Lý Thuyết Vật Lý Lớp 8 Bài 14 - Định Luật Về Công

    • Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
    • Thi chuyển cấp
      • Mầm non

        • Tranh tô màu
        • Trường mầm non
        • Tiền tiểu học
        • Danh mục Trường Tiểu học
        • Dạy con học ở nhà
        • Giáo án Mầm non
        • Sáng kiến kinh nghiệm
      • Học tập

        • Giáo án - Bài giảng
        • Luyện thi
        • Văn bản - Biểu mẫu
        • Viết thư UPU
        • An toàn giao thông
        • Dành cho Giáo Viên
        • Hỏi đáp học tập
        • Cao học - Sau Cao học
        • Trung cấp - Học nghề
        • Cao đẳng - Đại học
      • Hỏi bài

        • Toán học
        • Văn học
        • Tiếng Anh
        • Vật Lý
        • Hóa học
        • Sinh học
        • Lịch Sử
        • Địa Lý
        • GDCD
        • Tin học
      • Trắc nghiệm

        • Trắc nghiệm IQ
        • Trắc nghiệm EQ
        • KPOP Quiz
        • Đố vui
        • Trạng Nguyên Toàn Tài
        • Trạng Nguyên Tiếng Việt
        • Thi Violympic
        • Thi IOE Tiếng Anh
        • Kiểm tra trình độ tiếng Anh
        • Kiểm tra Ngữ pháp tiếng Anh
      • Tiếng Anh

        • Luyện kỹ năng
        • Giáo án điện tử
        • Ngữ pháp tiếng Anh
        • Màu sắc trong tiếng Anh
        • Tiếng Anh khung châu Âu
        • Tiếng Anh phổ thông
        • Tiếng Anh thương mại
        • Luyện thi IELTS
        • Luyện thi TOEFL
        • Luyện thi TOEIC
      • Khóa học trực tuyến

        • Tiếng Anh cơ bản 1
        • Tiếng Anh cơ bản 2
        • Tiếng Anh trung cấp
        • Tiếng Anh cao cấp
        • Toán mầm non
        • Toán song ngữ lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 2
        • Toán Nâng cao lớp 3
        • Toán Nâng cao lớp 4
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm VnDoc.com Lớp 8 Vật lý lớp 8 Lý thuyết Vật lý lớp 8 bài 14Định luật về côngBài trướcTải vềBài sauNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Lý thuyết Vật lý lớp 8 bài 14: Định luật về công

Lý thuyết Vật lý lớp 8 bài 14: Định luật về công được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp các câu hỏi lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Vật lý lớp 8. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới

Đề kiểm tra học kì I lớp 8 môn Vật lý - Đề 1

I - ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG

Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.

II - CÁC LOẠI MÁY CƠ ĐƠN GIẢN THƯỜNG GẶP

- Ròng rọc cố định: Chỉ có tác dụng đổi hướng của lực, không có tác dụng thay đổi độ lớn của lực.

- Ròng rọc động: Khi dùng một ròng rọc động cho ta lợi 2 lần về lực thì thiệt 2 lần về đường đi.

- Mặt phẳng nghiêng: Lợi về lực, thiệt về đường đi.

- Đòn bẩy: Lợi về lực, thiệt về đường đi hoặc ngược lại.

Lý thuyết Vật lý lớp 8 bài 14: Định luật về công

III - HIỆU SUẤT CỦA MÁY CƠ ĐƠN GIẢN

Trong thực tế, ở các máy cơ đơn giản bao giờ cũng có ma sát. Vì vậy, công mà ta phải tốn \left( {{A_2}} \right)\(\left( {{A_2}} \right)\) để nâng vật lên bao giờ cũng lớn hơn công \left( {{A_1}} \right)\(\left( {{A_1}} \right)\) dùng để nâng vật khi không có ma sát, đó là vì phải tốn một phần công để thắng ma sát.

Công {A_2}\({A_2}\) là công toàn phần, công {A_1}\({A_1}\) là công có ích.

Hiệu suất của máy: H=\frac{A_1}{A_2}.100\%=\frac{A_{ich}}{A_{tp}}.100\%\(H=\frac{A_1}{A_2}.100\%=\frac{A_{ich}}{A_{tp}}.100\%\)

{A_2}\({A_2}\) luôn lớn hơn {A_1}\({A_1}\) nên hiệu suất luôn nhỏ hơn 100\%\(100\%\)

IV - TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ 8

Bài 1: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng với định luật về công?

A. Các máy cơ đơn giản đều cho lợi về công.

B. Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, mà chỉ lợi về lực và lợi về đường đi.

C. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.

D. Các máy cơ đơn giản đều lợi về công, trong đó lợi cả về lực lẫn cả đường đi.

Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại

⇒ Đáp án C

Bài 2: Có mấy loại máy cơ đơn giản thường gặp?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Các loại máy cơ đơn giản thường gặp: Ròng rọc cố định, ròng rọc động, mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy

⇒ Đáp án D

Bài 3: Người ta đưa vật nặng lên độ cao h bằng hai cách:

Cách 1: Kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng.

