Mắt Người – Wikipedia Tiếng Việt

Bài này viết về mắt người. Đối với mắt nói chung, xem mắt.

Mắt người là một cơ quan đáp ứng với ánh sáng và có nhiều chức năng khác nhau. Là một cơ quan cảm giác, mắt ở lớp thú tạo ra một điều kiện cần của thị giác. Các tế bào que và nón trong võng mạc cho phép sự cảm nhận ánh sáng và khả năng nhìn có ý thức bao gồm phân biệt màu sắc và cảm nhận về chiều sâu. Mắt người có thể phân biệt 10 triệu màu khác nhau[1] và nhiều khả năng là có thể nhận biết một photon đơn lẻ.[2]

Mắt người
1. Thể kính 2. khớp ora serrata 3. cơ thể mi 4. các zonules của mật mắt 5. kênh Schlemm 6. đồng tử 7. tiền phòng 8. giác mạc 9. mống mắt 10. vỏ thủy tinh thể 11. nhân thủy tinh thể 12. lồi thể mi 13. kết mạc 14. cơ chéo dưới 15. cơ thẳng dưới 16. cơ trực tràng mắt giữa 17. động mạch và tĩnh mạch võng mạc 18. đĩa quang 19. trường thị giác cũ 20. động mạch võng mạc trung tâm 21. tĩnh mạch võng mạc trung tâm 22. thần kinh thị giác 23. Tĩnh mạch thừng tinh 24. Tĩnh mạch thừng tinh 24. Vỏ bọc ngoài bao gân 28. Cơ ức đòn chũm 29. Cơ trực tràng trên 30. Võng mạc
Chi tiết
Định danh
Latinhoculus
MeSHD005123
TAA01.1.00.007 A15.2.00.001
FMA54448
Thuật ngữ giải phẫu[Chỉnh sửa cơ sở dữ liệu Wikidata]

Giống như mắt của các loài thú khác, các tế bào hạch thần kinh nhạy sáng không tạo ảnh ở võng mạc mắt người nhận tín hiệu ánh sáng để điều chỉnh kích thước đồng tử, sự điều tiết và kiềm chế hoócmôn melatonin và sự đồng bộ của đồng hồ sinh học cơ thể[3]

1. con ngươi 2. củng mạc tròng trắng 3. mí mắt trên 4. giác mạc tròng đen 5. lông miMắt người, nhìn nghiêng

Mắt người là một phần của não hình thành từ tuần thứ ba của phôi kỳ dưới dạng hai túi thị nguyên thủy, phát triển và lồi dần ra phía trước tạo thành võng mạc, thủy tinh thể và các thành phần hoàn chỉnh khác. Con người có khả năng dùng mắt để liên hệ, trao đổi thông tin với nhau thay lời nói. Trong văn học, mắt thường được gọi là cửa sổ tâm hồn.

Mô tả cơ thể học

[sửa | sửa mã nguồn]
Cấu tạo giải phẫu học của mắt người: Chú thích: Ciliary: Cơ mắt, Muscle: Đường mật, Fibers: Sợi, Retina: Giác mạc, Vitreous Hurnor, Central pit: Võng mạc, Aqueous Humor: Hố trung tâm, Iris: Thủy dịch, Crystalline: Kết tinh, Lens: Ống kính, Blind Spot: Phao mù (điểm mù), Human Eye Section view: Thần kinh thị giác, Optic Nerve: Mống mắt. (Blind Spot là điểm mù)

Mắt người nằm trong hai lỗ hốc hai bên sống mũi, trên có gò lông mày và trán, dưới giáp xương má. Màng mạc bọc xương của hốc mắt nối tiếp bên sau với màng cứng của não, bọc theo dai dây thần kinh thị giác. Bên ngoài có hai mí mắt khi nhắm lại che kín hốc mắt. Mí trên có lông mi dài cong, lông mi của mí dưới ít hơn và ngắn hơn. Bên trong hốc mắt có các tuyến nước mắt, các bắp thịt di chuyển mắt, trong cùng là các mô mỡ chêm đệm không cho mắt bị kéo vào phía sau bởi các bắp thịt.[4]

