Manchester United F.C. Mùa Bóng 2009–10 – Wikipedia Tiếng Việt

Manchester United
Mùa giải 2009–10
Đồng chủ tịchJoel và Avram Glazer
Huấn luyện viênSir Alex Ferguson
Sân vận độngOld Trafford
Premier LeagueThứ 2
Cúp FAVòng 3
League CupVô địch
Siêu cúp AnhÁ quân
UEFA Champions LeagueTứ kết
Vua phá lướiGiải vô địch quốc gia: Wayne Rooney (26 bàn)Cả mùa giải: Wayne Rooney (34 bàn)
Số khán giả sân nhà cao nhất75.316 đấu với Stoke City(ngày 9 tháng 5 năm 2010)
Số khán giả sân nhà thấp nhất51.160 đấu với Wolverhampton Wanderers(ngày 23 tháng 9 năm 2009)
Số khán giả sân nhà trung bình tại giải VĐQG74,684
Màu áo sân nhà Màu áo sân khách Màu áo thứ ba
← 2008–092010–11 →

Mùa giải 2009-10 là mùa giải thứ 18 của Manchester United tại Giải bóng đá Ngoại hạng Anh, và là mùa thứ 35 liên tiếp của câu lạc bộ tại giải đấu cao nhất nước Anh. Sau khi cân bằng kỷ lục 18 chức vô địch bóng đá Anh của Liverpool vào mùa giải trước, Manchester United nuôi hy vọng phá kỷ lục đó với chức vô địch Ngoại hạng lần thứ 4 liên tiếp ở mùa giải 2009–10, nhưng cuối cùng họ phải xếp sau Chelsea khi kém 1 điểm duy nhất. Ngoài ra, họ cũng có cơ hội trở thành câu lạc bộ đầu tiên tham dự 3 trận chung kết Champions League sau Juventus năm 1998, nhưng họ đã để thua Bayern Munich trong trận tứ kết.

Ngày 28 tháng 2 năm 2010, Manchester United đã giành chức vô địch Cúp Liên đoàn bóng đá Anh lần thứ hai liên tiếp khi đánh bại Aston Villa 2–1 tại Sân vận động Wembley. Từ đó, họ trở thành câu lạc bộ đầu tiên bảo vệ thành công danh hiệu này kể từ khi Nottingham Forest làm được điều tương tự vào năm 1990, và là câu lạc bộ thứ 3 bảo vệ được danh hiệu này sau Forest (1989 và 1990) và Liverpool (1981, 1982, 1983 và 1984). Đây là danh hiệu Cúp Liên đoàn Anh thứ 4 và là danh hiệu thứ 3 của United trong 5 năm. Đây cũng là lần đầu tiên Quỷ Đỏ bảo vệ thành công một cúp lớn. Tuy nhiên, họ đã bị loại khỏi Cúp FA ngay tại vòng ba sau khi bất ngờ thất bại 1–0 trước Leeds United.

Giao hữu trước mùa giải

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày Đối thủ K/N Kết quảF–A Bàn thắng Khán giả
18 tháng 7, 2009 Malaysia XI K 3–2 Rooney 8', Nani 28', Owen 85' 85.000
20 tháng 7, 2009 Malaysia XI K 2–0 Macheda 11', Owen 13' 30.000
24 tháng 7, 2009 FC Seoul K 3–2 Rooney 31', Macheda 58', Berbatov 65' 64.000
26 tháng 7, 2009 Chiết Giang Lục Thành K 8–2 Owen (2) 23', 39', Berbatov 30', Tošić 32', Nani 50', Giggs (3) 71', 81', 88' 30.000
29 tháng 7, 2009 Boca Juniors N 2–1 Anderson 23', Valencia 42' 61.000
30 tháng 7, 2009 Bayern Munich K 0–0(6–7p) 69.000
5 tháng 8, 2009 Valencia N 2–0 Rooney 52', Cleverley 73' 74.311

