Mô Tả Sự Hình Thành Liên Kết Của Các Oxit : Na2O ; MgO ; Al2O3

logologoTìm×

Tìm kiếm với hình ảnh

Vui lòng chỉ chọn một câu hỏi

Tìm đáp án
    • icon_userĐăng nhập
    • |
    • Đăng ký
    icon_menu
avataricon

Hoidap247.com Nhanh chóng, chính xác

Hãy đăng nhập hoặc tạo tài khoản miễn phí!

Đăng nhậpĐăng ký
  • add
  • Đặt câu hỏiiconadd
  • logo

    loading

    +

    Lưu vào

    • +

      Danh mục mới

    Lưuavataravatar
    • yentranglogoRank
    • Chưa có nhóm
    • Trả lời

      20

    • Điểm

      310

    • Cảm ơn

      15

    • Hóa Học
    • Lớp 10
    • 10 điểm
    • yentrang - 22:07:18 09/12/2019
    Mô tả sự hình thành liên kết của các oxit : Na2O ; MgO ; Al2O3
    • Hỏi chi tiết
    • reportBáo vi phạm

    Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5* nếu câu trả lời hữu ích nhé!

    TRẢ LỜI

    yentrang rất mong câu trả lời từ bạn. Viết trả lời

    TRẢ LỜI

    avataravatar
    • kimoanh82581
    • Chưa có nhóm
    • Trả lời

      1160

    • Điểm

      7720

    • Cảm ơn

      997

    • kimoanh82581
    • Đây là một chuyên gia, câu trả lời của người này mang tính chính xác và tin cậy cao
    • 10/12/2019

    Đây là câu trả lời đã được xác thực

    Câu trả lời được xác thực chứa thông tin chính xác và đáng tin cậy, được xác nhận hoặc trả lời bởi các chuyên gia, giáo viên hàng đầu của chúng tôi.

    icon

    Bạn tham khảo nhé!

    * $Na_2O$:

    $2$ nguyên tử $Na$ ($1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^1}$), mỗi nguyên tử nhường $1e$ cho nguyên tử $O$ ($1{s^2}2{s^2}2{p^4}$) để biến thành cation $Na^+$ ($1{s^2}2{s^2}2{p^6}$), đồng thời nguyên tử $O$ nhận $2e$ của $2$ nguyên tử $Na$ để biến đổi thành anion $O^{2-}$ ($1{s^2}2{s^2}2{p^6}$)

    $2Na + O → 2Na^+ + O^{2-}$

    Ion $Na^+$ và $O^{2-}$ tạo thành mang điện tích ngược dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện hình thành liên kết ion trong phân tử $Na_2O$

    $2Na^+ + O^{2-} → Na_2O$

    * $MgO$:

    Nguyên tử $Mg$ ($1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}$) nhường $2 e$ cho nguyên tử $O$ ($1{s^2}2{s^2}2{p^4}$) để biến thành cation $Mg^{2+}$ ($1{s^2}2{s^2}2{p^6}$), đồng thời nguyên tử $O$ nhận $2e$ của nguyên tử $Mg$ để biến đổi thành anion $O^{2-}$ ($1{s^2}2{s^2}2{p^6}$)

    $Mg + O → Mg^{2+} + O^{2-}$

    Ion $Mg^{2+}$ và $O^{2-}$ tạo thành mang điện tích ngược dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện hình thành liên kết ion trong phân tử $MgO$

    $Mg^{2+} + O^{2-} → MgO$

    * $Al_2O_3$:

    $2$ nguyên tử $Al$ ($1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^1}$), mỗi nguyên tử nhường $3e$ cho $3$ nguyên tử $O$ ($1{s^2}2{s^2}2{p^4}$) để biến thành cation $Al^{3+}$ ($1{s^2}2{s^2}2{p^6}$), đồng thời $3$ nguyên tử $O$ mỗi nguyên tử nhận $2e$ của $2$ nguyên tử $Al$ để biến đổi thành anion $O^{2-}$ ($1{s^2}2{s^2}2{p^6}$)

    $2Al + 3O → 2Al^{3+} + 3O^{2-}$

    Ion $Al^{3+}$ và $O^{2-}$ tạo thành mang điện tích ngược dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện hình thành liên kết ion trong phân tử $Al_2O_3$

    $2Al^{3+} + 3O^{2-} → Al_2O_3$

    Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?

    starstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstar4.3starstarstarstarstar9 voteGửiHủy
    • hertCảm ơn 4
    Đăng nhập để hỏi chi tiếtXEM LỜI GIẢI SGK HOÁ 10 - TẠI ĐÂY

    Bạn muốn hỏi điều gì?

    questionĐặt câu hỏi

    Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

    Bảng tin

    Bạn muốn hỏi điều gì?

    iconĐặt câu hỏi

    Lý do báo cáo vi phạm?

    Gửi yêu cầu Hủy

    logo

    Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Công nghệ Giáo dục Thành Phát

    • social
    • social
    • social

    Tải ứng dụng

    google playapp store
    • Hướng dẫn sử dụng
    • Điều khoản sử dụng
    • Nội quy hoidap247
    • Góp ý
    • Tin tức
    • mailInbox: m.me/hoidap247online
    • placeTrụ sở: Tầng 7, Tòa Intracom, số 82 Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
    Giấy phép thiết lập mạng xã hội trên mạng số 331/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông.

    Từ khóa » Sự Hình Thành Mgo