(PDF) Chuyên đề Vecto | Ánh Nguyễn Ngọc
Có thể bạn quan tâm
Academia.edu no longer supports Internet Explorer.
To browse Academia.edu and the wider internet faster and more securely, please take a few seconds to upgrade your browser.
- Log In
- Sign Up
- more
- About
- Press
- Papers
- Terms
- Privacy
- Copyright
- We're Hiring!
- Help Center
- less
Outline
keyboard_arrow_downTitleDownload Free PDF
Download Free PDFChuyên đề Vecto
Ánh Nguyễn Ngọcvisibility…
description6 pages
descriptionSee full PDFdownloadDownload PDF bookmarkSave to LibraryshareSharecloseSign up for access to the world's latest research
Sign up for freearrow_forwardcheckGet notified about relevant paperscheckSave papers to use in your researchcheckJoin the discussion with peerscheckTrack your impactRelated papers
Phát Triển Năng Lực Giải Quyết Vấn Đề Của Học Sinh Lớp 6 Trong Dạy Học Nội Dung "Các Phép Đo"- Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Mô Hình Giáo Dục SteamLê Trần Tú QuỳnhTạp chí Khoa học Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, 2022
Bài báo nghiên cứu *
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightLược Đồ Sai Phân Khác Thường Mô Phỏng Số Một Mô Hình Lan Truyền Virus Máy TínhMạnh TuấnFAIR - NGHIÊN CỨU CƠ BẢN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - 2017, 2017
Trong bài báo này, lược đồ sai phân khác thường (nonstandard finite difference schemes -NSFD) bảo toàn các tính chất quan trọng của một mô hình lan truyền virus máy tính được xây dựng. Các tính chất quan trọng của mô hình này gồm có tính chất dương, tính chất bị chặn, điểm cân bằng và tính chất ổn định của điểm cân bằng. Ở đây tính chất ổn định của điểm cân bằng của NSFD được chúng tôi nghiên cứu dựa trên một mở rộng của Định lý ổn định Lyapunov cổ điển. Các mô phỏng số khẳng định tính đúng đắn của các kết quả lý thuyết cũng như ưu thế của các NSFD so với các lược đồ sai phân bình thường (standard finite difference schemes -SFDS).
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightĐề Xuất Các Giải Pháp Giảm Thiểu Tác Động Do Đổ Thải Bùn Cát Nạo Vét Ở Vùng Ven Biển Hải Phòngnguyen haiTạp chí Khoa học và Công nghệ biển, 2019
Located in the estuary region of the Red - Thai Binh river system, in which the estuarine turbidity maxima occur, the deposition of navigation in waterways to Hai Phong ports is always an urgent problem that needs to be solved. At the present time, it is not easy to use dredged sediment for landfilling or other purposes. Moreover, it is also difficult to dispose of them on the land because of requiring the design and construction of dikes, requiring compaction and drainage of dumped materials. Therefore, disposing of materials at dumping sites in Hai Phong open waters is still an alternative for considering. However, the suspended sediment from the dumping sites can cause influences on the marine environment and ecosystems. Based on the characteristics of natural conditions, socio-economy and ecological environment in Hai Phong coastal areas as well as results of the modeling application (Delft3D model), this paper gives some proposals for appropriate solutions to reduce influences ...
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightỨng Dụng VI Bao Giọt Tụ Trong Công Nghiệp Thực PhẩmBình HoàngCan Tho University Journal of Science
Vi bao là phương pháp hiệu quả giúp bảo quản các chất sinh học. Thông qua cơ chế bao gói của các polymer có nguồn gốc từ protein, polysaccharide, các hợp chất tự nhiên (polyphenol, carotenoid, …) cũng như vi sinh vật có lợi (nấm men, probiotic) giúp bảo vệ trong các điều kiện bất lợi của môi trường. Ứng dụng các hạt vi bao trong chế biến thực phẩm giúp sản phẩm kéo dài thời gian sử dụng, nâng cao khả năng kháng oxy hóa và cải thiện khả năng sống sót của probiotic.