Siêu cúp Anh

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Siêu cúp Anh 2009
Ngày Đối thủ Sân Kết quảF–A Bàn thắng Khán giả
9 tháng 8 năm 2009 Chelsea Wembley 2–2(1–4p) Nani 10', Rooney 90+2' 85.896

Giải bóng đá Ngoại hạng Anh

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Giải bóng đá Ngoại hạng Anh 2009-10

Lịch thi đấu được đưa ra vào ngày 17 tháng 6 năm 2009, Manchester United mở màn mùa bóng với đối thủ là đội về nhì Giải hạng nhất là Birmingham City vào ngày 16 tháng 8 năm 2009.[1]

Các trận đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày Đối thủ C / K Kết quảF–A Ghi bàn Khán giả Vị trí BXH
16 tháng 8 năm 2009 Birmingham City C 1–0 Rooney 34' 75.062 9
19 tháng 8 năm 2009 Burnley K 0–1 20.872 10
22 tháng 8 năm 2009 Wigan Athletic K 5–0 Rooney (2) 56', 65', Berbatov 58', Owen 85', Nani 90+2' 18.164 3
29 tháng 8 năm 2009 Arsenal C 2–1 Rooney 59' (pen.), Diaby 64' (o.g.) 75.095 3
12 tháng 9 năm 2009 Tottenham Hotspur K 3–1 Giggs 25', Anderson 41', Rooney 78' 35.785 2
20 tháng 9 năm 2009 Manchester City C 4–3 Rooney 2', Fletcher (2) 49', 80', Owen 90+6' 75.066 2
26 tháng 9 năm 2009 Stoke City K 2–0 Berbatov 62', O'Shea 77' 27.500 1
3 tháng 10 năm 2009 Sunderland C 2–2 Berbatov 51', Ferdinand 90+4' (o.g.) 75.114 1
17 tháng 10 năm 2009 Bolton Wanderers C 2–1 Knight 5' (o.g.), Valencia 33' 75.103 1
25 tháng 10 năm 2009 Liverpool K 0–2 44.188 2
31 tháng 10 năm 2009 Blackburn Rovers C 2–0 Berbatov 55', Rooney 87' 74.658 2
8 tháng 11 năm 2009 Chelsea K 0–1 41.836 3
21 tháng 11 năm 2009 Everton C 3–0 Fletcher 35', Carrick 67', Valencia 76' 75.169 2
28 tháng 11 năm 2009 Portsmouth K 4–1 Rooney (3) 25' (pen.), 48', 54' (pen.), Giggs 87' 20.482 2
5 tháng 12 năm 2009 West Ham United K 4–0 Scholes 45+1', Gibson 61', Valencia 71', Rooney 72' 34.980 2
12 tháng 12 năm 2009 Aston Villa C 0–1 75.130 2
15 tháng 12 năm 2009 Wolverhampton Wanderers C 3–0 Rooney 30' (pen.), Vidić 43', Valencia 66' 73.709 2
19 tháng 12 năm 2009 Fulham K 0–3 25.700 2
27 tháng 12 năm 2009 Hull City K 3–1 Rooney 45+2', Dawson 73' (o.g.), Berbatov 82' 24.627 2
30 tháng 12 năm 2009 Wigan Athletic C 5–0 Rooney 28', Carrick 32', Rafael 45', Berbatov 50', Valencia 75' 74.560 2
9 tháng 1 năm 2010 Birmingham City K 1–1 Dann 63' (o.g.) 28.907 2
16 tháng 1 năm 2010 Burnley C 3–0 Berbatov 64', Rooney 69', Diouf 90+1' 75.120 2
23 tháng 1 năm 2010 Hull City C 4–0 Rooney (4) 8', 82', 86', 90+3' 73.933 1
ngày 31 tháng 1 năm 2010 Arsenal K 3–1 Nani 33', Rooney 37', Park 52' 60.091 2
6 tháng 2 năm 2010 Portsmouth C 5–0 Rooney 40', Vanden Borre 45' (o.g.), Carrick 59', Berbatov 62', Wilson 69' (o.g.) 74.684 1
10 tháng 2 năm 2010 Aston Villa K 1–1 Collins 23' (o.g.) 42.788 2
20 tháng 2 năm 2010 Everton K 1–3 Berbatov 16' 39.448 2
23 tháng 2 năm 2010 West Ham United C 3–0 Rooney (2) 38', 55', Owen 80' 73.797 2
6 tháng 3 năm 2010 Wolverhampton Wanderers K 1–0 Scholes 73' 28.883 1
14 tháng 3 năm 2010 Fulham C 3–0 Rooney (2) 46', 84', Berbatov 89' 75.207 1
21 tháng 3 năm 2010 Liverpool C 2–1 Rooney 12', Park 60' 75.216 1
27 tháng 3 năm 2010 Bolton Wanderers K 4–0 Samuel 38' (o.g.), Berbatov (2) 69', 78', Gibson 82' 25.370 1
3 tháng 4 năm 2010 Chelsea C 1–2 Macheda 81' 75.217 2
11 tháng 4 năm 2010 Blackburn Rovers K 0–0 29.912 2
17 tháng 4 năm 2010 Manchester City K 1–0 Scholes 90+3' 47.019 2
24 tháng4, 2010 Tottenham Hotspur C 3–1 Giggs (2) 58' (pen.), 86' (pen.), Nani 81' 75.268 1
2 tháng 5 năm 2010 Sunderland K 1–0 Nani 28' 47.641 2
9 tháng 5 năm 2010 Stoke City C 4–0 Fletcher 31', Giggs 38', Higginbotham 54' (o.g.), Park 84' 75.316 2

