Mẫu Biên Bản Nghiệm Thu Phần Móng Công Trình Xây Dựng Mới Nhất

Mục lục bài viết

  • 1 1. Mẫu biên bản nghiệm thu phần móng công trình xây dựng là gì?
  • 2 2. Biên bản nghiệm thu phần móng công trình xây dựng:
  • 3 3. Hướng dẫn lập Biên bản nghiệm thu phần móng công trình xây dựng:
  • 4 4. Quy định về nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng:

1. Mẫu biên bản nghiệm thu phần móng công trình xây dựng là gì?

Móng hay móng nền, nền móng hay móng nhà là kết cấu kỹ thuật xây dựng nằm dưới cùng của công trình xây dựng như các tòa nhà, cầu, đập nước…. đảm nhiệm chức năng trực tiếp tải trọng của công trình vào nền đất bảo đảm cho công trình chịu được sức ép của trọng lực từng các tầng, lầu khối lượng của công trình đảm bảo sự chắc chắn của công trình. Nền móng là phần đất nằm dưới đáy móng chịu toàn bộ hoặc phần lớn tải trọng công trình đè xuống, còn gọi là nền đất, nơi chịu toàn bộ tải trọng của công trình, lại là thành phần của công trình được chôn sâu và kỹ..

Mẫu biên bản nghiệm thu phần móng công trình xây dựng là mẫu biên bản ghi chép lại tên công trình, địa điểm công trình cần nghiệm thu đối tượng nghiệm thu là phần móng nhà ở, công trình; Biên bản còn có thành phần nghiệm thu công trình gồm chủ đầu thư, nhà thầu, tư vấn giám sát và đơn vị thi công; thời gian nghiệm thu công trình và các đánh giá kết luận sau khi tiến hành kiểm tra

Mẫu biên bản nghiệm thu phần móng công trình xây dựng là mẫu biên bản được lập ra để ghi nhận lại thành phần tham gia nghiệm thu công trình gồm chủ đầu thư, nhà thầu, tư vấn giám sát và đơn vị thi công. Biên bản được công nhận khi có đầy đủ chữ ký của những người tham gia nghiệm thu

2. Biên bản nghiệm thu phần móng công trình xây dựng:

Nội dung biên bản nghiệm thu phần móng công trình xây dựng như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————–

 ……, ngày…tháng…năm…

BIÊN BẢN NGHIỆM THU PHẦN MÓNG

(Số:…/BB-…)

TÊN CÔNG TRÌNH: …

ĐỊA ĐIỂM: …

Đối tượng nghiệm thu:

Phần móng nhà ở, công trình ……

Thành phần tham gia nghiệm thu:

CHỦ ĐẦU TƯ: ……

Đại diện bởi Ông/bà: ……. Chức vụ: ……

NHÀ THẦU: ……

Đại diện bởi Ông/bà: ……Chức vụ: …

TƯ VẤN GIÁM SÁT: ……

Đại diện bởi Ông/bà: …… Chức vụ: ……

ĐƠN VỊ THI CÔNG: ……

Đại diện bởi Ông/bà: ……           Chức vụ: …

Thời gian nghiệm thu

Bắt đầu lúc….giờ…phút, ngày….tháng …..năm…..

Kết thúc vào …giờ….phút, ngày ……tháng…năm….

Tại: ……

Đánh giá về phần móng

Dựa vào các tiêu chí sau đây:

– Các căn cứ để tiến hành nghiệm thu phần móng;

– Các quy chuẩn, tiêu chuẩn;

– Chất lượng phần móng;

– Các tiêu chí đánh giá khác(nếu có).

Kết luận

– Xác nhận phần móng đạt hay không đạt;

– Cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, khắc phục vấn đề gì;

– Đồng ý hay không đồng ý cho đơn vị thi công triển khai các giai đoạn tiếp theo;

– Các kết luận khác(nếu có).

CHỦ ĐẦU TƯ

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

NHÀ THẦU

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

TƯ VẤN GIÁM SÁT

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

ĐƠN VỊ THI CÔNG

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

3. Hướng dẫn lập Biên bản nghiệm thu phần móng công trình xây dựng:

– Tên biên bản: Biên bản nghiệm thu phần móng công trình xây dựng

– Thời gian lập biên bản

– Đối tượng nghiệm thu: Phần móng của công trình

– Thành phần nghiệm thu

– Thời gian nghiệm thu

– Đánh giá về phần móng xây dựng đã thực hiện

– Kết luận

4. Quy định về nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng:

* Căn cứ theo Điều 21 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định về nghiệm thu công việc xây dựng như sau:

– Căn cứ vào kế hoạch thí nghiệm, kiểm tra đối với các công việc xây dựng và tiến độ thi công thực tế trên công trường, người trực tiếp giám sát thi công xây dựng công trình và người trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi công của nhà thầu thi công xây dựng công trình thực hiện nghiệm thu công việc xây dựng và chịu trách nhiệm về kết quả đánh giá chất lượng công việc xây dựng đã được thi công, nghiệm thu; kết quả nghiệm thu được xác nhận bằng biên bản.

