Mẫu Câu Giao Tiếp Tiếng Nhật Cơ Bản Trong Nhà Hàng

Giao tiếp tiếng Nhật cơ bản trong nhà hàng là chủ đề được rất nhiều người quan tâm bởi hầu hết các bạn sinh viên khi sang Nhật đều lựa chọn đi làm để kiếm thêm thu nhập. Trong bài viết này hôm nay SOFL sẽ cùng các bạn tìm hiểu về chủ đề giao tiếp trong các nhà hàng Nhật Bản để bạn có thể hiểu rõ hơn về văn hóa phục vụ và biết cách giao tiếp tại các nhà hàng này nhé!

Cung cách phục vụ của người Nhật Bản tại nhà hàng

Cung cách phục vụ của người Nhật Bản tại nhà hàng

Cung cách phục vụ của người Nhật Bản tại nhà hàng

Luôn cúi đầu chào khi khách ra vào

Tại Nhật Bản bạn sẽ rất dễ dàng bắt gặp cảnh nhân viên đưa khách ra tận cửa, cầm đồ cho khách và cúi đầu chào tạm biệt kèm theo câu cảm ơn đầy vui vẻ, niềm nở.

Chào thật to khi có khách tới

Khi vừa bước chân vào nhà hàng, các nhân viên phục vụ sẽ ngay lập tức mở cửa, mỉm cười và chào bạn thật to. Có thể thi thoảng bạn sẽ bị giật mình bởi tiếng chào quá lớn tuy nhiên hầu hết các vị khách đều cảm thấy hài lòng và vui vẻ với sự thân thiện của nhân viên nhà hàng.

Thực đơn sử dụng tiếng Anh và các dụng cụ ăn kiểu Tây

Tiếng Anh của người Nhật không tốt vì vậy trong nhà hàng họ thường có kèm theo menu các món ăn bằng tiếng Anh để các du khách nước ngoài có thể gọi món một cách đơn giản và nhanh chóng.

Tùy theo từng nhà hàng tại Nhật Bản, bạn sẽ được phục vụ cả thìa, dĩa, dao cùng các dụng cụ ăn kiểu Tây khác. Mặc dù điều này thể hiện sự tôn trọng, thấu hiểu các vị khách phương Tây nhưng cũng có những ý kiến cho rằng nó sẽ làm mất đi nét ẩm thực truyền thống của châu Á.

Mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật cơ bản trong nhà hàng cho nhân viên phục vụ

Mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật cơ bản trong nhà hàng

Mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật cơ bản trong nhà hàng

1. いらっしゃい ませ。(Irasshai mase): Chào mừng quý khách!

2. 何名 さま で いらっしゃいますか? (Nanmei sama de irasshai masu ka?): Quý khách đi mấy người ạ?

3. こちらへどうぞ。(kochira e douzo): Xin mời quý khách đi lối này!

Nếu như nhà hàng hôm nay không còn chỗ bạn có thể hỏi khách một cách nhẹ nhàng với các mẫu câu sau:

きょう は こんで います ので、 ご あいせき で よろしい でしょうか? (kyou wa konde imasu node, go aiseki de yoroshii deshou ka?): Hôm nay nhà hàng hơi đông, quý khách có thể ngồi chung cùng bàn với người khác không ạ?

Khi khách hàng đã ổn định chỗ ngồi, lúc nào nhân viên sẽ bắt đầu ghi thực đơn, bạn có thể tham khảo về đoạn hội thoại dưới đây nhé!

1. 何 に なさい ます か? (Nani ni nasai masu ka?): Anh/chị muốn dùng món gì ạ?

2. あ のう、 メニュー を みせて ください。(Anou, menyuu o misete kudasai.): Khách xem thực đơn.

3. てんいん: はい、 どうぞ。 。。。ごちゅうもん は おきまり ですか? (tenin: hai, douzo. gochuumon wa okimari desu ka?): Vâng ạ, anh chị đã chọn được món chưa ạ?

4. もうちょっといいですか? (Mou chotto kangae sasete kudasai.): Khách tỏ ý muốn suy nghĩ thêm để lựa chọn.

5.しょうしょう おまち ください。(Shoushou omachi kudasai): Sau khi khách đã chọn xong, nói anh chị chờ một chút ạ.

