Tiếng Nhật Giao Tiếp Trong Nhà Hàng - Các Câu Nói Thông Dụng !

Home » Tiếng Nhật giao tiếp » Tiếng Nhật giao tiếp trong nhà hàng – Tổng hợp các câu nói hay gặp

Tiếng Nhật giao tiếp trong nhà hàng

Chào các bạn! Trong bài viết này, Tự học online xin giới thiệu tới các bạn 1 số từ vựng và một số câu Tiếng Nhật giao tiếp trong nhà hàng. Bài viết được chia thành 4 phần chính : Tiếp đón, trong nhà hàng, gọi món và thanh toán. Các bạn có thể sử dụng các câu tiếng Nhật này để đi làm thêm (baito) tại nhà hàng hoặc dùng để đi ăn tại các nhà hàng Nhật Bản 🙂

tieng nhat giao tiep trong nha hang

Tiếng Nhật giao tiếp trong nhà hàng phần 1 – Tiếp đón

Mục lục :

  • 1 Tiếng Nhật giao tiếp trong nhà hàng phần 1 – Tiếp đón
  • 2 Tiếng Nhật giao tiếp trong nhà hàng phần gọi món :
    • 2.1 Tiếng Nhật giao tiếp trong nhà hàng phần 3 – Gọi món :
  • 3 Những câu tiếng Nhật giao tiếp trong nhà hàng phần 4 : mang đồ ăn ra
  • 4 Tiếng Nhật giao tiếp trong nhà hàng phần 5 – Thanh toán :
Chào đón khách

Nghi thức tiếp đón tại nhà hàng Nhật rất quan trọng, khi thực khách tới, các bạn cần cúi người và chào :

(こんばんは) いらっしゃいませ。(Konbanwa) Irasshai mase : Kính chào quý khách !

Tiếp theo chúng ta cần xác nhận số người để bố trí vị trí bàn (đôi khi sẽ có người tới sau nên cần hỏi trước) :

何名様でいらっしゃいますか?Nan-mei sama deirasshaimasuka? Quý khách có bao nhiêu người ạ?

Những câu trả lời thường nhận được trong trường hợp này là :

2 名です。Go-mei desu. Chúng tôi có 2 người. Số 2 có thể thay đổi tùy theo số khách

2 名のテーブルをお願いします Ni-mei no Table de onegai shimasu : Cho chúng tôi 1 bàn 2 người

Nếu nhà hàng có chỗ ngồi có thể hút thuốc, chúng ta cần xác nhận thêm :

喫煙席、禁煙席のどちらがよろしいですか?Kitsuen-seki, Kinnen-seki no dochi ga yoroshi desuka ? Quý khách muốn chỗ ngồi không hút thuốc hay có hút thuốc ạ?

Câu trả lời thường là :

禁煙席をお願いします。Kinnen-seki wo onegai shimasu. Hãy cho tôi chỗ không hút thuốc.

喫煙席をお願いします。Kitsuen-seki wo onegai shimasu : Hãy cho chúng tôi chỗ được hút thuốc.

Lưu ý 2 câu trả lời này khá giống nhau, chỉ khác nhau chữ kin và chữ kitsu. Các bạn hãy nghe thật kỹ, hoặc so thể xác nhận lại : 禁煙席ですね、かしこまりました。(kinenseki desune, kashikomarimashita) : Quý khách muốn chỗ ngồi hút thuốc ạ, tôi hiểu rồi ạ.

Đôi khi quán nhỏ, khách hàng có thể hỏi :

あのテーブル(席)に座っていいですか? Ano Table ni suwatte ii desu ka? Chúng tôi ngồi bàn kia được không? (vừa nói vừa chỉ bàn muốn hỏi).

Trường hợp nhà hàng đông hoặc hết chỗ

Nếu nhà hàng quá đông không còn bàn riêng, các bạn có thể hỏi khách :

申し訳ありません、今日は混んでますので、ご相席 で よろしい でしょうか? (kyou wa konde imasu node, go aiseki de yoroshii deshou ka?): Hôm nay đông khách, anh/chị có thể ngồi chung bàn với khách khác được không ạ?

Trong trường hợp này khách hàng có thể đồng ý : はい、いいです。Hoặc không đồng ý : いや、ちょっと. Trong trường hợp đó, các bạn có thể yêu cầu khách đợi.

Trường hợp nhà hàng không còn chỗ, hoặc khách đi chung nhiều người không thể ghép vào bàn khác được, khi đó chúng ta có thể hỏi xem khách có thể đợi được hay không?

すみません、只今、満席なので、お待ち頂くことになります。Sumimasen, tadaima Manseki nanode, omachi itadaku koto ni narimasu : Xin lỗi quý khách, hiện tại đã kín hết chỗ. Quý khách có thể vui lòng đợi được không ạ?

Câu trả lời thường là :

待ち時間はどれくらいですか?Machi-jikan wa dore kurai desu ka? Chúng tôi phải đợi khoảng bao lâu ?