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
STT Câu lạc bộ ST T H B BT BB HS Đ
1 Chelsea 38 27 5 6 103 32 +71 86
2 Manchester United 38 27 4 7 86 28 +58 85
3 Arsenal 38 23 6 9 83 41 +42 75

FA cup

[sửa | sửa mã nguồn]

Manchester United dừng bước tại Cúp FA 2009-10 tại vòng 3 khi để thua đại kình địch là Leeds United ngay tại Old Trafford vào ngày 3 tháng 1 năm 2010.[2]

ngày Vòng Đối thủ H / A Kết quảF–A Ghi bàn Khán giả
3 tháng 1 năm 2010 Vòng 3 Leeds United H 0–1 74,526

Liên đoàn Anh

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Cúp Liên đoàn bóng đá Anh 2009-10
Ngày Vòng đấu Đối thủ N / K Kết quả Ghi bàn Khán giả
23 tháng 9 năm 2009 Vòng 3 Wolverhampton Wanderers N 1–0 Welbeck 66' 51,160
27 tháng 10 năm 2009 Vòng 4 Barnsley K 2–0 Welbeck 6', Owen 59' 20,019
1 tháng 12 năm 2009 Vòng 5 Tottenham Hotspur N 2–0 Gibson (2) 16', 38' 57,212
19 tháng 1 năm 2010 Bán kếtLượt đi Manchester City K 1–2 Giggs 17' 46,067
27 tháng 1 năm 2010 Bán kếtLượt về Manchester City N 3–1 Scholes 52', Carrick 71', Rooney 90+2' 74,576
28 tháng 2 năm 2010 Chung kết Aston Villa TL 2–1 Owen 12', Rooney 74' 88,596