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightTổ Chức Dạy Học Theo Định Hướng Stem Trong Phần Sinh Học VI Sinh Vật Và Virus (Sinh Học 10) Dựa Trên Mô Hình 6ELê LongBÁO CÁO KHOA HỌC VỀ NGHIÊN CỨU VÀ GIẢNG DẠY SINH HỌC Ở VIỆT NAM HỘI NGHỊ KHOA HỌC QUỐC GIA LẦN THỨ 5 - PROCEEDING OF THE 5TH NATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE ON BIOLOGICAL RESEARCH AND TEACHING IN VIETNAM
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightDịch Thuật Và Thẩm Định Bộ Câu Hỏi Về Kiến Thức Bệnh Hen Phế Quản Của Bệnh Nhân – PakqQuốc Hoàng NguyễnTạp chí Y học Việt Nam
Mục tiêu: Dịch thuật, điều chỉnh và đánh giá bộ câu hỏi về kiến thức bệnh hen phế quản của bệnh nhân (BN) – PAKQ (The Patient – completed Asthma Knowledge Questionnaire) phiên bản tiếng Việt. Phương pháp: Quá trình dịch thuật và điều chỉnh bộ câu hỏi PAKQ dựa theo hướng dẫn của Beaton và cộng sự gồm 5 bước: dịch thuận, tổng hợp, dịch ngược, đánh giá bởi hội đồng chuyên gia, khảo sát pilot trên 35 BN hen phế quản. Sau đó, một nghiên cứu cắt ngang mô tả được thực hiện bằng cách phỏng vấn 345 BN hen phế quản đến khám tại Khoa Thăm dò chức năng hô hấp Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh. Tính nhất quán nội tại (Internal Consistency) được đánh giá bằng hệ số tương quan biến-tổng (Corrected Item - Total Correlation) và hệ số Cronbach’s alpha. Độ lặp lại (Test- retest) được đánh giá sau 2 tuần bằng hệ số tương quan nội ICC (Intraclass Correlation Coefficient). Kết quả: Bộ câu hỏi PAKQ phiên bản tiếng Việt có mức tương đương cao với phiên bản gốc cho cả 4 tiêu chí: ngữ nghĩa (0,9...
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightActividad helicícola en Argentina: Análisis exploratorio de su evolución en el período 2001-2011Olga González2015
A principios de la decada de 2000 se promovieron en la Argentina producciones alternativas dirigidas a pequenos y medianos productores, entre ellas, la helicicultura (Helix aspersa) orientada al mercado externo. El objetivo de este trabajo fue analizar su evolucion a partir de ese impulso y hasta el 2011, y discutir sus implicancias como estrategia de desarrollo para pequenos productores. La caracterizacion se baso en cuatro variables: 1) oferta argentina, 2) demanda internacional, 3) indicadores productivos y economicos referidos a los emprendimientos de produccion primaria y 4) percepciones de los actores sociales involucrados. Se emplearon herramientas propias del analisis de mercados y de investigacion cualitativa para el relevamiento de informacion primaria correspondiente a las dos ultimas variables. Los resultados mostraron que el 95% de las exportaciones nacionales fueron absorbidas por Espana, a un precio inferior al esperado, y compitiendo con el producto ofrecido por Marr...
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightCốt truyện sự kiện trong tiểu thuyết Việt Nam từ 1986 đến 2000Phạm Thị TrangTạp chí Khoa học, 2019
Những tiểu thuyết Việt Nam từ 1986 đến 2000 được tổ chức theo mô hình cốt truyện sự kiện có khả năng bao quát hiện thực đời sống của con người Việt Nam trong những không gian xã hội rộng lớn, mang tính thời sự rõ nét. Điều đó tạo cho người đọc cảm giác câu chuyện đang được kể ở thời điểm “hiện tại”, “bây giờ”. Sự xuất hiện phổ biến của các tiểu thuyết có cốt truyện sự kiện cho thấy nhu cầu được nói thật, nhu cầu được nhận thức lại những vấn đề của lịch sử, xã hội từ một góc độ khách quan, không né tránh của các nhà tiểu thuyết thời kì đổi mới.
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightNghiên cứu tổng hợp nano bạc và đánh giá ảnh hưởng của kích thước hạtMai Tuyết2019
Surface-Enhanced Raman Scattering (SERS) is a modern technique that strongly enhances the Raman scattering signal of the analysts. The SERS phenomenon was explained by the localized surface plasmon resonance (LSPR) of the Raman substrate. In this report, silver nanoparticles one of the plasmonic structures were used to enhance the Raman signal of the methylene blue dye up to 108 times. Especially, the highest Raman signal enhancement was observed when the plasmon resonance wavelength was close to the laser excitation wavelength. Thus, the silver nanoparticles-based SERS technique allows for the ultrasensitive detection without destroying the sample which is sustable for point of care testing and biomedical analysis.