Lúc mang thức ăn ra cho khách hãy nhớ các câu sau:

1. おまたせ しました。(Omatase shimashita): Xin lỗi đã để anh/chị phải chờ đợi!

2.どうぞごゆっくり (Douzo,omeshiagari kudasai): Mời anh/chị dùng!

3. おのみものは いかがですか。(Onomimono wa ikaga desuka): Anh/chị có muốn dùng thêm nước không ạ?

4. たべものは いかがですか?(Otabemono wa ikaga desu ka): Anh/ chị dùng thêm món khác nữa nhé?

Lúc thanh toán tiền, lưu ý những nói câu sau:

おねがいします。 (onegaishimasu): Xin làm phiền (thanh toán)!

Hai tay lễ phép nhận tiền khách đưa và nói cảm ơn:

ありがとうございます。(arigatou gozaimasu): Cảm ơn quý khách!

Nếu khách đưa tiền thừa bạn hãy nói như sau nhé:

おつりが ありますから しょうしょうおまちください。(otsuri ga arimasukara shoushou omachikudasai): Còn tiền thừa nên quý khách đợi một chút ạ.

Khi gửi lại tiền thừa đưa 2 tay và nói lễ phép:

おつりでございます。(otsuri de gozaimasu): Xin phép gửi lại quý khách tiền thừa ạ!

Nếu khách hàng đưa thiếu tiền hãy nhẹ nhàng, nói nhỏ giọng lại:

すみません、まだ たりません。(sumimasen, mada tarimasen): Xin lỗi những tiền vẫn chưa đủ ạ!

Lúc chào tạm biệt khách hàng đừng quên cười thật tươi, cảm ơn và chào thật to mời khách quay lại lần sau:

またのお越しをお待ちしております。(mata no okoshi wo omachishiteorimasu)

Một số từ vựng tiếng Nhật thông dụng dùng trong nhà hàng

từ vựng tiếng Nhật thông dụng dùng trong nhà hàng

Từ vựng tiếng Nhật thông dụng dùng trong nhà hàng

1. ミ ネ ラ ル ウ ォ ー タ ー (Mineraru wo – ta): Nước khoáng2. ビ ー ル (Biiru): Bia3. ジ ュー ス (Jūsu): Nước ép trái cây4. マンゴジ ュー ス (Mango Jūsu): Nước ép xoài5. トマトジ ュー ス (TomatoJūsu): Nước ép cà chua6. 生ビ ー ル (Nama biiru): Bia tươi7. 瓶ビ ー ル (Bin biiru): Bia chai8. ワ イ ン (Wain): Rượu vang9. あ か ぶ ど う し ゅ (aka budōshu): Rượu vang nho10. 赤 ワ イ ン (赤 葡萄酒) (aka wain): Rượu vang đỏ11. さ け (Sake): Rượu Sake12. 前 菜 ぜ ん さ い (Zensai): Khai vị13.デ ザ ー ト (Dezāto): Tráng miệng14. ス ー プ (SUPU): Canh15. サ ラ ダ (Sarada): Salad16. ソ ー ス (Sōsu): Nước xốt17. 野菜 や さ い (Yasai): Rau18. じ ゃ が 芋 じ ゃ が い も (Jyagaimo): Khoai tây19. お 米 / ご 飯 お こ め / ご は ん / ラ イ ス (Okome / Gohan / Raisu): Cơm (thường dùng ラ イ ス Raisu)20. 肉 に く (Niku): Thịt21. ラ ー メ ン / う ど ん / そ ば (Ramen / Udon / Soba): Mì sợi22. 豚 肉 ぶ た に く (Buta-niku): Thịt heo23. 鶏 肉 と り に く (Tori-niku): Thịt Gà24. 牛 肉 ぎ ゅ う に く (Gyu-niku): Thịt bò

25. し ろ ワ イ ン (し ろ ぶ ど う し ゅ) (Shiro wain (shiro budōshu)): Rượu trắng

Với những chia sẻ của Nhật ngữ SOFL về chủ đề giao tiếp tiếng Nhật cơ bản trong nhà hàng hy vọng các bạn sẽ có thêm kiến thức và kinh nghiệm để có thể tự tin xin vào làm tại các nhà hàng của Nhật Bản kiếm thêm thu nhập để trang trải cho cuộc sống của mình tốt hơn nhé!

Từ khóa » Câu Chào Tiếng Nhật Trong Nhà Hàng