Lý Thuyết Và Bài Tập Câu Bị động Lớp 7 Có đáp án - .vn

Mục lục

Toggle
  • 1. Câu bị động là gì?
  • 2. Cách sử dụng của câu bị động
  • 3. Câu trúc của câu bị động
  • Cấu trúc của dạng bị động ở trong một số thì trong tiếng Anh
  • Trong trường hợp câu chủ động có 2 tân ngữ, thì chúng ta có thể tách thành 2 câu bị động.
  • 4. Hướng dẫn chuyển từ câu chủ động sang câu bị động
  • 5. Bài tập câu bị động lớp 7

Kiến thức về câu bị động tiếng anh 7 là một nền tảng khá quan trọng cho việc học tiếng Anh. Bhiu.edu.vn hân hạnh mang đến cho các bạn nhiều bài tập câu bị động lớp 7 để có thể thành thạo kiến thức này.

bài tập câu bị động lớp 7
Bài tập câu bị động lớp 7

1. Câu bị động là gì?

Câu bị động là câu mà trong đó chủ ngữ không thực hiện hành động của động từ. Thực tế, trong câu bị động, hành động của động từ trong câu được thực hiện đối với chủ ngữ .

Ví dụ:

  • John was driven to the theatre.

(John được đưa đến nhà hát.)

(Trong ví dụ này, John đã không thực hiện hành động của động từ “lái xe.” Hành động được thực hiện với anh ấy. Anh ấy là người nhận hành động.)

NHẬP MÃ BHIU40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP Vui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng Đặt hẹn × Đăng ký thành công

Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!

Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.

2. Cách sử dụng của câu bị động

Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu, tác nhân gây ra hành động dù là người hay vật gì cũng không quá quan trọng.

Ví dụ:

  • My car was stolen.

(Xe ô tô của tôi bị đánh cắp.)

Trong ví dụ trên, ta thấy người nói muốn nhấn mạnh với mọi người là chiếc xe ô tô của anh ta bị đánh cắp. Và ai gây ra hành đông này thì chưa được biết.

Ngoài ra, câu bị động còn dùng để nói khi ta muốn tỏ ra sự lịch sự hơn trong mọi tình huống.

bài tập câu bị động lớp 7
bài tập câu bị động lớp 7

Lý thuyết câu bị động lớp 7

Ví dụ:

A mistake was made. (Một lỗi lầm đã được thực hiện)

Câu này sẽ nhận mạnh vào trạng thái rằng đã có một lỗi lầm hoặc sự nhầm lẫn nào đó ở đây, chứ không quan trọng là ai đã gây ra.

3. Câu trúc của câu bị động

S + be + VpII

Trong đó:

  • S: là chủ ngữ
  • be: đông từ be chia theo chủ ngữ và thì
  • VpII: Động từ ở quá khứ phân từ

Ví dụ:

A song was written.

(Một bài hát được viết)

  • S: a song
  • be: was ( thì quá khứ đơn)
  • VpII: write => written

Khi chuyển câu từ dạng chủ động thành dạng câu bị động:

Tân ngữ của câu chủ động trở thành chủ ngữ của câu bị động.

Ví dụ: Active: She punished his child. -> Passive: Her child was punished. (Cô ta phạt cậu bé.) (Cậu bé bị phạt)

Câu chủ động ở thì nào, chúng ta chia động từ to be theo đúng thì đó. Chúng ta vẫn phải đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ to be được chia ở dạng số nhiều, chủ ngữ số ít thì động từ to be ở dạng số ít.

