông Tin Cần Thiết Về Tuyến Tụy | Medlatec
-
Giáo án Sinh Học Lớp 8 Tuyến Tụy Và Tuyến Trên Thận (7) - Tài Liệu Text