Tròng mắt là một hình cầu, lớp củng mạc phía ngoài, màu trắng đục (tròng trắng), phía trước bọc bởi một lớp trong gọi là kết mạc. Giác mạc nối tiếp củng mạc lồi ra phía trước, trong suốt để lộ phía trong cầu mắt, tạo thành tròng đen. Bên sau giác mạc theo thứ tự từ ngoài vào trong là khối lỏng thủy dịch, vòng cơ mi (con ngươi), thủy tinh thể nằm trong trung tâm phía sau cơ mi, khối lỏng dịch thủy tinh, và sau cùng, lót phía trong cầu mắt là võng mạc, nơi ánh sáng tác động lên nhiều đầu dây thần kinh hình nón và hình gậy. Những dây thần kinh tụ lại tại một điểm ra phía sau cầu mắt theo dây thần kinh thị giác vào não. Vì điểm này của võng mạc không có dầu thần kinh đón nhận ánh sáng nên gọi là điểm mù. Ánh sáng đi qua thủy tinh thể hội tụ rõ nhất tại hoàng điểm (điểm vàng) trên võng mạc.[4]

Cầu mắt di động nhờ sức kéo của 6 bắp thịt: 4 cơ trực - trên, dưới, ngoài, trong; 2 cơ chéo - trên và dưới. Hai cơ trực ngoàitrực trong chỉ đơn giản quay ra ngoài vào trong. Cơ trực trên quay cầu lên và chếch vào trong một chút, cơ chéo dưới, quay lên và ra ngoài một chút. Hai cơ này có tác động chung là đưa hướng nhìn lên (tác động ngoài-trong bị khử nhau). Tương tự, cơ trực dưới quay cầu xuống vào trong một chút, cơ chéo trên quay xuống và ra ngoài một chút. Hai cơ có tác động chung là nhìn xuống (Khi xét nghiệm hai cơ trực trên và dưới nên bảo bệnh nhân nhìn vào trong một chút để tránh tác động của hai cơ chéo. Tương tự, khi xét nghiệm hai cơ chéo trên và dưới nên bảo bệnh nhân nhìn ra ngoài một chút để tránh tác động của hai cơ trực).[4]

Vật lý quang học thị giác

[sửa | sửa mã nguồn]

Hình ảnh bên ngoài được tiếp nhận vào mắt qua các tia sáng song song, khi đi qua thủy tinh thể hội tụ vào hố võng mạc.

Ở mắt cận thị, vì tinh thể quá dày (độ hội tụ quá cao) hoặc cầu mắt quá dài, điểm hội tụ nằm phía trước hố võng mạc, tạo hình ảnh mờ.[5]

Ngược lại, viễn thị là do tinh thể quá dẹp (độ hội tụ quá thấp) hoặc cầu mắt quá ngắn, điểm hội tụ nằm phía sau hố võng mạc, hình ảnh cũng mờ.[5]

Hệ thống thần kinh thị giác

[sửa | sửa mã nguồn]

Dây thần kinh của hai mắt chéo nhau tại một giao thoa hình chữ X, phía sau tuyến yên trước khi chạy dọc theo bao trong của não đến trung tâm thị giác trên thùy chẩm.[4]

Tín hiệu từ bộ phận nhận sáng nửa trong của võng mạc chạy chéo qua và phối hợp với tín hiệu của nửa ngoài võng mạc trong mắt bên kia.[4]

Do đó, triệu chứng thị giác có thể suy nghiệm ra trong các trường hợp sau:

  1. Hoàn toàn mù một mắt: là do bất bình thường của một mắt hay một dây thần kinh mắt
  2. Mù một nửa thị trường cùng bên: là do bất bình thường trong hệ thần kinh sau chỗ giao thoa.
  3. Mù hai bên ngoài: là do bất bình thường trong hệ thần kinh tại vùng giao thoa.

