Lý Thuyết Toán 8: Bài 2. Diện Tích Hình Chữ Nhật - Top Lời Giải

Mục lục nội dung Bài 2. Diện tích hình chữ nhậtA. Lý thuyếtB. Một số dạng toán thường gặp

Bài 2. Diện tích hình chữ nhật

A. Lý thuyết

1. Khái niệm diện tích đa giác

- Số đo của một phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích đa giác đó.

- Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương.

- Diện tích đa giác có các tính chất sau:

+ Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.

+ Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó.

2. Công thức diện tích hình chữ nhật

Diện tích hình chữ nhật là tích hai kích thức của nó

Lý thuyết Toán 8: Bài 2. Diện tích hình chữ nhật | Giải Toán 8

Ta có Shcn = a.b.

Ví dụ: Cho hình chữ nhật có chiều dài bằng 15 cm, chiều rộng bằng 10 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó?

Hướng dẫn:

Diện tích hình chữ nhật cần tìm là Shcn = 15.10 = 150 (cm2).

3. Công thức diện tích hình vuông, diện tích tam giác vuông

Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó: S = a2.

Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh: S = 1/2a.b.

Ví dụ: Cho hình vuông có độ dài các cạnh bằng 4 cm. Tính diện tích hình vuông?

Hướng dẫn:

Diện tích hình vuông cần tìm là Shv = 42 = 16 (cm2)

B. Một số dạng toán thường gặp

Dạng 1: Sử dụng các công thức diện tích để tính toán và chứng minh các vấn đề liên quan.

Phương pháp: Ta sử dụng các công thức:

+ Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó: S=a.b

+ Diện tích vuông bằng bình phương cạnh của nó: S=a2

Xem thêm Giải Toán 8: Bài 2. Diện tích hình chữ nhật

Từ khóa » Diện Tích đa Giác Lớp 8 Lý Thuyết