Magnesi Oxide – Wikipedia Tiếng Việt

Magnesi oxide
Danh pháp IUPACMagnesium oxide(Magnesi oxide)
Tên khácMagnesiaPericlase
Nhận dạng
Số CAS1309-48-4
PubChem14792
ChEMBL1200572
Số RTECSOM3850000
Mã ATCA02AA02 (WHO)

, A06AD02 (WHO)

, A12CC10 (WHO)
Thuộc tính
Công thức phân tửMgO
Khối lượng mol40,3044 g/mol
Bề ngoàiBột trắng
MùiKhông mùi
Khối lượng riêng3,58 g/cm³
Điểm nóng chảy 2.852 °C (3.125 K; 5.166 °F)
Điểm sôi 3.600 °C (3.870 K; 6.510 °F)
Độ hòa tan trong nước0,0086 g/100 mL (30 °C)
Độ hòa tanTan trong acid, amonia không tan trong alcohol
Độ axit (pKa)10,3
BandGap7,8 eV[1]
Độ dẫn nhiệt45–60 W·m−1·K−1[2]
Chiết suất (nD)1,736
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thểHalite (lập phương), cF8
Nhóm không gianFm3m, No. 225
Tọa độOctahedral (Mg2+); octahedral (O2–)
Nhiệt hóa học
Enthalpyhình thành ΔfHo298−602 kJ·mol−1[3]
Entropy mol tiêu chuẩn So29827 J·mol−1·K−1[3]
Các nguy hiểm
MSDSICSC 0504
Chỉ mục EUKhông được nói đến
Nguy hiểm chínhMetal fume fever, Irritant
NFPA 704

0 1 0  
Chỉ dẫn RR36, R37, R38
Điểm bắt lửaKhông bắt lửa
Các hợp chất liên quan
Anion khácMagnesi sulfide
Cation khácBeryli oxideCalci oxideStronti oxideBari oxide
Hợp chất liên quanMagnesi hydroxideMagnesi nitride
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?) Tham khảo hộp thông tin

Magnesi oxide (công thức hóa học MgO) là một oxide của magnesi, còn gọi là Mag Frit. Nó có khối lượng mol 40,3 gam/mol, hệ số giãn nở nhiệt 0,026, nhiệt độ nóng chảy 2852 độ C.

MgO, cùng với SrO, BaO và CaO, BeO tạo thành nhóm oxide kiềm thổ. Chất này có thể lấy từ nguồn: talc, dolomit, magnesi cacbonat. Magnesi hydroxide được tạo thành khi cho MgO phản ứng với nước đun sôi (MgO không tan và không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường) (H2O).

MgO + H2O = Mg(OH)2

Tuy nhiên, phản ứng này cũng xảy ra theo chiều ngược khi magnesi hydroxide bị nung nóng, nước sẽ bị tách ra và tạo thành MgO.

MgO và zirconi oxide là hai oxide có nhiệt độ nóng chảy cao nhất. Tuy nhiên, MgO dễ dàng tạo pha eutectic với các oxide khác và khi đó nó nóng chảy ở nhiệt độ rất thấp.

Ứng dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Magnesi oxide được sử dụng như là vật liệu chịu lửa trong các lò sản xuất sắt và thép, các kim loại màu, thủy tinh hay xi măng. Magnesi oxide và các hợp chất khác cũng được sử dụng trong nông nghiệp, công nghiệp hóa chất và xây dựng. Nó được sử dụng để tạo các hợp kim nhôm - magnesi dùng trong sản xuất vỏ đồ hộp, cũng như trong các thành phần cấu trúc của ô tô và máy móc. Magnesi oxide còn được sử dụng trong kỹ thuật chế tạo pháo hoa do tạo ra các tia rất sáng và lập lòe, magnesi là một ví dụ, hoàn toàn trái ngược với các kim loại khác nó cháy ngay cả khi nó không ở dang bột.

Trong vật liệu gốm

[sửa | sửa mã nguồn]

Magnesi oxide được dùng trong vật liệu gốm nhờ hai đặc tính quan trọng là độ giãn nở nhiệt thấp và khả năng chống rạn men. Trong men nung nhiệt độ cao, chất này là một chất trợ chảy (bắt đầu hoạt động từ 1170 độ C) tạo ra men chảy lỏng có độ sệt cao, sức căng bề mặt lớn, đục và sần. Cũng như CaO, tác động làm chảy men của nó gia tăng rất nhanh khi nhiệt độ càng cao.

MgO không nên dùng cho men có màu sáng. Nó cũng có thể tác hại đến một số chất tạo màu phía dưới. MgO dùng làm chất điều chỉnh bề mặt – tạo mặt men matte.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tư liệu liên quan tới Magnesium oxide tại Wikimedia Commons
  1. ^ Taurian, O.E.; Springborg, M.; Christensen, N.E. (1985). “Self-consistent electronic structures of MgO and SrO” (PDF). Solid State Communications. 55 (4): 351–5. Bibcode:1985SSCom..55..351T. doi:10.1016/0038-1098(85)90622-2. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2014.
  2. ^ Application of magnesium compounds to insulating heat-conductive fillers Lưu trữ 2013-12-30 tại Wayback Machine. konoshima.co.jp
  3. ^ a b Zumdahl, Steven S. (2009). Chemical Principles (ấn bản thứ 6). Houghton Mifflin Company. tr. A22. ISBN 0-618-94690-X.
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến hóa học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Chất bổ sung vi khoáng (A12)
CalciCalci phosphat • Calci glubionat • Calci gluconat • Calci carbonat • Calci lactat • Calci lactat gluconat • Calci chloride • Calci glycerylphosphat • Calci citrat • Calci glucoheptonat • Calci pangamat
KaliKali chloride • Kali citrat • Kali bitartrat • Kali bicarbonat • Kali gluconat
NatriNatri chloride • Natri sulfat
KẽmKẽm sulfat • Kẽm gluconat
MagnesiMagnesi chloride • Magnesi sulfat • Magnesi gluconat • Magnesi citrat • Magnesi aspartat • Magnesi lactat • Magnesi levulinat • Magnesi pidolat • Magnesi orotat • Magnesi oxide
FluorNatri fluoride • Natri fluorophosphat
SeleniNatri selenat • Natri selenit

Từ khóa » Sự Hình Thành Mgo