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightAdébáyọ̀ Fálétí Dará IlẹPhilip OgundejiYoruba Studies Review, 2021
Àkàndé ìjí, Ọlọyẹ́ moyin òòò ́ Ojú kan ní í bíni Igba ní í woni dàgbà Ìwọ nìkàn, Elétùú, Ọdẹ orófó Mọlọyẹ́ moyin, Ọdẹ àdàbà ́ O jọgọrùn-ún baba fúnrúu wa ́ Ìwọ òjìnmí onímọ̀ àṣà àtèdè Ọ̀kàn ni mí lára òròmọdìẹ Tó ó kọ́ ní Fáfitì ẹlẹrankoòlúùbàdàn ́ Ọ̀kàn ni mi lára ọ̀jẹ̀ wẹwẹ ́ ́ olùwadìí Tó o bùn nímọ̀ mu Láti inú òdù àmù ikùn Baba onínúure, tó jàpapọ̀ baba ẹlòmíìn Baba mi, Pa-nílé-o-tó-roko Kò sí ká lọ ká bọ̀ lọrọ́ ̀ tirẹ Ìwọ lo pa, pa, pa Tó o pèyí tí í pa baálé rẹ ládìẹ jẹ o tó roko Kánmọ-ń-kíá lò ó dáni lóhùn ́ Ní gbogbo ọjọ́ tá a báwadìí wọ́dọ̀ rẹ Àkàndé, aráàjíléje
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightSee full PDFdownloadDownload PDF
Loading Preview
Sorry, preview is currently unavailable. You can download the paper by clicking the button above.
Related papers
Xử lý phổ ảnh vệ tinh VNREDSat-1Mai Hương TrầnTạp chí Khoa học Đo đạc và Bản đồ, 2016
Xử lý phổ hay hiệu chỉnh phổ là quá trình loại bỏ hoặc làm giảm bớt các sai số do ảnh hưởng của điều kiện khí quyển, nguồn sáng chiếu và bề mặt địa hình. Có hai loại hiệu chỉnh phổ: hiệu chỉnh tuyệt đối và hiệu chỉnh tương đối. Trong bài báo nhóm nghiên cứu tập trung tìm hiểu các phương pháp hiệu chỉnh phổ tương đối từ đó xây dựng phương pháp hiệu chỉnh phổ trên ảnh vệ tinh VNREDSat-1. Phương pháp được lựa chọn bao gồm nắn chỉnh hình học ảnh, lựa chọn các đối tượng bất biến giả định, xác định tham số chuẩn hóa. Kết quả thực nghiệm được kiểm định qua các phép phân tích thống kê giá trị độ sáng của pixel trên ảnh trước và sau chuẩn hóa phổ. Độ chính xác của kết quả thể hiện phương pháp lựa chọn là hợp lý.
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightPhân Loại Tên Thể Loại Ở Wikipedia Tiếng ViệtHoàng ThắngTạp chí Khoa học Đại học Đà Lạt
Wikipedia nổi tiếng là một bách khoa toàn thư mở lớn nhất hiện nay với mục đích phổ cập kiến thức cho tất cả mọi người trên thế giới. Với việc áp dụng robot trong khâu tạo bài tự động, dự án tiếng Việt là một trong 13 dự án ngôn ngữ có hơn một triệu bài viết. Tuy nhiên, điều đó tạo cho Wikipedia tiếng Việt nhiều thách thức trong việc nâng cao chất lượng bài, sắp xếp thể loại, chống phá hoại nội dung và nhiều công tác khác. Trong bài báo này, chúng tôi phân loại thể loại ở Wikipedia tiếng Việt, chi tiết hơn là cấu trúc và các quy ước đặt tên thể loại. Phương pháp chính là áp dụng các tiêu chuẩn và cấu trúc thể loại sẵn có ở tiếng Anh, một dự án Wikipedia lớn nhất về mặt thông tin đóng góp, từ đó áp dụng cho phiên bản tiếng Việt. Tuy nhiên, điều đó không thực hiện dễ dàng, do đó chúng tôi phải kết hợp nhiều phương pháp xã hội cũng như chuyên môn để đạt được sự kỳ vọng. Việc phân tích tên thể loại và dữ liệu từ Wikidata được chúng tôi áp dụng là một tiền đề xây dựng một công cụ chuyển ...