UEFA Champions League

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng bảng

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày Đối thủ C / K Tỷ số Ghi bàn Khán giả Vị trí
15 tháng 9 năm 2009 Beşiktaş K 1–0 Scholes 77' 26.448 2
30 tháng 9 năm 2009 Wolfsburg C 2–1 Giggs 59', Carrick 78' 74.037 1
21 tháng 10 năm 2009 CSKA Moscow K 1–0 Valencia 86' 51.250 1
3 tháng 11 năm 2009 CSKA Moscow C 3–3 Owen 29', Scholes 84', Valencia 90+2' 73.718 1
25 tháng 11 năm 2009 Beşiktaş C 0–1 74.242 1
8 tháng 12 năm 2009 Wolfsburg K 3–1 Owen (3) 44', 83', 90+1' 26.490 1
Đội ST T H B BT BB HS Đ
Anh Manchester United 6 4 1 1 10 6 +4 13
Nga CSKA Moscow 6 3 1 2 10 10 0 10
Đức Wolfsburg 6 2 1 3 9 8 +1 7
Thổ Nhĩ Kỳ Beşiktaş 6 1 1 4 3 8 −5 4

Vòng knock-out

[sửa | sửa mã nguồn]
ngày Vòng Đối thủ C / K kết quảF–A Bàn thắng Khản giả
16 tháng 2 năm 2010 Vòng 16 độiLượt đi Milan K 3–2 Scholes 36', Rooney (2) 66', 74' 78.587
10 tháng 3 năm 2010 Vòng 16 độiLượt về Milan C 4–0 Rooney (2) 13', 46', Park 59', Fletcher 88' 74.595
30 tháng 3 năm 2010 Tứ kếtlượt đi Bayern Munich K 1–2 Rooney 2' 66.000
7 tháng 4 năm 2010 Tứ kếtLượt về Bayern Munich C 3–2 Gibson 3', Nani (2) 7', 41' 74,482

