Lý Thuyết Vật Lý 8: Bài 14. Định Luật Về Công - Toploigiai
Có thể bạn quan tâm
Tóm tắt Lý thuyết KHTN 8 Chân trời sáng tạo Bài 14: Phân bón hóa học theo chương trình Sách mới ngắn gọn nhất. Tổng hợp lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 trọn bộ chi tiết, đầy đủ.
Bài 14: Phân bón hóa học
Mục lục nội dung 1. Vai trò của phân bón đối với đất và cây trồng2. Thành phần và tác dụng cơ bản 3. Ảnh hưởng của việc sử dụng phân bón đến môi trường đất, nước và sức khỏe con người4. Câu hỏi trắc nghiệm1. Vai trò của phân bón đối với đất và cây trồng
- Phân bón hoá học là hợp chất chứa các nguyên tố dinh dưỡng được dùng để bổ sung cho cây trồng.
- Có 3 loại nguyên tố dinh dưỡng là nguyên tố đa lượng, nguyên tố trung lượng và nguyên tố vi lượng.
+ Phân bón chứa nguyên tố đa lượng: Bổ sung dinh dưỡng thiết yếu cho cây trồng. Nhóm phân bón này gồm phân đạm (bổ sung nguyên tố N), phân lân (bổ sung nguyên tố P), phân kali (bổ sung nguyên tố K).
+ Phân bón chứa nguyên tố trung lượng: Bổ sung các nguyên tố calcium (Ca), magnesium (Mg) và sulfur (S). Các nguyên tố này giúp cây trồng phát triển tốt hơn.
+ Phân bón chứa nguyên tố vi lượng: Bổ sung các nguyên tố iron (Fe), copper (Cu), manganese (Mn), boron (B), molybdenum (Mo), ... Các nguyên tố này giúp cây trồng phát triển mạnh và sản phẩm thu hoạch đạt chất lượng tốt hơn.
2. Thành phần và tác dụng cơ bản
- Phân đạm: Bổ sung nguyên tố dinh dưỡng nitrogen (N), kích thích quá trình sinh trưởng, giúp cây phát triển nhanh, tăng năng suất cây trồng.
- Phân lân: Bổ sung nguyên tố dinh dưỡng phosphorus (P), thúc đẩy quá trình ra rễ, tạo nhánh, phân cành, tăng khả năng chống chịu với những điều kiện bất lợi của môi trường; cải tạo đất chua, bạc màu.
- Phân kali: Bổ sung nguyên tố dinh dưỡng potassium (K), thúc đẩy quá trình tạo ra chất đường, chất xơ, chất béo, tăng cường sức chống rét, chống sâu bệnh và chịu hạn của cây.
- Phân N-P-K: Bổ sung các nguyên tố đa lượng cho cây trồng, cung cấp các dưỡng chất, kích thích cây phát triển, tăng sức đề kháng cho cây và cải thiện độ phì nhiêu cho đất.
3. Ảnh hưởng của việc sử dụng phân bón đến môi trường đất, nước và sức khỏe con người
- Phân bón chứa các chất hoá học giúp đất màu mỡ, cây trồng phát triển. Nếu bón phân không đúng cách sẽ làm ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến con người, ...
- Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ phân bón là bón đúng liều, đúng lúc, đúng loại phân, đúng cách.
+ Bón đúng liều: để tránh lãng phí và giảm sự tồn lưu phân bón trong đất.
+ Bón đúng lúc: đúng giai đoạn cây cần nhu cầu dinh dưỡng để phát triển.
+ Bón đúng loại phân: Dựa vào từng giai đoạn phát triển của cây trồng và tùy vào đặc điểm của đất trồng để chọn loại phân bón phù hợp.
+ Bón đúng cách: giúp cây hấp thu tối đa lượng phân bón, không gây hại cho cây, không giảm độ phì nhiêu của đất trồng, giảm nguy cơ ô nhiễm môi trường từ phân bón, ...
4. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Các loại phân bón hóa học đều là những hóa chất có chứa:
A. các nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng.
B. nguyên tố nitơ và một số nguyên tố khác.
C. nguyên tố photpho và một số nguyên tố khác.
D. nguyên tố kali và một số nguyên tố khác.
Câu 2: Trong các loại phân bón sau, phân bón hóa học đơn là
A. NH4H2PO4
B. KNO3
C. NH4NO3
D. (NH4)2HPO4
Câu 3: Phân bón kích thích quá trình sinh trưởng giúp cây trồng phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ hoặc quả và làm tăng tỉ lệ protein thực vật cúa nguyên tố dinh dưỡng là:
A. N
B. P
C. K
D. Ca
Câu 4: Phân bón trung lượng cung cấp những nguyên tố dinh dưỡng:
A. N, P, K
B. Ca, Mg, S
C. Si, B, Zn, Fe, Cu, ...
D. Ca, P, Cu
Câu 5: Trong các hợp chất sau hợp chất có trong tự nhiên dùng làm phân bón hoá học:
A. CaCO3
B. Ca3(PO4)2
C. Ca(OH)2
D. CaCl2
Câu 6: Phân bón nào sau đây có hàm lượng nitro cao nhất?
A. NH4NO3
B. NH4Cl
C. (NH2)2CO
D. (NH4)2SO4
Câu 7: Phân bón nào không phù hợp với đất nhiễm chua và mặn?
A. Ammonium sulfate ((NH4)2SO4)
B. Superphosphste (có chứa Ca(H2PO4)2)
C. Potassium sulfate (K2SO4)
D. Potassium chloride (KCl)
Câu 8: Cứ mỗi hecta đất nông nghiệp ở Quảng Ngãi cần 45kg nitơ. Như vậy. để cung cấp đủ lượng nitơ cho đất thì cần phải bón bao nhiêu kg phân urea?
A. 86,43kg
B. 80,4kg
C. 96,43kg
D. 98,43kg
Giải thích:
Phần trăm về khối lượng của N trong CO(NH2)2 là:
%mN = 2.14/(12+16+2.(14+1.2)).100 = 46,6 (%)
Có 100 kg phân urê thì có 46,6 kg nitơ thì để có 45 kg nitơ thì cần một lương phân urê là:
m = (45.100)/46,6 ≈ 96,43 (kg)
Câu 9: Chọn đáp án không chính xác. Để giảm thiểu ô nhiễm của phân bón hóa học cần?
A. Bón đúng loại phân
B. Bón đúng lúc
C. Bón đúng liều lượng
D. Bón đúng nguồn gốc
Câu 10: Độ dinh dưỡng của mỗi loại phân NPK được tính theo % của:
A. N2, P, K
B. N, P2O5, K2O
C. N, P, K
D. N2, P2O5, K2O
>>> Xem toàn bộ: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo
-----------------------------
Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn Tóm tắt Lý thuyết KHTN 8 Chân trời sáng tạo Bài 14: Phân bón hóa học theo chương trình Sách mới ngắn gọn nhất. Mời các bạn hãy click ngay vào trang chủ Toploigiai để tham khảo và chuẩn bị bài cho năm học mới Lớp 8 nhé. Chúc các bạn học tốt.
Từ khóa » Soạn Lý 8 Bài 14
-
Giải Vật Lí 8 Bài 14: Định Luật Về Công
-
Bài 14. Định Luật Về Công
-
Lý Thuyết Vật Lý Lớp 8 Bài 14 - Định Luật Về Công
-
Giải Bài Tập SGK Vật Lý Lớp 8 Bài 14: Định Luật Về Công
-
Giải Vật Lí 8 Bài 14: Định Luật Về Công SGK Tổng Hợp
-
Soạn Vật Lí 8 Bài 14: Định Luật Về Công | Học Cùng
-
Vật Lý 8 Bài 14: Định Luật Về Công - HOC247
-
Vật Lí 8 - Bài 14 - Định Luật Về Công - Cô Phạm Thị Hằng (HAY NHẤT)
-
Giải Bài 14 Vật Lí 8: Định Luật Về Công - Tech12h
-
Vật Lí 8 Bài 14: Định Luật Về Công - Haylamdo
-
Vật Lý 8 Bài 14: Định Luật Về Công Soạn Lý 8 Trang 50, 51
-
Soạn Vật Lý 8 Bài 14 Trang 50 Cực Chất
-
Giải Bài Tập Vật Lý 8 Bài 14 Định Luật Về Công Dễ Hiểu Nhất
-
Giải Phát Triển Năng Lực Vật Lí 8 Bài 14: Định Luật Về Công - Tech12h