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightChọn Đề Tài Nghiên Cứu Khoa Học Xã HộiVy Trầncdyteninhbinh.vn
The first difficulty of students in doing dissertation, especially in social research is the choice of subject. But there aren't many documents to show to young searchers how to choose a subject of research. This paper consists to present some principles to build subject of research.
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightĐiểm Danh Bằng Mặt Người Với Đặc Trưng Gist Và Máy Học Véctơ Hỗ Trợ16.Trần Nguyễn Minh ThưFAIR - NGHIÊN CỨU CƠ BẢN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - 2017, 2017
Trong bài viết này, chúng tôi đề xuất hệ thống điểm danh bằng mặt người với máy học véctơ hỗ trợ (Support Vector Machines-SVM) sử dụng đặc trưng GIST. Hệ thống điểm danh thực hiện hai bước chính là định vị khuôn mặt trong ảnh thu được từ camera và định danh đối tượng từ ảnh khuôn mặt. Bước định vị khuôn mặt được thực hiện dựa trên các đặc trưng Haar-like kết hợp với mô hình phân tầng (Cascade of Boosted Classifiers-CBC). Chúng tôi đề xuất huấn luyện mô hình máy học SVM sử dụng đặc trưng GIST để thực hiện định danh đối tượng từ ảnh khuôn mặt. Kết quả thực nghiệm trên tập dữ liệu gồm 6722 ảnh của 132 đối tượng là những sinh viên Khoa CNTT-TT, Trường Đại học Cần Thơ cho thấy máy học SVM sử dụng đặc trưng GIST đạt đến 99.29% độ chính xác trên tập kiểm tra, cao hơn khi so với mô hình mạng nơron tích chập (Convolutional Neural Network-CNN), máy học SVM sử dụng mô hình túi từ (Bag-of-Words-BoW) của đặc trưng SIFT (Scale-Invariant Feature Transform), Bayes thơ ngây với láng giềng gần nhất (Naïve Bayes Nearest Neighbor-NBNN) sử dụng đặc trưng SIFT có độ chính xác lần lượt là 96.88%, 97.54% và 98.88%. Từ khóa: Nhận dạng mặt người, đặc trưng GIST, máy học véctơ hỗ trợ (SVM).
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightChần Đoán Rò Động Mạch Vành Trên Cắt Lớp VI Tính Đa DãyKhôi Nguyên NguyễnVietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine
Mục đích: Mô tả đặc điểm hình ảnh của rò động mạch vành trên cắt lớp vi tính đa dãy. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành trong thời gian từ tháng 1/2019 đến hết tháng 9/2020 trên 31 bệnh nhân được chẩn đoán rò động mạch vành trên phim chụp CLVT động mạch vành tại trung tâm Điện Quang, Bệnh Viện Bạch Mai, nghiên cứu mô tả tiến cứu.Kết quả: Trong tổng số 3322 bệnh nhân được chụp CLVT ĐMV trong thời gian nghiên cứu, có 31 bệnh nhân (11 nam, 20 nữ, tuổi trung bình 56) có rò động mạch vành, chiếm tỷ lệ 0,93%. Có 13 bệnh nhân chỉ có một đường rò duy nhất (41,9%), 18 bệnh nhân có từ hai đường rò trở lên (58,1%). 2 bệnh nhân đường rò xuất phát từ động mạch vành phải (6,5%), 11 bệnh nhân rò từ hệ động mạch vành trái (35,5%) và 18 bệnh nhân rò từ cả động mạch vành phải và trái (58,5%). Có 27 bệnh nhân đường rò đổ vào vòng tuần hoàn phải (87,1%), trong đó 74,2% ...