Thống kê đội hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Sốáo Vịtrí Cầu thủ Ngoại hạng Anh Cúp FA Cúp Liên đoàn Cúp châu Âu Siêu cúp Anh Tổng cộng Thẻ phạt
Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
1 TM Hà Lan Edwin van der Sar 21 0 0 0 2 0 6 0 0 0 29 0 1 0
2 HV Anh Gary Neville (c) 15(2) 0 1 0 3(1) 0 6 0 0 0 25(3) 0 4 1
3 HV Pháp Patrice Evra 37(1) 0 0 0 3 0 7(2) 0 1 0 48(3) 0 7 0
4 TV Anh Owen Hargreaves 0(1) 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0(1) 0 0 0
5 HV Anh Rio Ferdinand 12(1) 0 0 0 1 0 6 0 1 0 20(1) 0 0 0
6 HV Anh Wes Brown 18(1) 0 1 0 4(1) 0 2(2) 0 0 0 25(4) 0 2 0
7 Anh Michael Owen 5(14) 3 0(1) 0 3(1) 2 3(3) 4 0(1) 0 11(20) 9 1 0
8 TV Brasil Anderson 10(4) 1 1 0 3 0 5 0 0 0 19(4) 1 1 0
9 Bulgaria Dimitar Berbatov 24(9) 12 1 0 2 0 1(5) 0 1 0 29(14) 12 3 0
10 Anh Wayne Rooney 32 26 1 0 2(1) 2 6(1) 5 1 1 42(2) 34 8 0
11 TV Wales Ryan Giggs 20(5) 5 0(1) 0 2 1 1(2) 1 0(1) 0 23(9) 7 0 0
12 TM Anh Ben Foster 9 0 0 0 1 0 2 0 1 0 13 0 0 0
13 TV Hàn Quốc Park Ji-sung 10(7) 3 0 0 2 0 5(1) 1 1 0 18(8) 4 0 0
14 TV Serbia Zoran Tošić 0 0 0 0 0(2) 0 0 0 0 0 0(2) 0 1 0
15 HV Serbia Nemanja Vidić 24 1 0 0 2 0 7 0 0 0 33 1 12 1
16 TV Anh Michael Carrick 22(8) 3 0 0 4(1) 1 6(2) 1 1 0 33(11) 5 3 1
17 TV Bồ Đào Nha Nani 19(4) 3 0 0 2 0 8 2 1 1 30(4) 6 2 1
18 TV Anh Paul Scholes 24(4) 3 0 0 1(1) 1 7 3 0(1) 0 32(6) 7 13 1
19 Anh Danny Welbeck 1(4) 0 1 0 3 2 2 0 0 0 7(4) 2 0 0
20 HV Brasil Fábio 1(4) 0 1 0 2 0 2 0 0(1) 0 6(5) 0 1 1
21 HV Brasil Rafael 8 1 0 0 4 0 3(1) 0 0 0 15(1) 1 5 1
22 HV Cộng hòa Ireland John O'Shea 12(3) 1 0 0 0 0 2(1) 0 1 0 15(4) 1 0 0
23 HV Bắc Ireland Jonny Evans 18 0 1 0 5 0 3 0 1 0 28 0 2 0
24 TV Scotland Darren Fletcher 29(1) 4 0 0 3 0 6(1) 1 1 0 39(2) 5 7 1
25 TV Ecuador Antonio Valencia 29(5) 5 0(1) 0 2(2) 0 6(3) 2 0(1) 0 37(12) 7 3 0
26 Pháp Gabriel Obertan 1(6) 0 1 0 2 0 1(2) 0 0 0 5(8) 0 1 0
27 Ý Federico Macheda 1(4) 1 0 0 2(1) 0 2 0 0 0 5(5) 1 1 0
28 TV Cộng hòa Ireland Darron Gibson 6(9) 2 1 0 2(1) 2 3(1) 1 0 0 12(11) 5 4 0
29 TM Ba Lan Tomasz Kuszczak 8 0 1 0 3 0 2 0 0 0 14 0 0 0
30 HV Bỉ Ritchie De Laet 2 0 0 0 1(2) 0 0 0 0 0 3(2) 0 1 0
31 TV Bắc Ireland Corry Evans 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
32 Sénégal Mame Biram Diouf 0(5) 1 0 0 0(1) 0 0 0 0 0 0(6) 1 1 0
33 TV Anh Sam Hewson 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
35 TV Anh Tom Cleverley 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
36 HV Scotland David Gray 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
37 HV Bắc Ireland Craig Cathcart 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
38 TM Đức Ron-Robert Zieler 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
39 HV Anh James Chester 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
40 TM Anh Ben Amos 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
41 Na Uy Joshua King 0 0 0 0 0(1) 0 0 0 0 0 0(1) 0 0 0
42 TV Na Uy Magnus Eikrem 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
43 TV Anh Matty James 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
44 HV Bắc Ireland Joe Dudgeon 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
45 HV Anh Oliver Gill 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
46 TV Anh Cameron Stewart 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
47 TV Bắc Ireland Oliver Norwood 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Phản lưới nhà 11 0 0 0 0 11

Thống kê chính xác tính đến trận đấu diễn ra ngày 9 tháng 5 năm 2010[3]

Chuyển nhượng

[sửa | sửa mã nguồn]

Đến

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày VT Cầu thủ Từ Phí chuyển nhượng Ref.
30 tháng 6 năm 2009 TV Ecuador Antonio Valencia Anh Wigan Athletic Không được tiết lộ [4]
3 tháng 7 năm 2009 TV Anh Michael Owen Chuyển nhượng tự do [5]
8 tháng 7 năm 2009 Pháp Gabriel Obertan Pháp Bordeaux Không được tiết lộ [6]
30 tháng 7 năm 2009 Sénégal Mame Biram Diouf Na Uy Molde Không được tiết lộ [7]

Đi

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày VT Cầu thủ Tới Phí chuyển nhượng Ref.
1 tháng 7 năm 2009 TV Bồ Đào Nha Cristiano Ronaldo Tây Ban Nha Real Madrid 80 triệu £ [8]
6 tháng 7 năm 2009 TV Anh Lee Martin Anh Ipswich Town Không được tiết lộ [9]
11 tháng 7 năm 2009 Anh Fraizer Campbell Anh Sunderland 3,5 triệu £ [10]
15 tháng 7 năm 2009 HV Anh Richard Eckersley Anh Burnley 500 nghìn £ [11][12]
17 tháng 7 năm 2009 Angola Manucho Tây Ban Nha Real Valladolid Không được tiết lộ [13]
20 tháng 1 năm 2010 HV Anh Danny Simpson Anh Newcastle United Không được tiết lộ [14]
19 tháng 5 năm 2010 TM Anh Ben Foster Anh Birmingham City Không được tiết lộ [15]