Cách 2: Kéo vật theo mặt phẳng nghiêng có chiều dài gấp hai lần độ cao h. Bỏ qua ma sát ở mặt phẳng nghiêng. So sánh công thực hiện trong hai cách. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Công thực hiện cách 2 lớn hơn vì đường đi lớn hơn gấp hai lần.

B. Công thực hiện cách 2 nhỏ hơn vì lực kéo trên mặt phẳng nghiêng nhỏ hơn.

C. Công thực hiện ở cách 1 lớn hơn vì lực kéo lớn hơn.

D. Công thực hiện ở hai cách đều như nhau.

Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiều lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.

Cách 1: lợi về đường đi, thiệt về lực.

Cách 2: lợi về lực, thiệt về đường đi.

⇒ Đáp án D

Bài 4: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?

A. Ròng rọc cố định chỉ có tác dụng đổi hướng của lực và cho ta lợi về công.

B. Ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực, thiệt hai lần về đường đi, không cho ta lợi về công.

C. Mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi, không cho ta lợi về công.

D. Đòn bẩy cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi hoặc ngược lại, không cho ta lợi về công.

Ròng rọc cố định không cho ta lợi về công

⇒ Đáp án A

Bài 5: Kéo đều hai thùng hàng, mỗi thùng nặng 500 N lên sàn ô tô cách mặt đất bằng tấm ván đặt nghiêng (ma sát không đáng kể). Kéo thùng thứ nhất dùng tấm ván 4m, kéo thùng thứ hai dùng tấm ván 2 m. So sánh nào sau đây đúng khi nói về công thực hiện trong hai trường hợp?

A. Trường hợp thứ nhất công của lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn hai lần.

B. Trong cả hai trường hợp công của lực kéo bằng nhau.

C. Trường hợp thứ nhất công của lực kéo lớn hơn và lớn hơn 4 lần.

D. Trường hợp thứ hai công của lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn 4 lần.

Công của lực kéo trong hai trường hợp đều bằng nhau vì các máy cơ đơn giản đều không cho lợi về công nên chúng đều bằng công để đưa vật lên cao 1m theo phương thẳng đứng

⇒ Đáp án B

Bài 6: Để đưa vật có trọng lượng P = 500 N lên cao bằng ròng rọc động phải kéo dây đi một đoạn 8 m. Lực kéo, độ cao đưa vật lên và công nâng vật lên là bao nhiêu?

A. F = 210 N, h = 8 m, A = 1680 J

B. F = 420 N, h = 4 m, A = 2000 J

C. F = 210 N, h = 4 m, A = 16800 J

D. F = 250 N, h = 4 m, A = 2000 J

⇒ Đáp án D

Bài 7: Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng để kéo một vật có khối lượng 50 kg lên cao 2 m. Nếu không có ma sát thì lực kéo là 125 N. Thực tế có ma sát và lực kế là 175 N. Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng dùng trên là bao nhiêu?

A. 81,33 %

B. 83,33 %

C. 71,43 %

D. 77,33%

⇒ Đáp án C

Bài 8: Một người đi xe đạp đi đều từ chân dốc lên đỉnh dốc cao 5 m. Dốc dài 40 m, biết lực ma sát cản trở xe chuyển động trên mặt đường là 20 N và cả người cùng xe có khối lượng 37,5 kg. Công tổng cộng do người đó sinh ra là bao nhiêu?

A. 3800 J

B. 4200 J

C. 4000 J

D. 2675 J

- Trọng lượng của vật: P = 10.m = 10.37,5 = 375 N

- Công có ích để nâng vật: A = P.h = 375.5 = 1875 J

- Công của lực ma sát: Ams = Fms.s = 20.40 = 800 J

- Công người đó sinh ra là: Atp = A + Ams = 1875 + 800 = 2675 J

⇒ Đáp án D

Bài 9: Chọn đáp án đúng nhất: Máy cơ đơn giản là:

A. Ròng rọc

B. Đòn bẩy

C. Mặt phẳng nghiêng

D. Tất cả các đáp án trên

Lời giải:

Các loại máy cơ đơn giản thường gặp là:

- Ròng rọc cố định: chỉ có tác dụng đổi hướng của lực, không có tác dụng thay đổi độ lớn của lực.

- Ròng rọc động: Khi dùng một ròng rọc động cho ta lợi 2 lần về lực thì thiệt 2 lần về đường đi.

- Mặt phẳng nghiêng: Lợi về lực, thiệt về đường đi.

- Đòn bẩy: Lợi về lực, thiệt về đường đi hoặc ngược lại.

⇒ Đáp án D

Bài 10: So sánh nào sau đây đúng khi nói về công thực hiện trong 2 trường hợp?

