Mã ISO Của Các Nước Trên Thế Giới: 2 Chữ, 3 Chữ Và Mã Số

Mã ISO của các nước là mã được quốc tế công nhận, đại diện cho một quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ. Mã ISO thường bao gồm tổ hợp hai chữ cái hoặc ba chữ cái hoặc số; nó giống như một từ viết tắt.

Bản đồ mã iso các nước trên thế giới - mã 2 chữ số

Mã ISO là gì?

Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế ( ISO ) đã tạo ra và duy trì mã ISO cho các nước. Mã ISO 3166, hay gọi là tiêu chuẩn ISO 3166, là mã được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Nó là mã đại diện cho tên của các nước và các phân khu của chúng.

Mục đích của mã ISO 3166 là xác định các mã chữ cái và/hoặc số được quốc tế công nhận mà chúng ta có thể sử dụng khi đề cập đến các quốc gia và các vùng lãnh thổ. Sử dụng mã giúp tiết kiệm thời gian và tránh sai sót thay vì sử dụng tên quốc gia (sẽ thay đổi tùy theo ngôn ngữ), chúng ta có thể sử dụng kết hợp các chữ cái và/hoặc số được hiểu trên toàn thế giới.

Ví dụ, tất cả các tổ chức bưu chính trên toàn thế giới trao đổi thư quốc tế trong các thùng chứa được xác định bằng mã quốc gia liên quan. Hệ thống tên miền Internet sử dụng các mã để xác định tên miền cấp cao nhất như “.fr” cho Pháp, “.vn” cho Việt Nam.

Tiêu chuẩn ISO 3166 hiện bao gồm 249 quốc gia, 193 trong số đó là các quốc gia có chủ quyền là thành viên của Liên hợp quốc. Nhiều lãnh thổ phụ thuộc cũng được tiêu chuẩn ISO 3166 liệt kê.

Mã ISO bao gồm bao nhiêu loại?

Mã ISO 3166 có ba phần: mã cho các quốc gia, mã cho các phân khu và mã được sử dụng trước đây (các mã đã từng được sử dụng để mô tả các quốc gia nhưng không còn được sử dụng).

Mã quốc gia có thể được biểu thị dưới dạng mã hai chữ cái (alpha-2), được khuyến nghị sử dụng nhất, mã ba chữ cái (alpha-3) có liên quan chặt chẽ hơn đến tên quốc gia và mã số (numeric-3) có thể hữu ích nếu bạn cần tránh sử dụng chữ viết Latinh.

Mã phân khu được biểu thị dưới dạng mã alpha-2 của quốc gia, theo sau là tối đa ba ký tự. Ví dụ ID-RI là tỉnh Riau của Indonesia và NG-RI là tỉnh Rivers ở Nigeria. Tên và mã cho các phân khu thường được lấy từ các nguồn thông tin quốc gia chính thức có liên quan.

Ngoài ra, một loại mã ISO được sử dụng trước đây là mã bốn chữ cái (alpha-4).

Danh sách mã ISO của các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới

Dưới đây là bảng mã ISO 3166 của các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới được sắp xếp theo thứ tự chữ cái, các số ở cột thứ nhất chỉ để giúp bạn dễ tra cứu chứ không mang ý nghĩa thứ hạng hoặc thứ tự.

Danh sách này bao gồm 3 dạng mã ISO 3166 là mã hai chữ số, mã ba chữ số, mã số và đính kèm theo là đuôi tên miền quốc gia.