Cho mượn

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày đi Ngày về VT Cầu thủ Tới Ref.
2 tháng 7 năm 2009 30 tháng 6 năm 2010 TV Ý Rodrigo Possebon Bồ Đào Nha Braga [16]
5 tháng 8 năm 2009 31 tháng 12 năm 2009 Sénégal Mame Biram Diouf Na Uy Molde [7]
13 tháng 8 năm 2009 30 tháng 6 năm 2010 TV Anh Daniel Drinkwater Anh Huddersfield Town [17]
14 tháng 8 năm 2009 18 tháng 1 năm 2010 HV Anh Danny Simpson Anh Newcastle United [18]
14 tháng 8 năm 2009 14 tháng 11 năm 2009 TM Anh Tom Heaton Anh Queens Park Rangers [19]
17 tháng 8 năm 2009 30 tháng 6 năm 2010 TV Anh Tom Cleverley Anh Watford [20][21]
31 tháng 8 năm 2009 30 tháng 9 năm 2009 HV Anh Scott Moffatt Anh Altrincham [22]
15 tháng 9 năm 2009 4 tháng 1 năm 2010 HV Bắc Ireland Craig Cathcart Anh Watford [23]
21 tháng 9 năm 2009 19 tháng 12 năm 2009 HV Scotland David Gray Anh Plymouth Argyle [24]
HV Anh James Chester
29 tháng 10 năm 2009 25 tháng 11 năm 2009 TM Anh Ben Amos Anh Peterborough United [25]
6 tháng 11 năm 2009 16 tháng 1 năm 2010 Anh Febian Brandy Anh Gillingham [26]
13 tháng 11 năm 2009 31 tháng 1 năm 2010 TM Anh Tom Heaton Anh Rochdale [27][28][29]
25 tháng 1 năm 2010 30 tháng 6 năm 2010 Anh Danny Welbeck Anh Preston North End [30][31]
27 tháng 1 năm 2010 30 tháng 6 năm 2010 TV Serbia Zoran Tošić Đức Köln [32]
1 tháng 2 năm 2010 8 tháng 5 năm 2010 TV Anh Sam Hewson Anh Bury [33]
9 tháng 2 năm 2010 12 tháng 5 năm 2010 TV Anh Matty James Anh Preston North End [34]
12 tháng 2 năm 2010 8 tháng 5 năm 2010 TM Anh Tom Heaton Anh Wycombe Wanderers [35]
15 tháng 3 năm 2010 10 tháng 6 năm 2010 TM Anh Ben Amos Na Uy Molde [36]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Man Utd start against Birmingham”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 17 tháng 6 năm 2009. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2009.
  2. ^ “FA Cup third round draw pairs Chelsea and Watford”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 8 tháng 12 năm 2009. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2009.
  3. ^ “Manchester United Season Season 2009/10 – Appearances and Goalscorers”. StretfordEnd.co.uk. Barn End Media. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2010.
  4. ^ “Valencia joins Man Utd from Wigan”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 30 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2009.
  5. ^ “Owen completes switch to Man Utd”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 3 tháng 7 năm 2009. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2009.
  6. ^ “Obertan completes Man Utd switch”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 8 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2009.
  7. ^ a b Press Department (ngày 30 tháng 7 năm 2009). “Reds complete Diouf signing”. ManUtd.com. Manchester United. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2009.
  8. ^ “Ronaldo agrees six-year Real deal”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 26 tháng 6 năm 2009. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2009.
  9. ^ “Ipswich sign Martin from Man Utd”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 6 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2009.
  10. ^ “Sunderland seal Campbell capture”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 11 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2009.
  11. ^ “Burnley to pay Manchester Utd £500,000 for Eckersley”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 1 tháng 3 năm 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2010.