Phản xạ của mắt

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải phẫu học ổ mắt

Một số phản xạ của mắt dùng trong xét nghiệm lâm sàng:

  1. Phản xạ ánh sáng - khi chiếu ánh sáng vào mắt, con ngươi thu nhỏ lại. Vòng phản xạ: ánh sáng chiếu vào bộ phận nhận sáng, chạy theo dây thần kinh thị giác (thần kinh sọ 2) vào nhân pretectal trong não giữa - sau đó chạy tắt (không qua trung tâm thị giác) vào nhân Edinger-Westphal - tiếp theo chạy trở ra dây thần kinh vận nhãn chung (thần kinh sọ 3), vào hạch thần kinh mi, chuyền vào làm co cơ mi - thu nhỏ con ngươi. Xem hoạt hình Lưu trữ 2006-02-13 tại Wayback Machine
  2. Phản xạ điều tiết - khi nhìn theo vật từ xa đến gần, con ngươi thu nhỏ lại và thủy tinh thể dày lên tăng đo hội tụ.
  3. Phản xạ mi - khi dùng bông gòn chạm nhẹ vào củng mạc, mi nhắm lại.

Các biểu hiện ở mắt trong chẩn đoán lâm sàng

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Giang mai - Con ngươi Argyll Robertson - ngươi nhỏ, còn phản xạ điều tiết nhưng mất phản xạ ánh sáng - do giang mai não bộ.
  2. Rối loạn giáp trạng - tăng giáp làm mắt lộ, mí trên nhắm chậm; giảm giáp làm rụng phần ba lông mày bên ngoài, húp hai mí
  3. Bệnh Wilson - vòng Kayser-Fleischer do chất đồng đọng trong màng Descemet của giác mạc
  4. Vàng da - củng mạc ngả vàng rõ trước khi vàng da
  5. Thiếu hồng cầu - kết mạc nhợt nhạt
  6. Rối loạn mỡ máu - ban vàng quanh mắt
  7. Hội chứng Horner - mí trên sụp, con ngươi nhỏ
  8. Nháy mắt - Hiện tượng mắt mỏi, mắt yếu hoặc điềm báo vận mệnh

Các bệnh về mắt

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Lé mắt
  • Cận thị
  • Viễn thị
  • Mắt lão
  • Mắt hột
  • Mụt lẹo
  • Cườm thủy tinh thể mắt
  • Tăng nhãn áp
  • Glôcôm
  • Bệnh võng mạc
  • Viêm giác mạc
  • Quáng gà
  • Loạn thị
  • Mù màu
  • Khiếm thị

Chẩn học bằng Mống mắt

[sửa | sửa mã nguồn]
Tập tin:Iris.eye
Mống mắt

Khoa học mống mắt (tiếng Anh: Iridology) là ngành chẩn đoán chưa được y học công nhận, chẩn đoán bệnh dựa theo thay đổi về hình thái, màu sắc của mống mắt. Y sĩ ngành này chỉ chẩn khám nhưng không chữa trị, thường nhờ điều trị do y sĩ các ngành khác như y học tự nhiên. Y sĩ mống mắt hành nghề tại châu Âu, Anh quốc nhiều hơn tại Hoa Kỳ.

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Mắt nói chung
  • Loạn sắc tố mống mắt

Con mắt trong văn hóa xã hội

[sửa | sửa mã nguồn]
Cổ văn Ai Cập Dấu ấn của Hoa Kỳ
Mắt của Horus hay Ra, thần Mặt Trời, tượng trưng cho quyền lực tiếng Anh: Eye of Horus Mắt thượng đế hay Mắt thấy xa thấy mọi chuyện, chung quanh có hào quang và bao bọc trong hình tam giác đều. tiếng Anh:Eye of Providence

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Judd, Deane B.; Wyszecki, Günter (1975). Color in Business, Science and Industry. Wiley Series in Pure and Applied Optics . New York: Wiley-Interscience. tr. 388. ISBN 0-471-45212-2.
  2. ^ CONOVER, EMILY (tháng 7 năm 2016). “Human eye spots single photons Ability to detect smallest unit of light focuses debate on vision sensitivity”. Science News. Vol. 189. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2016.
  3. ^ Zimmer, Carl (tháng 2 năm 2012). “Our Strange, Important, Subconscious Light Detectors”. Discover Magazine. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2012.
  4. ^ a b c d e “Đại cương về giải phẫu và sinh lý mắt”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2013.
  5. ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên nhattan