#Tên nướcMã Alpha-2Mã Alpha-3Mã sốInternet ccTLD
1AfghanistanAFAFG4.af
2Ai CậpEGEGY818.eg
3AlbaniaALALB8.al
4AlgeriaDZDZA12.dz
5Ấn ĐộININD356.in
6AndorraADAND20.ad
7AngolaAOAGO24.ao
8AnguillaAIAIA660.ai
9AntarcticaAQATA10.aq
10Antigua và BarbudaAGATG28.ag
11ÁoATAUT40.at
12ArgentinaARARG32.ar
13ArmeniaAMARM51.am
14ArubaAWABW533.aw
15AzerbaijanAZAZE31.az
16Ba LanPLPOL616.pl
17Bắc MacedoniaMKMKD807.mk
18BahamasBSBHS44.bs
19BahrainBHBHR48.bh
20BangladeshBDBGD50.bd
21BarbadosBBBRB52.bb
22BelarusBYBLR112.by
23BelizeBZBLZ84.bz
24BeninBJBEN204.bj
25BermudaBMBMU60.bm
26BhutanBTBTN64.bt
27BỉBEBEL56.be
28Bồ Đảo NhaPTPRT620.pt
29BoliviaBOBOL68.bo
30BonaireBQBES535.bq .nl
31Bosnia và HerzegovinaBABIH70.ba
32BotswanaBWBWA72.bw
33BrazilBRBRA76.br
34BruneiBNBRN96.bn
35BulgariaBGBGR100.bg
36Burkina FasoBFBFA854.bf
37BurundiBIBDI108.bi
38Cabo VerdeCVCPV132.cv
39Các đảo nhỏ xa xôi hẻo lánh của Hoa KỳUMUMI581
40CameroonCMCMR120.cm
41CampuchiaKHKHM116.kh
42CanadaCACAN124.ca
43ChadTDTCD148.td
44ChileCLCHL152.cl
45ColombiaCOCOL170.co
46ComorosKMCOM174.km
47Cộng hòa dân chủ CongoCDCOD180.cd
48Cộng hòa DominicanDODOM214.do
49Cộng hòa SécCZCZE203.cz
50Cộng hòa SípCYCYP196.cy
51Cộng hòa Trung PhiCFCAF140.cf
52CongoCGCOG178.cg
53Costa RicaCRCRI188.cr
54Côte d’IvoireCICIV384.ci
55CroatiaHRHRV191.hr
56CubaCUCUB192.cu
57CuraçaoCWCUW531.cw
58Ðài LoanTWTWN158.tw
59Ðan MạchDKDNK208.dk
60Đảo BouvetBVBVT74[d]
61Đảo Heard và Quần đảo McDonaldHMHMD334.hm
62Đảo ManIMIMN833.im
63Đảo NorfolkNFNFK574.nf
64Đảo ChristmasCXCXR162.cx
65DjiboutiDJDJI262.dj
66DominicaDMDMA212.dm
67ĐứcDEDEU276.de
68EcuadorECECU218.ec
69El SalvadorSVSLV222.sv
70Equatorial GuineaGQGNQ226.gq
71EritreaERERI232.er
72EstoniaEEEST233.ee
73EswatiniSZSWZ748.sz
74EthiopiaETETH231.et
75FijiFJFJI242.fj
76GabonGAGAB266.ga
77GambiaGMGMB270.gm
78GeorgiaGEGEO268.ge
79GhanaGHGHA288.gh
80GibraltarGIGIB292.gi
81GreenlandGLGRL304.gl
82GrenadaGDGRD308.gd
83GuadeloupeGPGLP312.gp
84GuamGUGUM316.gu
85GuatemalaGTGTM320.gt
86GuernseyGGGGY831.gg
87Guiana thu?c PhápGFGUF254.gf
88GuineaGNGIN324.gn
89Guinea-BissauGWGNB624.gw
90GuyanaGYGUY328.gy
91Hà LanNLNLD528.nl
92HaitiHTHTI332.ht
93Hàn QuốcKRKOR410.kr
94Hoa KỳUSUSA840.us
95HondurasHNHND340.hn
96Hong KongHKHKG344.hk
97HungaryHUHUN348.hu
98Hy LạpGRGRC300.gr
99IcelandISISL352.is
100IndonesiaIDIDN360.id
101IranIRIRN364.ir
102IraqIQIRQ368.iq
103IrelandIEIRL372.ie
104IsraelILISR376.il
105ItalyITITA380.it
106JamaicaJMJAM388.jm
107JerseyJEJEY832.je
108JordanJOJOR400.jo
109KazakhstanKZKAZ398.kz
110KenyaKEKEN404.ke
111KiribatiKIKIR296.ki
112KuwaitKWKWT414.kw
113KyrgyzstanKGKGZ417.kg
114Lãnh thổ Ấn Ðộ Duong thuộc AnhIOIOT86.io
115Lãnh thổ phía Nam của PhápTFATF260.tf
116LàoLALAO418.la
117LatviaLVLVA428.lv
118LebanonLBLBN422.lb
119LesothoLSLSO426.ls
120LiberiaLRLBR430.lr
121LibyaLYLBY434.ly
122LiechtensteinLILIE438.li
123LithuaniaLTLTU440.lt
124LuxembourgLULUX442.lu
125MacaoMOMAC446.mo
126MadagascarMGMDG450.mg
127MalawiMWMWI454.mw
128MalaysiaMYMYS458.my
129MaldivesMVMDV462.mv