  12. ^ “Burnley sign defender Eckersley”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 15 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2009.
  13. ^ “Striker Manucho to leave Man Utd”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 17 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2009.
  14. ^ “Newcastle sign Manchester United defender Danny Simpson”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 20 tháng 1 năm 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2010.
  15. ^ “Birmingham sign Manchester United goalkeeper Ben Foster”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 19 tháng 5 năm 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2010.
  16. ^ Bartram, Steve (ngày 2 tháng 7 năm 2009). “Possebon heads out on loan”. ManUtd.com. Manchester United. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2009.
  17. ^ “Drinkwater moves to Huddersfield”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 14 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2009.
  18. ^ “Simpson makes Magpies loan switch”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 14 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2009.
  19. ^ “Exclusive: United Keeper Pens Loan”. qpr.co.uk. Queens Park Rangers FC. ngày 15 tháng 8 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2009.
  20. ^ Coppack, Nick (ngày 18 tháng 8 năm 2009). “Young Reds on loan”. ManUtd.com. Manchester United. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2009.
  21. ^ “Cleverley Commits”. watfordfc.co.uk. Watford FC. ngày 20 tháng 11 năm 2009. Bản gốc lưu trữ 21 Tháng mười một năm 2009. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2009.
  22. ^ “Altrincham sign Man Utd defender”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 1 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2011.
  23. ^ Bartram, Steve (ngày 15 tháng 9 năm 2009). “Cathcart joins Hornets”. ManUtd.com. Manchester United. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2009.
  24. ^ “Graychester”. pafc.co.uk. Plymouth Argyle FC. ngày 18 tháng 9 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2009.
  25. ^ “Posh sign Man Utd keeper on loan”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 29 tháng 10 năm 2009. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2009.
  26. ^ “Gills sign up Brandy on loan deal”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 4 tháng 11 năm 2009. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2009.
  27. ^ “Heaton makes Dale switch”. Sky Sports. Sky Sports. ngày 13 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2009.
  28. ^ “Keeping Heaton On”. rochdaleafc.co.uk. Rochdale AFC. ngày 28 tháng 12 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2010.
  29. ^ “Keeper Extends Loan”. rochdaleafc.co.uk. Rochdale AFC. ngày 25 tháng 1 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2010.
  30. ^ “Welbeck Blow”. pnefc.co.uk. Preston North End FC. ngày 16 tháng 3 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2010.
  31. ^ “Preston sign Manchester United's Danny Welbeck on loan”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 25 tháng 1 năm 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2010.
  32. ^ Coppack, Nick (ngày 27 tháng 1 năm 2010). “Tosic joins Cologne on loan”. ManUtd.com. Manchester United. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2010.