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Mắt.
  • Chi tiết một số khuyết thị giác Lưu trữ 2006-05-09 tại Wayback Machine - Khoa Thần Kinh Trường Y Khoa Đại học Washington.
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến y học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Giải phẫu người
Đầu (người) • Trán  • Tai  • Hàm (người)  • Mặt (Má  • Mắt người  • Mũi người  • Miệng  • Cằm)  • Vùng chẩm  • Da đầu  • Thái dương  • Gáy
Cổ • Cổ họng  • Táo Adam
Thân • Ngực (Vú · Núm vú · Quầng vú)  • Bụng (Rốn)  • Lưng người  • Xương chậu (Cơ quan sinh dục)
Chi (người)
Chi trên • Vai

 • Cánh tay  • Nách  • Khuỷu tay  • Cẳng tay  • Cổ tay

 • Bàn tay:  • Ngón tay  • Ngón cái  • Ngón trỏ  • Ngón giữa  • Ngón áp út  • Ngón út
Chi dưới/(xem Chân người) • Hông

 • Mông  • Bắp đùi  • Đầu gối  • Bắp chân  • Đùi  • Mắt cá chân  • Gót chân  • Chân  • Háng  • Ngón chân:  • Ngón chân cái  • Ngón chân trỏ  • Ngón chân giữa  • Ngón chân áp út  • Ngón chân út

