Lý Thuyết Tổng Hợp Chương Vectơ Hay, Chi Tiết - Toán Lớp 10

Lý thuyết tổng hợp Vectơ lớp 10 (hay, chi tiết)
  • HOT Sale 40% sách Toán - Văn - Anh 10 Vietjack 12-12 trên Shopee mall
Trang trước Trang sau

Bài viết Lý thuyết tổng hợp Vectơ lớp 10 hay, chi tiết giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Lý thuyết tổng hợp Vectơ.

Lý thuyết tổng hợp Vectơ

(199k) Xem Khóa học Toán 10 KNTTXem Khóa học Toán 10 CDXem Khóa học Toán 10 CTST

CÁC ĐỊNH NGHĨA

1. Khái niệm vectơ

Quảng cáo

Cho đoạn thẳng AB. Nếu ta chọn điểm A làm điểu đầu, điểm B là điểm cuối thì đoạn thẳng AB có hướng từ A đến B. Khi đó ta nói AB là một đoạn thẳng có hướng.

Định nghĩa. Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.

Vectơ có điểm đầu A, điểm cuối B được kí hiệu là Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) và đọc là “ vectơ AB “. Để vẽ được vectơ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) ta vẽ đoạn thẳng AB và đánh dấu mũi tên ở đầu nút B.

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Vectơ còn được kí hiệu là Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) khi không cần chỉ rõ điểm đầu và điểm cuối của nó.

2. Vectơ cùng phương, vectơ cùng hướng

Đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của một vectơ được gọi là giá của vectơ đó.

Định nghĩa. Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.

Nhận xét. Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi hai vectơ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) cùng phương.

3. Hai vectơ bằng nhau

Mỗi vectơ có một độ dài, đó là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó. Độ dài của Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) được kí hiệu là |Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)| , như vậy |Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)| = AB.

Vectơ có độ dài bằng 1 gọi là vectơ đơn vị.

Hai vectơ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng hướng và có cùng độ dài, kí hiệu Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Chú ý. Khi cho trước vectơ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) và điểm O, thì ta luôn tìm được một điểm A duy nhất sao cho Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

4. Vectơ – không

Ta biết rằng mỗi vectơ có một điểm đầu và một điểm cuối và hoàn toàn được xác định khi biết điểm đầu và điểm cuối của nó.

Bây giờ với một điểm A bất kì ta quy ước có một vectơ đặc biệt mà điểm đầu và điểm cuối đều là A. Vectơ này được kí hiệu là Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) và được gọi là vectơ – không.

Quảng cáo

TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VECTƠ

1. Tổng của hai vectơ

Định nghĩa. Cho hai vectơ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) Lấy một điểm A tùy ý, vẽ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) Vectơ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) được gọi là tổng của hai vectơ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) Ta kí hiệu tổng của hai vectơ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Phép toán tìm tổng của hai vectơ còn được gọi là phép cộng vectơ.

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

2. Quy tắc hình bình hành

Nếu ABCD là hình bình hành thì Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

3. Tính chất của phép cộng các vectơ

Với ba vectơ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) tùy ý ta có

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) (tính chất giao hoán);

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) (tính chất kết hợp);

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) (tính chất của vectơ – không).

4. Hiệu của hai vectơ

a) Vectơ đối

Cho vectơ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) Vectơ có cùng độ dài và ngược hướng với Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) được gọi là vectơ đối của vectơ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) , kí hiệu là -Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải).

Mỗi vectơ đều có vectơ đối, chẳng hạn vectơ đối của Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Đặc biệt, vectơ đối của vectơ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) là vectơ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải).

b) Định nghĩa hiệu của hai vectơ

Định nghĩa. Cho hai vectơ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) Ta gọi hiệu của hai vectơ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) là vectơ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Như vậy Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Từ định nghĩa hiệu của hai vectơ, suy ra với ba điểm O, A, B tùy ý ta có Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Chú ý

1) Phép toán tìm hiệu của hai vectơ còn được gọi là phép trừ vectơ.

2) Với ba điểm tùy ý A, B, C ta luôn có

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) (quy tắc ba điểm);

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) (quy tắc trừ).

