Lý Thuyết Xác Suất Và Biến Cố | SGK Toán Lớp 11
Có thể bạn quan tâm
1. Định nghĩa cổ điển của xác suất
Giả sử \(A\) là biến cố liên quan đến phép thử \(T\) và phép thử \(T\) có một số hữu hạn kết quả có thể có, đồng khả năng. Khi đó ta gọi tỉ số \(\frac{n(A)}{n(\Omega )}\) là xác suất của biến cố \(A\), kí hiệu là
\(P(A)\) = \(\frac{n(A)}{n(\Omega )}\)
Trong đó,
+) \(n(A)\) là số phần tử của tập hợp \(A\), cũng chính là số các kết quả có thể có của phép thử \(T\) thuận lợi cho biến cố \(A\);
+) \(n(Ω)\) là số phần tử của không gian mẫu \(Ω\), cũng chính là số các kết quả có thể có của phép thử \(T\).
Ví dụ:
Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc cân đối và đồng chất. Tính xác suất để mặt xuất hiện là mặt có số chia hết cho \(3\).
Hướng dẫn:
Không gian mẫu \(\Omega = \left\{ {1;2;3;4;5;6} \right\}\)
\( \Rightarrow n\left( \Omega \right) = 6\).
Biến cố \(A:\) Mặt xuất hiện có số chia hết cho \(3\).
Khi đó \(A = \left\{ {3;6} \right\}\)
\( \Rightarrow n\left( A \right) = 2\).
Vậy xác suất \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{2}{6} = \frac{1}{3}\).
2. Các tính chất cơ bản của xác suất
2.1 Định lí
a) \(P(\phi) = 0; P(Ω) = 1\).
b) \(0 ≤ P(A) ≤ 1\), với mọi biến cố \(A\).
c) Nếu \(A\) và \(B\) xung khắc với nhau, thì ta có
\(P(A ∪ B) = P(A) + P(B)\) (công thức cộng xác suất).
2.2 Hệ quả
Với mọi biến cố \(A\), ta luôn luôn có: \(P\)(\(\overline{A}\)) = \(1 - P(A)\).
3. Hai biến cố độc lập
Định nghĩa
Hai biến cố (liên quan đến cùng một phép thử) là độc lập với nhau khi và chỉ khi việc xảy ra hay không xảy ra của biến cố này không làm ảnh hưởng đến xác suất xảy ra của biến cố kia (nói cách khác là không làm ảnh hưởng đến khả năng xảy ra của biến cố kia).
Định lí
Nếu \(A, B\) là hai biến cố (liên quan đến cùng một phép thử) sao cho \(P(A) > 0\),
\(P(B) > 0\) thì ta có:
a) \(A\) và \(B\) là hai biến cố độc lập với nhau khi và chỉ khi:
\(P(A . B) = P(A) . P(B)\)
Chú ý: Kết quả vừa nêu chỉ đúng trong trường hợp khảo sát tính độc lập chỉ của 2 biến cố.
b) Nếu \(A\) và \(B\) độc lập với nhau thì các cặp biến cố sau đây cũng độc lập với nhau:
\(A\) và \(\overline{B}\), \(\overline{A}\) và \(B\), \(\overline{A}\) và \(\overline{B}\).
Ví dụ:
Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần. Tính xác suất các biến cố sau:
\(A:\) “Lần thứ nhất xuất hiện mặt \(4\) chấm”
\(B:\) “Lần thứ hai xuất hiện mặt \(4\) chấm”
Từ đó suy ra hai biến cố \(A\) và \(B\) độc lập.
Hướng dẫn
Không gian mẫu: \(\Omega = \left\{ {\left( {i;j} \right),i,j \in \mathbb{Z},1 \le i \le 6,1 \le j \le 6} \right\}\)
\( \Rightarrow n\left( \Omega \right) = 6.6 = 36\).
Biến cố \(A:\) “Lần thứ nhất xuất hiện mặt \(4\) chấm”
\(A = \left\{ {\left( {4;1} \right),\left( {4;2} \right),\left( {4;3} \right),\left( {4;4} \right),\left( {4;5} \right),\left( {4;6} \right)} \right\}\)
\( \Rightarrow n\left( A \right) = 6\)
\( \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{6}{{36}} = \frac{1}{6}\).
Biến cố \(B:\) “Lần thứ hai xuất hiện mặt \(4\) chấm”
\(B = \left\{ {\left( {1;4} \right),\left( {2;4} \right),\left( {3;4} \right),\left( {4;4} \right),\left( {5;4} \right),\left( {6;4} \right)} \right\}\)
\( \Rightarrow n\left( B \right) = 6\)
\( \Rightarrow P\left( B \right) = \frac{{n\left( B \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{6}{{36}} = \frac{1}{6}\).
Gọi \(C = A.B\) là biến cố: “Cả hai lần đều xuất hiện mặt \(4\) chấm”.
Khi đó \(C = \left\{ {\left( {4;4} \right)} \right\}\)
\( \Rightarrow P\left( {A.B} \right) = \frac{{n\left( C \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{1}{{36}}\).
Dễ thấy \(P\left( {A.B} \right) = P\left( A \right).P\left( B \right)\) nên \(A,B\) là hai biến cố độc lập.
Loigiaihay.com
Từ khóa » Bài Tập Xác Suất Lớp 11 Cơ Bản
-
Bài Tập Xác Suất Lớp 11 Có đáp án
-
Tuyển Tập 171 Bài Toán Xác Suất Có đáp án Và Lời Giải Chi Tiết
-
Các Dạng Bài Tập Xác Suất Chọn Lọc, Có Lời Giải - Toán Lớp 11
-
Các Dạng Bài Tập Tổ Hợp, Xác Suất Chọn Lọc, Có Lời Giải - Toán Lớp 11
-
Bài Tập Toán 11 Xác Suất Thống Kê Hay Có Lời Giải
-
Bài Tập Xác Suất Lớp 11 Có đáp án - Giáo Viên Việt Nam
-
7 Bài Tập Xác Suất Lớp 11 Có đáp án Mới Nhất
-
320 Bài Tập Trắc Nghiệm Chương 2 Tổ Hợp Xác Suất Có đáp án
-
Bài Tập Xác Suất Lớp 11 Có đáp án - 123doc
-
Cách Tính Xác Suất Và Một Số Bài Tập Xác Xuất Hay Nhất - TÀI LIỆU RẺ
-
Bài Tập Toán 11 Xác Suất Thống Kê Hay Có Lời Giải - MarvelVietnam
-
200 Bài Tập Xác Suất Của Biến Cố Có đáp án Và Lời Giải Chi Tiết
-
Bài Tập Có đáp án Chi Tiết Về Quy Tắc Xác Suất Môn Toán Lớp 11
-
Bài Tập Xác Suất Lớp 11 Có đáp án - Zaidap