 • Bàn chân
  • x
  • t
  • s
Các hệ cơ quan trong cơ thể heo
Vận động
Bộ xương
Khối xương sọXương trán, xương sàng, xương bướm, xương chẩm, xương đỉnh, xương thái dương
Khối xương mặtxương lá mía, xương hàm dưới, xương lệ, xương mũi, xương xoăn mũi dưới, xương gò má, xương hàm trên, xương khẩu cái
Xương thân mìnhCột sống, sụn sườn, xương ức, xương sườn, xương sống
Xương chi trênXương đòn, xương vai, xương cánh tay, xương cẳng tay, xương quay, xương trụ, xương cổ tay, khớp vai
Xương chi dướiXương chậu, xương đùi, xương bánh chè, xương chày, xương mác, xương bàn chân, khớp hông
Hệ cơ
Cơ xương, cơ trơn, cơ tim
Cơ đầu mặt cổCơ vùng đầu, cơ vùng cổ
Cơ thân mìnhCơ thành ngực, cơ thành bụng, cơ hoành
Cơ tứ chiCơ chi trên, cơ chi dưới
Tuần hoàn
TimTâm thất, tâm nhĩ, nội tâm mạc, ngoại tâm mạc, van tim
Mạch máu
Động mạchĐộng mạch chủ, động mạch đầu mặt cổ
Tĩnh mạch 
Mao mạch 
MáuHuyết tương, hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu
Vòng tuần hoànVòng tuần hoàn lớn, vòng tuần hoàn nhỏ
Miễn dịch
Bạch cầuBạch cầu ưa kiềm, bạch cầu trung tính, bạch cầu ưa a-xit, bạch cầu mô-nô, bạch cầu lim-phô (tế bào B, tế bào T)
Cơ chếThực bào, tiết kháng thể, phá hủy tế bào nhiễm
Bạch huyết
Phân hệphân hệ lớn, phân hệ nhỏ
Đường dẫn bạch huyếtống bạch huyết, mạch bạch huyết, mao mạch bạch huyết, hạch bạch huyết
Bạch huyết
Hô hấp
Đường dẫn khíMũi, thanh quản, khí quản, phế quản
PhổiHai lá phổi, phế nang
Hô hấpSự thở, sự trao đổi khí
Tiêu hóa
Ống tiêu hóaMiệng, răng, hầu, lưỡi, thực quản, dạ dày, tá tràng, ruột non, ruột già, ruột thừa, hậu môn
Tuyến tiêu hóaTuyến nước bọt, tuyến mật, tuyến ruột, tuyến tụy, gan
Bài tiết
Hệ tiết niệuThận, niệu quản, bàng quang, niệu đạo
Hệ bài tiết mồ hôiDa, tuyến mồ hôi
Hệ bài tiết Carbon dioxide (CO2)Mũi, đường dẫn khí, phổi
Vỏ bọc
DaLớp biểu bì, lớp bì, lớp mỡ dưới da
Cấu trúc đi kèmLông - tóc, móng, chỉ tay và vân tay
Thần kinh
Thần kinh trung ươngNão (trụ não, tiểu não, não trung gian, đại não), tủy sống
Thần kinh ngoại biênDây thần kinh (dây thần kinh não, dây thần kinh tủy), hạch thần kinh
Phân loạiHệ thần kinh vận động, hệ thần kinh sinh dưỡng (phân hệ giao cảm và phân hệ đối giao cảm)
Giác quan
Mắt  • thị giác (màng cứng, màng mạch, màng lưới)
Tai  • thính giác (tai ngoài, tai giữa, tai trong)
Mũi  • khứu giác (lông niêm mạc)
Lưỡi  • vị giác (gai vị giác)
Da  • xúc giác (thụ quan)
Nội tiết
Nội tiết nãoVùng dưới đồi, tuyến tùng, tuyến yên
Nội tiết ngựcTuyến giáp, tuyến cận giáp, tuyến ức
Nội tiết bụngTuyến thượng thận, tuyến tụy, tuyến sinh dục (buồng trứng (ở nữ), tinh hoàn (ở nam))
Sinh dục
Cơ quan sinh dục namTinh hoàn, tinh trùng, mào tinh, ống dẫn tinh, túi tinh, dương vật, tuyến tiền liệt, tuyến hành, bìu
Cơ quan sinh dục nữBuồng trứng, vòi trứng, ống dẫn trứng, tử cung, âm đạo, âm vật, cửa mình
  • x
  • t
  • s
Giải phẫu nhãn cầu mắt người
Fibrous tunic (outer)
Sclera
  • Episcleral layer
  • Schlemm's canal
  • Trabecular meshwork
Giác mạc
  • Limbus
  • layers
    • Epithelium
    • Bowman's
    • Stroma
    • Dua's layer
    • Descemet's
    • Endothelium
Uvea / vascular tunic (middle)
Choroid
  • Capillary lamina of choroid
  • Bruch's membrane
  • Sattler's layer
Ciliary body
  • Ciliary processes
  • Ciliary muscle
  • Pars plicata
  • Pars plana
Mống mắt
  • Stroma
  • Đồng tử
  • Iris dilator muscle
  • Iris sphincter muscle
Võng mạc (inner)
Layers
  • Inner limiting membrane
  • Nerve fiber layer
  • Lớp tế bào hạch
  • Inner plexiform layer
  • Inner nuclear layer
  • Outer plexiform layer
  • Outer nuclear layer
  • External limiting membrane
  • Layer of rods and cones
  • Retinal pigment epithelium
Cells
  • Photoreceptor cells (Cone cell, Rod cell) → (Horizontal cell) → Bipolar cell → (Amacrine cell) → Retina ganglion cell (Midget cell, Parasol cell, Bistratified cell, Giant retina ganglion cells, Photosensitive ganglion cell) → Diencephalon: P cell, M cell, K cell, Muller glia
Other
  • Macula
    • Perifoveal area
    • Parafoveal area
    • Fovea
      • Foveal avascular zone
      • Foveola
  • Optic disc
    • Optic cup
  • Ora serrata
Anatomical regions of the eye
Anterior segment
  • Adnexa (Eyebrow, Eyelid, Conjunctiva, Lacrimal system, Orbit)
  • Fibrous tunic
  • Anterior chamber
  • Aqueous humour
  • Iris
  • Posterior chamber
  • Ciliary body
  • Lens
    • Capsule of lens
    • Zonule of Zinn
Posterior segment
  • Vitreous chamber
    • Vitreous body
  • Retina
  • Choroid
Other
  • Keratocytes
  • Ocular immune system
  • Optical coherence tomography
  • Eye care professional
  • Eye disease
  • Refractive error
  • Accommodation
  • Physiological Optics
  • Visual perception
Thể loại Thể loại
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • TA98: A01.1.00.007

Từ khóa » Củng Mạc Tiếng Anh