Quảng cáo

5. Áp dụng

a) Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB khi và chỉ khi Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

b) Điểm G là trọng tâm của tam giác ABC khi và chỉ khi Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

TÍCH CỦA VECTƠ VỚI MỘT SỐ

1. Định nghĩa

Cho số k ≠ 0 và vectơ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) Tích của vectơ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) với số k là một vectơ, kí hiệu là kCác dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) , cùng hướng với Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) nếu k > 0, ngược hướng với Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) nếu k < 0 và có độ dài bằng |k|.|Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)|

2. Tính chất

Với hai vectơ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) bất kì, với mọi số h và k, ta có

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

3. Trung điểm của đoạn thẳng và trọng tâm của tam giác

a) Nếu I là trung điểm của đoạn thẳng AB thì với mọi điểm M thì ta có

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

b) Nếu G là trọng tâm của tam giác ABC thì với mọi điểm M thì ta có

 MA→+MB→+MC→=3MG→. 

4. Điều kiện để hai vectơ cùng phương

Điều kiện cần và đủ để hai vectơ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) cùng phương là có một số k để

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Nhận xét. Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi có số k khác 0 để

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

5. Phân tích một vectơ theo hai vectơ không cùng phương

Cho hai vectơ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) không cùng phương. Khi đó mọi vectơ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) đều phân tích được một cách duy nhất theo hai vectơ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) nghĩa là có duy nhất cặp số h, k sao cho Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Quảng cáo

HỆ TRỤC TỌA ĐỘ

1. Trục và độ dài đại số trên trục

a) Trục tọa độ (hay gọi tắt là trục) là một đường thẳng trên đó đã xác định một điểm O gọi là điểm gốc và một vectơ đơn vị Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Ta kí hiệu trục đó là (O ; Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) ).

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

b) Cho M là một điểm tùy ý trên trục (O; Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) ). Khi đó có duy nhất một số k sao cho Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) Ta gọi số k đó là tọa độ của điểm M đối với trục đã cho.

c) Cho hai điểm A và B trên trục (O; Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) ). Khi đó có duy nhất số a sao cho Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) Ta gọi số a là độ dài đại số của vectơ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) đối với trục đã cho và kí hiệu a = Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Nhận xét.

Nếu Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) cùng hướng với Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) thì Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) = AB, còn nếu Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) ngược hướng với thì Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) = –AB.

Nếu hai điểm A và B trên trục (O; Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) ) có tọa độ lần lượt là a và b thì Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) = b – a .

2. Hệ trục tọa độ

a) Định nghĩa. Hệ trục tọa độ (O; Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải);Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)) gồm hai trục (O;Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)) và (O;Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)) vuông góc với nhau. Điểm gốc O chung của hai trục gọi là gốc tọa độ. Trục (O;Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)) được gọi là trục hoành và kí hiệu là Ox, trục (O; Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) ) được gọi là trục tung và kí hiệu là Oy. Các vectơ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) là các vectơ đơn vị trên Ox và Oy và Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) Hệ trục tọa độ (O; Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải);Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)) còn được kí hiệu là Oxy

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Mặt phẳng mà trên đó đã cho một hệ trục tọa độ Oxy còn được gọi là mặt phẳng tọa độ Oxy hay gọi tắt là mặt phẳng Oxy.

b) Tọa độ của vectơ

Trong mặt phẳng Oxy cho một vectơ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) và gọi A1, A2 lần lượt là hình chiếu của vuông góc của A lên Ox và Oy. Ta có Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) và cặp số duy nhất (x; y) để Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Như vậy Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Cặp số (x; y) duy nhất đó được gọi là tọa độ của vectơ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) đối với hệ tọa độ Oxy và viết Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)= (x; y) hoặc Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)(x; y). Số thứ nhất x gọi là hoành độ, số thứ hai y gọi là tung độ của vectơ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Như vậy

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Nhận xét. Từ định nghĩa tọa độ của vectơ, ta thấy hai vectơ bằng nhau khi và chỉ khi chúng có hoành độ bằng nhau và tung độ bằng nhau.