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightDiện và hàng thừa kế theo pháp luật dân sự Việt NamHưng Đỗ2006
Diện và hàng thừa kế theo pháp luật dân sự Việt Nam luận văn thạc sĩ luật học Hà nội -2006 Đại học quốc gia hà nội Khoa Luật Đỗ Quảng Oai Diện và hàng thừa kế theo pháp luật dân sự Việt Nam Chuyên ngành : Luật dân sự Mã số : 60 38 30 Luận văn thạc sĩ luật học Người hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Công Lạc Hà nội -2006 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Lao động có ích của mỗi người là nguồn gốc tạo ra của cải xã hội. Song để biến lao động thành một hoạt động tự giác, phát huy được tính năng động, sáng tạo của người lao động thì xã hội phải quan tâm tới lợi ích của họ. Chính vì thế chế định quyền sở hữu nói chung và chế định quyền thừa kế nói riêng ra đời là một trong những phương thức pháp lý cần thiết để bảo toàn và gia tăng tích lũy của cải trong xã hội. Về mặt tâm lý cá nhân không chỉ muốn mình có quyền năng đối với khối tài sản của mình khi còn sống, mà còn muốn chi phối nó ngay cả khi đã chết. Vì vậy, Nhà nước đã công nhận quyền thừa kế của cá nhân đối với tài sản, coi thừa kế là một trong những căn cứ xác lập quyền sở hữu. Điều này không chỉ có tác dụng kích thích tính tiết kiệm trong sản xuất và tiêu dùng mà còn tạo động lực phát triển lòng say mê, kích thích sự quản lý năng động của mỗi con người, tạo ra sự thi đua thầm lặng của mỗi cá nhân nhằm nhân khối tài sản của mình lên bằng sức lực và khả năng sáng tạo mà họ có. Khi họ chết, các tài sản của họ để lại sẽ trở thành di sản và được phân chia cho các thế hệ con cháu. Và nếu như con cháu chính là sự hóa thân của ông bà, bố mẹ, là sự kéo dài nhân thân của mỗi người thì sự chuyển dịch di sản theo chế định thừa kế chính là sự nối tiếp về quyền sở hữu. Vì vậy, một người coi là đã chết nhưng chết chưa hẳn là đã chấm dứt mà một phần con người đó còn hiện hữu, tồn tại trong con cháu, trong những di sản mà họ để lại. Pháp luật công nhận quyền thừa kế của cá nhân đã đáp ứng một phần mong mỏi của con người là tồn tại mãi mãi. Chính vì thế, pháp luật thừa kế trên thế giới nói chung và pháp luật thừa kế ở Việt Nam nói riêng đã không ngừng phát triển và hoàn thiện. Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, sau Hiến pháp 1992, Bộ luật dân sự (BLDS) chiếm vị trí đặc biệt quan trọng, tạo lập hành lang pháp lý cho các cá nhân khi thực hiện quyền thừa kế. Được quy định tại phần thứ tư, bao gồm 4 chương, 56 điều, từ Điều 631 đến Điều 687 của BLDS năm 2005 chế định thừa kế đã tạo chuẩn mực pháp lý cho cách ứng xử của các chủ thể khi tham gia quan hệ thừa kế, góp phần làm lành mạnh hóa các quan hệ xã hội. Chế định quyền thừa kế trong BLDS đã kết tinh những thành tựu của khoa học pháp lý nhân loại góp phần giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, kế thừa và phát huy những phong tục tập quán truyền thống tốt đẹp đã ăn sâu vào tiềm thức và lưu truyền qua bao đời của dân tộc Việt Nam.
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightNghiên Cứu Invitro Đánh Giá Độc Tính Của Nano Berberine Lên Nguyên Bào Sợi Nướu NgườiNguyên Bảo LêTạp chí Y học Việt Nam
Mục tiêu: Nghiên cứu vai trò của Nano Berberine trong quá trình lành thương trong miệng bị ảnh hưởng và đánh giá độc tính của Nano Berberine lên nguyên bào sợi nướu răng người. Vật liệu và phương pháp: Thử nghiệm MTT được sử dụng trong các thử nghiệm để đo khả năng sống của các tế bào động vật có vú bám dính đĩa đa giếng và đây là một trong những xét nghiệm ghi nhận độc tính tế bào dễ thực hiện nhất. Thử nghiệm MTT đơn giản, đặc trưng và được sử dụng thường xuyên như là một “tiêu chuẩn vàng” để so sánh các thử nghiệm khác trong quá trình phát triển phương pháp đánh giá độc tính tế bào mới. Nồng độ Nano Berberine gốc là 2%, tương đương 20.000 μg/μl. Tiến hành pha loãng dung dịch Nano Berberine gốc ra các nồng độ 1/10, 1/102, 1/103, 1/104. Nano Berberine được cung cấp bởi trung tâm nghiên cứu Triển khai – Khu công nghệ cao, Thành phố Hồ Chí Minh. Kết quả: Mẫu thử nghiệm nồng độ Nano Berberine 2%10-3 cho thấy mật độ tế bào trung bình là 74,9% và khoảng tin cậy 95% từ 63,6% đến 8...