  33. ^ “Bury sign Manchester United teenager Sam Hewson on loan”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 2 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2011.
  34. ^ “Preston North End set to sign Man Utd's Matthew James”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 8 tháng 2 năm 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2010.
  35. ^ “Wycombe sign keeper Tom Heaton from Manchester United”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 12 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2010.
  36. ^ “Manchester United-spiller til Molde FK”. moldefk.no. Molde FK. ngày 6 tháng 3 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2010.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Manchester United Season 2009–10 at StretfordEnd.co.uk
  • x
  • t
  • s
Câu lạc bộ bóng đá Manchester United
  • Cầu thủ
  • Huấn luyện viên
  • Đội trẻ và đội Học viện
  • Kỉ lục và thống kê
  • Danh hiệu
  • Mùa giải hiện tại
Lịch sử
  • 1878–1945
  • 1945–1969
  • 1969–1986
  • 1986–2013
  • Các mùa giải
  • Giải châu Âu
Thảm họa München
  • Thảm họa hàng không München
  • Những đứa trẻ của Busby
Sân nhà
  • North Road (1878–1893)
  • Bank Street (1893–1910)
  • Old Trafford (1910–nay)
  • Sir Matt Busby Way
Sân tập
  • The Cliff
  • Trung tâm huấn luyện Trafford
Đội khác
  • Manchester United Women
Cầu thủ
  • Hơn 100 trận
  • Từ 25–99 trận
  • Từ 1–24 trận
Kình địch
  • Số liệu thống kê theo đối thủ
  • Với Manchester City
  • Với Liverpool
  • Với Leeds United
  • Với Arsenal
Người hâm mộ
  • IMUSA
  • MUST
Truyền thông
  • MUTV
  • Inside United
Bài viết liên quan
  • Những chú chim non của Fergie
  • United Trinity
  • Quyền sở hữu của Glazer
  • Linh vật
  • Giải thưởng Sir Matt Busby
  • Thể loại Thể loại
  • Cổng thông tin Chủ đề:Bóng đá
  • Commons
  • x
  • t
  • s
Mùa giải của Manchester United F.C.
  • 1883–84
  • 1884–85
  • 1885–86
  • 1886–87
  • 1887–88
  • 1888–89
  • 1889–90
  • 1890–91
  • 1891–92
  • 1892–93
  • 1893–94
  • 1894–95
  • 1895–96
  • 1896–97
  • 1897–98
  • 1898–99
  • 1899–1900
  • 1900–01
  • 1901–02
  • 1902–03
  • 1903–04
  • 1904–05
  • 1905–06
  • 1906–07
  • 1907–08
  • 1908–09
  • 1909–10
  • 1910–11
  • 1911–12
  • 1912–13
  • 1913–14
  • 1914–15
  • 1915–16
  • 1916–17
  • 1917–18
  • 1918–19
  • 1919–20
  • 1920–21
  • 1921–22
  • 1922–23
  • 1923–24
  • 1924–25
  • 1925–26
  • 1926–27
  • 1927–28
  • 1928–29
  • 1929–30
  • 1930–31
  • 1931–32
  • 1932–33
  • 1933–34
  • 1934–35
  • 1935–36
  • 1936–37
  • 1937–38
  • 1938–39
  • 1939–40
  • 1940–41
  • 1941–42
  • 1942–43
  • 1943–44
  • 1944–45
  • 1945–46
  • 1946–47
  • 1947–48
  • 1948–49
  • 1949–50
  • 1950–51
  • 1951–52
  • 1952–53
  • 1953–54
  • 1954–55
  • 1955–56
  • 1956–57
  • 1957–58
  • 1958–59
  • 1959–60
  • 1960–61
  • 1961–62
  • 1962–63
  • 1963–64
  • 1964–65
  • 1965–66
  • 1966–67
  • 1967–68
  • 1968–69
  • 1969–70
  • 1970–71
  • 1971–72
  • 1972–73
  • 1973–74
  • 1974–75
  • 1975–76
  • 1976–77
  • 1977–78
  • 1978–79
  • 1979–80
  • 1980–81
  • 1981–82
  • 1982–83
  • 1983–84
  • 1984–85
  • 1985–86
  • 1986–87
  • 1987–88
  • 1988–89
  • 1989–90
  • 1990–91
  • 1991–92
  • 1992–93
  • 1993–94
  • 1994–95
  • 1995–96
  • 1996–97
  • 1997–98
  • 1998–99
  • 1999–2000
  • 2000–01
  • 2001–02
  • 2002–03
  • 2003–04
  • 2004–05
  • 2005–06
  • 2006–07
  • 2007–08
  • 2008–09
  • 2009–10
  • 2010–11
  • 2011–12
  • 2012–13
  • 2013–14
  • 2014–15
  • 2015–16
  • 2016–17
  • 2017–18
  • 2018–19
  • 2019–20
  • 2020–21
  • 2021–22

Từ khóa » Số áo Mu 2010