130MaliMLMLI466.ml
131MaltaMTMLT470.mt
132MartiniqueMQMTQ474.mq
133MauritaniaMRMRT478.mr
134MauritiusMUMUS480.mu
135MayotteYTMYT175.yt
136MexicoMXMEX484.mx
137MicronesiaFMFSM583.fm
138MoldovaMDMDA498.md
139MonacoMCMCO492.mc
140Mông CổMNMNG496.mn
141MontenegroMEMNE499.me
142MontserratMSMSR500.ms
143MoroccoMAMAR504.ma
144MozambiqueMZMOZ508.mz
145MyanmarMMMMR104.mm
146Na UyNONOR578.no
147Nam PhiZAZAF710.za
148Nam SudanSSSSD728.ss
149NamibiaNANAM516.na
150NauruNRNRU520.nr
151NepalNPNPL524.np
152New CaledoniaNCNCL540.nc
153New ZealandNZNZL554.nz
154NgaRURUS643.ru
155Nhật BảnJPJPN392.jp
156NicaraguaNINIC558.ni
157NigerNENER562.ne
158NigeriaNGNGA566.ng
159NiueNUNIU570.nu
160OmanOMOMN512.om
161PakistanPKPAK586.pk
162PalauPWPLW585.pw
163PalestinePSPSE275.ps
164PanamaPAPAN591.pa
165Papua New GuineaPGPNG598.pg
166ParaguayPYPRY600.py
167PeruPEPER604.pe
168Phần LanFIFIN246.fi
169PhápFRFRA250.fr
170PhilippinesPHPHL608.ph
171PitcairnPNPCN612.pn
172Polynesia thuộc PhápPFPYF258.pf
173Puerto RicoPRPRI630.pr
174QatarQAQAT634.qa
175Quần đảo ÅlandAXALA248.ax
176Quần đảo Bắc MarianaMPMNP580.mp
177Quần đảo CaymanKYCYM136.ky
178Quần đảo CocosCCCCK166.cc
179Quần đảo CookCKCOK184.ck
180Quần đảo FalklandFKFLK238.fk
181Quần đảo FaroeFOFRO234.fo
182Quần đảo MarshallMHMHL584.mh
183Quần đảo Nam Georgia và Nam SandwichGSSGS239.gs
184Quần đảo SolomonSBSLB90.sb
185Quần đảo Turks và CaicosTCTCA796.tc
186Quần đảo Virgin thuộc AnhVGVGB92.vg
187Quần đảo Virgin thuộc MỹVIVIR850.vi
188RéunionREREU638.re
189RomaniaROROU642.ro
190RwandaRWRWA646.rw
191Saint BarthélemyBLBLM652.bl
192Saint HelenaSHSHN654.sh
193Saint Kitts và NevisKNKNA659.kn
194Saint LuciaLCLCA662.lc
195Saint MartinMFMAF663.mf
196Saint Pierre và MiquelonPMSPM666.pm
197Saint Vincent và the GrenadinesVCVCT670.vc
198SamoaWSWSM882.ws
199Samoa thuộc MỹASASM16.as
200San MarinoSMSMR674.sm
201Sao Tome và PrincipeSTSTP678.st
202Saudi ArabiaSASAU682.sa
203SenegalSNSEN686.sn
204SerbiaRSSRB688.rs
205SeychellesSCSYC690.sc
206Sierra LeoneSLSLE694.sl
207SingaporeSGSGP702.sg
208Sint MaartenSXSXM534.sx
209SlovakiaSKSVK703.sk
210SloveniaSISVN705.si
211SomaliaSOSOM706.so
212Sri LankaLKLKA144.lk
213SudanSDSDN729.sd
214SurinameSRSUR740.sr
215SvalbardSJSJM744[w]
216SyriaSYSYR760.sy
217TajikistanTJTJK762.tj
218TanzaniaTZTZA834.tz
219Tây Ban NhaESESP724.es
220Tây SaharaEHESH732[aj]
221Thái LanTHTHA764.th
222Thụy ÐiểnSESWE752.se
223Thụy SĩCHCHE756.ch
224Timor-LesteTLTLS626.tl
225Tòa ThánhVAVAT336.va
226TogoTGTGO768.tg
227TokelauTKTKL772.tk
228TongaTOTON776.to
229Triều TiênKPPRK408.kp
230Trinidad và TobagoTTTTO780.tt
231Trung QuốcCNCHN156.cn
232TunisiaTNTUN788.tn
233TürkiyeTRTUR792.tr
234TurkmenistanTMTKM795.tm
235TuvaluTVTUV798.tv
236UAEAEARE784.ae
237ÚcAUAUS36.au
238UgandaUGUGA800.ug
239UkraineUAUKR804.ua
240UruguayUYURY858.uy
241UzbekistanUZUZB860.uz
242VanuatuVUVUT548.vu
243VenezuelaVEVEN862.ve
244Việt NamVNVNM704.vn
245Vương quốc AnhGBGBR826.gb .uk
246Wallis và FutunaWFWLF876.wf
247YemenYEYEM887.ye
248ZambiaZMZMB894.zm