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightPHÁT HIỆN Bacillus sp. VK2 PHÂN LẬP TỪ Acropora hyacinthus Ở NINH THUẬN KHÁNG VI KHUẨN GÂY BỆNH “WHITE POX” CHO SAN HÔ Acropora palmataNguyễn HạnhTạp chí Khoa học và Công nghệ Biển, 2018
Coral associated bacteria and their role for the host are currently one of the interested issues for research and scientists worldwide. Search of associated bacteria with some species of hard coral in Hang Rai, Ninh Thuan found that the strain VK2 was the most abundant culture from Acropora hyacinthus. This bacterium was implicated to further study for antimicrobial tests with Bacillus subtilis ATCC6633, Salmonella typhimurium ATCC6994, Escherichia coli O157, and Serratia marcescens PDL100 by agar diffusion method on MHA. The bacterium was identified as Bacillus sp. VK2. This strain showed inhibition of Serratia marcescens strain PDL100-as pandemic white pox disease for elkhorn coral Acropora palmata in Florida Keys, USA. However Bacillus sp. strain VK2 showed no inhibition against other indicators.
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightTrích Chọn Đặc Trưng Và Phân Tích Ảnh X-Quang Nha Khoa08.Trần Đình KhangKỶ YẾU HỘI NGHỊ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ QUỐC GIA LẦN THỨ XII NGHIÊN CỨU CƠ BẢN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TÓM TẮT: Ảnh X-quang về răng là một thông tin cần thiết cho các nha sĩ xác định triệu chứng bệnh hoặc tổn thương về răng. Bài báo đề cập đến sử dụng các kỹ thuật xử lý ảnh trích chọn đặc trưng về răng và máy học các đặc trưng đó để phát hiện các dấu hiệu bệnh ban đầu.
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightEACTP: Giao thức cây thu thập dữ liệu với thông lượng cao và đảm bảo sự cân bằng năng lượngNguyễn Chấn HưngCác công trình nghiên cứu, phát triển và ứng dụng Công nghệ Thông tin và Truyền thông
A Wireless Sensor Network consists of many tiny nodes with the constraints of processing capability, memory, communication range and power. The communication algorithms for wireless sensor networks are designed to operate in these constraints. In this paper, we propose and design an Energy Aware Collection Tree Protocol (EACTP) with high throughput and balanced energy in order to balance sensor nodes’ energy of the routes that have good link quality and improve the lifetime of sensor nodes. EACTP uses the link quality metric (ETX - Expected Transmission) and the Energy State (ES) of sensor nodes to select the optimal route. The experimentalresults with TUmote (Thainguyen University mote) show that EACTP guarantees the energy balance between the sensor nodes and the sensor nodes’ lifetime is improved better than the original CTP.
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightkeyboard_arrow_downView more papers- Explore
- Papers
- Topics
- Features
- Mentions
- Analytics
- PDF Packages
- Advanced Search
- Search Alerts
- Journals
- Academia.edu Journals
- My submissions
- Reviewer Hub
- Why publish with us
- Testimonials
- Company
- About
- Careers
- Press
- Help Center
- Terms
- Privacy
- Copyright
- Content Policy
Từ khóa » Hệ Thức Vectơ
-
Một Số Công Thức Về Véc Tơ Lớp 10
-
Tổng Hợp Công Thức Toán Học Cấp 3 Phần Vecto
-
Chứng Minh đẳng Thức Vectơ
-
Cách Chứng Minh đẳng Thức Véctơ - Toán Lớp 10 - Trường Quốc Học
-
Tổng Hợp Công Thức Vecto Hình Học Lớp 10
-
Lý Thuyết Tổng Hợp Chương Vectơ Hay, Chi Tiết - Toán Lớp 10
-
Thầy Phú - Giải Bài Tập Toán - Luyện Thi Toán Các Cấp
-
Chứng Minh đẳng Thức Vectơ
-
Vecto - Chuyên đề Bất đẳng Thức Quan Trọng Trong Toán Học
-
Dạng 2: Chứng Minh Các Hệ Thức Vectơ - Tech12h
-
DỰNG ĐIỂM THỎA HỆ THỨC VECTƠ - LỚP 10 [ MATH4A ]
-
Đẳng Thức Véctơ Liên Quan đến Tâm Nội Tiếp Tam Giác - Vted
-
Mở Rộng Công Thức Vectơ Về Trọng Tâm Tam Giác Và ứng Dụng - Tài Liệu