A. Trường hợp thứ nhất công của lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn 2 lần

B. Trong cả hai trường hợp công của lực kéo bằng nhau

C. Trường hợp thứ nhất công của lực kéo lớn hơn và lớn hơn 4 lần

D. Trường hợp thứ hai công của lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn 4 lần

Lời giải:

Công của lực kéo trong 2 trường hợp trên bằng nhau vì các máy cơ đơn giản đều không cho lợi về công nên chúng đều bằng công để đưa vật lên cao 1 m theo phương thẳng đứng

⇒ Đáp án B

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Vật lý lớp 8 bài 14. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Vật Lý lớp 8, Giải bài tập môn Vật lý lớp 8, Giải vở bài tập Vật Lý 8, Tài liệu học tập lớp 8, ngoài ra các bạn học sinh có thể tham khảo thêm đề học kì 1 lớp 8 và đề thi học kì 2 lớp 8 mới nhất được cập nhật.

Chia sẻ, đánh giá bài viết 1 6.665 Bài viết đã được lưu Bài trướcMục lụcBài sau
  • Chia sẻ bởi: Đinh Thị Nhàn
  • Nhóm: Sưu tầm
  • Ngày: 05/02/2022
Tải về Nâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêmTìm thêm: kiến thức trọng tâm môn Vật lý 8 giải bài tập Vật lý 8 lý thuyết Vật lý 8Sắp xếp theo Mặc địnhMới nhấtCũ nhấtXóa Đăng nhập để GửiLý thuyết Vật lý lớp 8
  • CHƯƠNG 1: Cơ học

    • Bài 1: Chuyển động cơ học
    • Bài 2: Vận tốc
    • Bài 3: Chuyển động đều - Chuyển động không đều
    • Bài 4: Biểu diễn lực
    • Bài 5: Sự cân bằng lực - Quán tính
    • Bài 6: Lực ma sát
    • Bài 7: Áp suất
    • Bài 8: Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau
    • Bài 9: Áp suất khí quyển
    • Bài 10: Lực đẩy Ác-si-mét
    • Bài 12: Sự nổi
    • Bài 13: Công cơ học
    • Bài 14: Định luật về công
    • Bài 15: Công suất
    • Bài 16: Cơ năng
    • Bài 17: Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng
  • CHƯƠNG 2: Nhiệt học

    • Bài 19: Các chất được cấu tạo như thế nào?
    • Bài 20: Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
    • Bài 21: Nhiệt năng
    • Bài 22: Dẫn nhiệt
    • Bài 23: Đối lưu - Bức xạ nhiệt
    • Bài 24: Công thức tính nhiệt lượng
    • Bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt
    • Bài 26: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
    • Bài 27: Sự bảo toàn năng lượng trông các hiện tượng cơ và nhiệt
    • Bài 28: Động cơ nhiệt
Tải xuống

Tham khảo thêm

  • Công thức tính công

  • Công thức tính vận tốc dòng nước

  • Top 6 đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 8 năm 2022 có đáp án

  • Giải Vật lý 8 bài 14: Định luật về công

  • Giải bài tập SGK Vật lý lớp 8 bài 15: Công suất

  • 7 đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lý lớp 8 học kì 1

  • Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Vật lý năm 2023 - Đề 4

  • Vận tốc

  • Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Vật lý năm 2023 - Đề 5

  • Đề thi học sinh giỏi môn Vật lý lớp 8 huyện Việt Yên, Bắc Giang

🖼️

Gợi ý cho bạn

  • Bài tập tiếng Anh lớp 10 Unit 1 Family life nâng cao

  • Công thức tính vận tốc dòng nước

  • Trắc nghiệm tiếng Anh 5 i-Learn Smart Start Unit 1 Online

  • Mẫu đơn xin học thêm

  • Tổng hợp từ vựng tiếng Anh lớp 9 chương trình mới

Xem thêm
  • Lớp 8 Lớp 8

  • Vật lý lớp 8 Vật lý lớp 8

  • Đề thi học kì 2 lớp 8 Đề thi học kì 2 lớp 8

  • Toán 8 Toán 8

  • Ngữ văn 8 Ngữ văn 8

  • Văn mẫu lớp 8 Sách mới Văn mẫu lớp 8 Sách mới

  • Toán 8 Kết nối tri thức Toán 8 Kết nối tri thức

  • Ngữ văn 8 Kết nối tri thức Ngữ văn 8 Kết nối tri thức

  • Đề kiểm tra 15 phút lớp 8 Đề kiểm tra 15 phút lớp 8

  • Soạn bài lớp 8 Soạn bài lớp 8

  • Hóa 8 - Giải Hoá 8 Hóa 8 - Giải Hoá 8

  • Học tốt Ngữ Văn lớp 8 Học tốt Ngữ Văn lớp 8

  • Tác giả - Tác phẩm Ngữ văn 8 Tác giả - Tác phẩm Ngữ văn 8

  • Toán 8 Chân trời sáng tạo Toán 8 Chân trời sáng tạo

  • GDCD 8 Cánh diều GDCD 8 Cánh diều

🖼️

Vật lý lớp 8

  • Top 6 đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 8 năm 2022 có đáp án

  • 7 đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lý lớp 8 học kì 1

  • Đề thi học sinh giỏi môn Vật lý lớp 8 huyện Việt Yên, Bắc Giang

  • Công thức tính vận tốc dòng nước

  • Vận tốc

  • Công thức tính công

Xem thêm

Từ khóa » Soạn Lý 8 Bài 14