Cấu trúc của dạng bị động ở trong một số thì trong tiếng Anh

Các thìChủ độngBị động
Thì hiện tại đơnS+V(s/es) + O Ví dụ: – John studies English every day.(John học tiếng Anh mỗi ngày)S+ is/am/are + VpII + (by +O)Ví dụ:English is studied by John everyday.(John học tiếng Anh hàng ngày.)
Thì hiện tại tiếp diễnS+ is/am/are + V-ing + OVí dụ: – My father is planting some trees now.(Ba tôi đang trồng một số cây bây giờ.)S + is/am/are + being + VpII+ (by + O)Ví dụ:- Some trees are being planted by my father now.(Một số cây đang được trồng bởi ba tôi bây giờ)
Thì quá khứ đơnS + V-ed + OVí dụ:Mary wrote a letter yesterday.(Mary đã viết một bức thư hôm qua)S + was/were + VpII + (by +O) Vi du:- A letter was written by Mary yesterday.(Một lá thư đã được viết bởi Mary ngày hôm qua.)
Thì quá khứ tiếp diễnS + was/were + V-ing + OVí dụ:- We were buying a car at 10 am yesterday.(Chúng tôi đã mua một chiếc xe hơi lúc 10 giờ sáng hôm qua)S + was/were +being + VpII + (by + O)Ví dụ: – A car was being bought at 9 am yesterday.(Một chiếc ô tô đã được mua vào lúc 10 giờ sáng hôm qua)
Thì hiện tại hoàn thànhS+ have/ has + VpII + O Vi dụ:- My father have given me a new bike on my birthday.(Ba tôi đã tặng cho tôi một chiếc xe đạp mới vào ngày sinh nhật của tôi)S + have has been + VpII + (by + O)Ví dụ:- A new bike has been given to me by my father on my birthday.(Một chiếc xe đạp mới đã được ba tặng cho tôi vào ngày sinh nhật của tôi.)
Thì tương lai đơnS + will + V(nguyên thể) + OVí dụ:- He will do a lot of things tomorrow.(Anh ấy sẽ làm rất nhiều thứ vào ngày mai.)S + will + be +VpII+ (by O)Ví dụ: – A lot of things will be done tomorrow.(Rất nhiều việc sẽ được hoàn thành vào ngày mai.)

Trong trường hợp câu chủ động có 2 tân ngữ, thì chúng ta có thể tách thành 2 câu bị động.

Ví dụ:

  • Active: Professor John gave Mary an A.

(Giáo sư John chấm cho Mary một điểm A)

  • Passive: An A was given to Mary by Professor John.

(Một điểm A được chấm cho Mary bởi giáo sư John)

  • Passive: Mary was given an A.

(Mary được chấm một điểm A)

4. Hướng dẫn chuyển từ câu chủ động sang câu bị động

Để chuyển từ các câu ở thể chủ động sang thể bị động bạn cần nắm vững kiến thức bởi đây là một trong những dạng bài tập mà học sinh hay gặp trong các kỳ thi. Bài tập dạng này thường không khó vì chỉ cần nhớ hết công thức và áp dụng theo.

  • Bước 1: Cần xác định đúng các thành phần trong câu chủ động, thì được dùng trong câu bị động.
  • Bước 2: Tiến hành xác định chủ ngữ mới và tân ngữ mới. Bởi chủ ngữ mới sẽ là tân ngữ trong câu chủ động, và tân ngữ mới sẽ là chủ ngữ trong câu chủ động.
  • Bước 3: Bắt đầu chia động từ cho câu bị động và lưu ý là động từ cần chia theo chủ ngữ mới và theo thì của câu.
  • Bước 4: Cuối cùng, tiến hành ghép lại thành một câu hoàn chỉnh và nhớ kiểm tra lại.

5. Bài tập câu bị động lớp 7

Bài tâp 1: Xác định xem câu là chủ động hay bị động

  1. John likes to plaу ѕoccer.
  2. Thiѕ room haѕ been painted white.
  3. Cricket iѕ plaуed in Auѕtralia.
  4. I am giᴠen a bag.
  5. I haᴠe loѕt my keуѕ.
  6. You might ѕee monkeys here.
  7. The report muѕt be completed bу neхt Sunday.
  8. We ᴡere ѕinging a ѕong in the leѕѕon уeѕterdaу.
  9. A song ᴡaѕ ᴡritten to him ѕome daуѕ ago.
  10. The black bike iѕ being repaired at the moment.

Đáp án

→ Actiᴠe→ Paѕѕiᴠe→ Paѕѕiᴠe→ Paѕѕiᴠe→ Actiᴠe→ Actiᴠe→ Paѕѕiᴠe→ Actiᴠe→ Paѕѕiᴠe→ Paѕѕiᴠe

Bài tập 2: Chuyển thành câu bị động.

1. They sell tickets at the gate of the tourist site.

=> Tickets are sold at the gate of the tourist site.

2. People grow a lot of l owers in Soc Trang.

=> A lot of l owers are grown in Soc Trang.

3. Tourists can buy many kinds of goods in Ben Thanh Market.

Many kinds of goods can be bought (by tourists) in Ben Thanh Market.

Trên đây là những kiến thức về lý thuyết và bài tập câu bị động lớp 7 mà Bhiu cung cấp nhằm giúp các bạn ôn luyện và nắm vững kiến thức. Chúc các bạn nhanh chóng nắm vững kiến thức này. Bạn hãy ghé thăm  Học ngữ pháp tiếng Anh  để có thêm kiến thức mỗi ngày.

Từ khóa » Câu Bị đông Trong Tiếng Anh Lớp 7 Bài Tập