– Người giám sát thi công xây dựng công trình phải căn cứ hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, chỉ dẫn kỹ thuật được phê duyệt, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn được áp dụng, các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bị được thực hiện trong quá trình thi công xây dựng có liên quan đến đối tượng nghiệm thu để kiểm tra các công việc xây dựng được yêu cầu nghiệm thu.

– Người giám sát thi công xây dựng phải thực hiện nghiệm thu công việc xây dựng trong khoảng thời gian không quá 24 giờ kể từ khi nhận được đề nghị nghiệm thu công việc xây dựng của nhà thầu thi công xây dựng. Trường hợp không đồng ý nghiệm thu phải thông báo lý do bằng văn bản cho nhà thầu thi công xây dựng.

– Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng được lập cho từng công việc xây dựng hoặc lập chung cho nhiều công việc xây dựng của một hạng mục công trình theo trình tự thi công, bao gồm các nội dung chủ yếu sau:

+ Tên công việc được nghiệm thu;

+ Thời gian và địa điểm nghiệm thu;

+ Thành phần ký biên bản nghiệm thu;

+ Kết luận nghiệm thu, trong đó nêu rõ chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu; đồng ý cho triển khai các công việc tiếp theo; yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện công việc đã thực hiện và các yêu cầu khác (nếu có);

+ Chữ ký, họ và tên, chức vụ của người ký biên bản nghiệm thu;

+ Phụ lục kèm theo (nếu có).

– Thành phần ký biên bản nghiệm thu:

+ Người trực tiếp giám sát thi công xây dựng của chủ đầu tư;

+ Người trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi công của nhà thầu thi công xây dựng hoặc của tổng thầu, nhà thầu chính;

+ Người trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi công của nhà thầu phụ đối với trường hợp có tổng thầu, nhà thầu chính.

– Thành phần ký biên bản nghiệm thu trong trường hợp áp dụng hợp đồng EPC:

+ Người trực tiếp giám sát thi công xây dựng của tổng thầu EPC hoặc người trực tiếp giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư đối với phần việc do mình giám sát theo quy định của hợp đồng;

+ Người trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi công của tổng thầu EPC.

Trường hợp tổng thầu EPC thuê nhà thầu phụ thì người trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi công của tổng thầu EPC và người trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi công của nhà thầu phụ ký biên bản nghiệm thu;

+ Đại diện chủ đầu tư theo thỏa thuận với tổng thầu (nếu có).

– Thành phần ký biên bản nghiệm thu trong trường hợp áp dụng hợp đồng chìa khóa trao tay:

+ Người trực tiếp giám sát thi công xây dựng của tổng thầu;

+ Người trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi công của tổng thầu.

– Trường hợp nhà thầu là liên danh thì người phụ trách trực tiếp thi công của từng thành viên trong liên danh ký biên bản nghiệm thu công việc xây dựng do mình thực hiện.

* Căn cứ theo Điều 22 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng như sau:

– Căn cứ vào điều kiện cụ thể của từng công trình, chủ đầu tư và các nhà thầu có liên quan được tự thỏa thuận về việc tổ chức nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng trong các trường hợp sau:

+ Khi kết thúc một giai đoạn thi công hoặc một bộ phận công trình cần phải thực hiện kiểm tra, nghiệm thu để đánh giá chất lượng trước khi chuyển sang giai đoạn thi công tiếp theo;

+ Khi kết thúc một gói thầu xây dựng.

– Việc nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng được thực hiện trên cơ sở xem xét kết quả các công việc đã được nghiệm thu theo quy định tại Điều 21 Nghị định này, các kết quả thí nghiệm, kiểm tra, kiểm định, thử nghiệm, chạy thử đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật theo quy định của thiết kế xây dựng và các văn bản pháp lý theo quy định của pháp luật có liên quan trong giai đoạn thi công xây dựng để đánh giá các điều kiện nghiệm thu theo thỏa thuận giữa các bên.

– Chủ đầu tư và các nhà thầu có liên quan được tự thỏa thuận về thời điểm tổ chức nghiệm thu, trình tự, nội dung, điều kiện và thành phần tham gia nghiệm thu; kết quả nghiệm thu được xác nhận bằng biên bản.

Trên đây là bài viết tham khảo về mẫu biên bản nghiệm thu phần móng công trình xây dựng và quy định về nghiệm thu giai đoạn hoặc bộ phận công trình xây dựng!

Từ khóa » Phần Móng Công Trình