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

c) Tọa độ của một điểm

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho một điểm M tùy ý. Tọa độ của vectơ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) đối với hệ trục Oxy được gọi là tọa độ của điểm M đối với hệ trục đó.

Như vậy, cặp số (x; y) là tọa độ của điểm M khi và chỉ khi Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) Khi đó ta viết M(x; y) hoặc M = (x; y). Số x được gọi là hoành độ, còn số y được gọi là tung độ của điểm M. Hoành độ của điểm M còn được kí hiệu là xM, tung độ của điểm M, còn được kí hiệu là yM.

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Chú ý rằng, nếu MM1 ⊥ Ox, MM2 ⊥ Oy thì Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

d) Liên hệ giữa tọa độ của điểm và tọa độ của vectơ trong mặt phẳng

Cho hai điểm A(xA; yA) và B(xB; yB). Ta có

AB→=xB−xA;  yB−yA

3. Tọa độ của các vectơ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Ta có các công thức sau:

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Nhận xét. Hai vectơ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) cùng phương khi và chỉ khi có một số k sao cho u1 = kv1 và u2 = kv2.

4. Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng. Tọa độ trọng tâm của tam giác

a) Cho đoạn thẳng AB có A(xA, yA), B(xB, yB). Ta dễ dàng chứng minh được tọa độ trung điểm I(xI, yI) của đoạn thẳng AB là

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

b) Cho tam giác ABC có A(xA, yA), B(xB, yB), C(xC, yC). Khi đó tọa độ của trọng tâm G(xG, yG) của tam giác ABC được tính theo công thức

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

(199k) Xem Khóa học Toán 10 KNTTXem Khóa học Toán 10 CDXem Khóa học Toán 10 CTST

Xem thêm các dạng bài tập Toán 10 có đáp án hay khác:

  • Lý thuyết Các định nghĩa
  • Lý thuyết Tổng và hiệu của hai vectơ
  • Lý thuyết Tích của vectơ với một số
  • Lý thuyết Hệ trục tọa độ
👉 Giải bài nhanh với AI Hay:

Để học tốt lớp 10 các môn học sách mới:

  • Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
  • HOT 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k)

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 (cả 3 bộ sách):

  • Trọng tâm Toán - Văn- Anh- Lý -Hoá lớp 10 (từ 99k )
  • Trọng tâm Toán - Văn- Anh- Lý -Hoá lớp 11 (từ 99k )
  • Ra mắt Sách 50 đề THPT quốc gia form 2026 toán, văn, anh.... (từ 80k/1 cuốn)

TÀI LIỆU CLC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

+ Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi file word có đáp án 2025 tại https://tailieugiaovien.com.vn/

+ Hỗ trợ zalo: VietJack Official

+ Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đề thi giữa kì, cuối kì 10

( 254 tài liệu )

Bài giảng Powerpoint Văn, Sử, Địa 10....

( 42 tài liệu )

Giáo án word 10

( 95 tài liệu )

Chuyên đề dạy thêm Toán, Lí, Hóa ...10

( 71 tài liệu )

Đề thi HSG 10

( 8 tài liệu )

Trắc nghiệm đúng sai 10

( 41 tài liệu )

xem tất cả

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Trang trước Trang sau vecto.jsp Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
  • Giải Tiếng Anh 10 Global Success
  • Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
  • Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
  • Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
  • Lớp 10 - Kết nối tri thức
  • Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
  • Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
  • Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
  • Giải sgk Toán 10 - KNTT
  • Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
  • Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
  • Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
  • Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
  • Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
  • Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
  • Giải sgk Tin học 10 - KNTT
  • Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
  • Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
  • Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
  • Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
  • Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
  • Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
  • Giải Toán 10 - CTST
  • Giải sgk Vật lí 10 - CTST
  • Giải sgk Hóa học 10 - CTST
  • Giải sgk Sinh học 10 - CTST
  • Giải sgk Địa lí 10 - CTST
  • Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
  • Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
  • Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
  • Lớp 10 - Cánh diều
  • Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
  • Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
  • Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
  • Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
  • Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
  • Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
  • Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
  • Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
  • Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
  • Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
  • Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
  • Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
  • Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
  • Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều

Từ khóa » Hệ Thức Vectơ