Mã ba chữ cái cũng thường được sử dụng tại các sự kiện quốc tế như các đại hội thể thao hoặc cuộc thi hát, bạn sẽ các chữ viết tắt như VNM (đại diện cho Việt Nam), IND (Indonesia) hoặc BRA (Brazil ) tại đó.

Mã ISO được duy trì như thế nào?

Mã ISO thường xuyên được cập nhật để phản ánh những thay đổi về tên quốc gia và các phân khu. Những thay đổi này được thực hiện bởi Cơ quan Bảo trì ISO 3166 (ISO 3166 / MA).

Cơ quan bảo trì bao gồm đại diện của 15 tổ chức sau:

  • Hiệp hội française de normalization (AFNOR), Pháp
  • Viện Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ (ANSI), Hoa Kỳ
  • Viện Tiêu chuẩn Anh (BSI), Vương quốc Anh
  • Deutsches Institut für Normung (DIN), Đức
  • Ủy ban tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản (JISC)
  • Hiệp hội tiêu chuẩn hóa Tây Ban Nha (UNE)
  • Tiêu chuẩn Úc (SA)
  • Hội đồng tiêu chuẩn Canada (SCC)
  • Viện tiêu chuẩn Thụy Điển (SIS)
  • Cơ quan Năng lượng Nguyên tử Quốc tế (IAEA)
  • Tổ chức Hàng không Dân dụng Quốc tế (ICAO)
  • Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU)
  • Tập đoàn Internet cấp số và tên miền (ICANN)
  • Liên minh Bưu chính Thế giới (UPU)
  • Ủy ban Kinh tế Liên hợp quốc về Châu Âu (UNECE)

Từ khóa » Bảng Mã Quốc Gia Iso