待ち時間は30分ほどになります。Machi-jikan wa San-juppun hodo ni narimasu. Thời gian đợi khoảng 30 phút ạ.

それでは、待ちます。Sore dewa machi masu. Vậy thì chúng tôi sẽ đợi

それでは、またにします.Soredewa, matani shimasu. Vậy thì để lần sau vậy.

Nếu khách không đợi được và đi về, chúng ta cũng cần gập người cúi chào và nói với khác : 大変申し訳ありませんでした。taihen moushi wake arimasen deshita : Thành thật xin lỗi quý khách.

Dẫn khách tới bàn

Khi dẫn khách tới bàn, chúng ta cần cúi người và đưa tay chỉ về hướng cần đi và đi trước dẫn khách theo sau :

こちらへどうぞ! kochira e douzo : Mời quý khách đi lối này.

Tiếng Nhật giao tiếp trong nhà hàng phần gọi món :

Chỉ dẫn khách vị trí để tư trang

Tới vị trí bàn ăn, có thể khách sẽ hỏi nơi để đồ (nhất là vào mùa đông) :

すみません、どこに上着を掛けていいですか? Sumimasen, doko ni Uwagi wo kakete ii desu ka? Xin lỗi, tôi có thể treo áo khoác ở đâu ạ?

上着を掛ける場所はこちらにあります。Uagi wo kakeru Basho wa Kochira ni arimasu. Nơi treo áo khoác là ở phía này ạ.

Những câu giao tiếp tiếng Nhật khi gọi món

Gọi món tại nhà hàng Nhật Bản

Khi khách đã ổn định chỗ ngồi, khách có thể chủ động gọi món hoặc chúng ta sẽ hỏi xem khách sẽ gọi món gì :

何になさいます か? (Nani ni nasai masu ka?): Quý khách muốn dùng món gì ạ?

メニューをください。Menu wo kudasai : Cho tôi xem thực đơn

Hoặc cũng có trường hợp chúng ta để khách tự quyết định thời điểm gọi món :

お決まりになりましたらお呼びください。Okimari ni nari mashita ra, oyobi kudasai : Xin hãy gọi khi quý khách đã chọn món xong

すみません、オーダーお願いします。Sumimasen, order onegai shimasu : Xin lỗi cho tôi gọi đồ. Đôi khi khách chỉ すみません.

Nếu khách tới đã lâu mà chưa gọi, chúng ta có thể chủ động ra hỏi :

ご注文よろしいですか?go chuumon yoroshi desuka hoặc : お決まりになりましたか?okimari ni narimashitaka?

Tiếng Nhật giao tiếp trong nhà hàng phần 3 – Gọi món :

Quý khách gọi đồ uống gì ạ? お飲み物は何にいたしましょうか? Onomi-mono wa nani ni itashi mashou ka?

Cho tôi 2 cốc bia ビールを2つ。 Biiru wo Futatsu. Có thể thêm onegai shimasu hoặc khôngcũng được

Cho chúng tôi 1 cốc rượu và 1 cốc bia グラスワイン1つとビール1つ。 Glass Wine wo Hitotsu to Biiru wo Hitotsu.

Quý khách chọn bia nào ạ? どのビールになさいますか? Dono Biiru ni nasai masu ka?

Bia nhập khẩu hay bia nội địa ạ? 輸入ビールと国産ビールのどちらに? Yunyuu Biiru to Kokusan Biiru no dochira ni?

Cho chúng tôi 1 chai rượu trắng 白(赤)ワインをボトルで1本。 Shiro(Aka)-Wine wo Bottle de Ippon.

Cho tôi món này (Vừa nói vừa chỉ tay vào món đó trong menu, đây là cách đơngiản nhất để gọi món 🙂 これを下さい。(メニュー内の料理名を指差しながら) Kore wo kudasai.

Đề xuất gọi món

Hôm nay nhà hàng có món gì đặc biệt không? 今日のスペシャルメーニューはありますか? Kyouno Special Menu wa arimasu ka?

Dạ có, hôm nay chúng tôi có 3 món đặc biệt này ạ (vừa nói vừa chỉ món ăn trong menu) はい、ございます。こちらの3品が今日のスペシャルメーニューです。(メニュー内を指差しながら) Hai, gozai masu. Kochira no San-pin ga Kyou noSpecial Menu desu.

Vậy thì, cho tôi món này それじゃあ、これをください。 Soreja, Kore wo kudasai.

Anh có thể gợi ý cho tôi mấy món được không? おすすめはどの料理ですか? Osusume wa dono Ryouri desu ka?

Nhà hàng có món ăn chay không? ベジタリアン料理はありますか? Vegetarian Ryouri wa arimasu ka?

Tôi muốn ăn thịt bò, trong menu có không (em)? 牛肉料理が食べたいんですけど、メニューにありますか? Gyuuniku Ryouri ga tabetain desu kedo, Menu ni arimasu ka?

Tôi muốn ăn thịt lợn, trong menu có không (em)? 豚肉料理が食べたいんですけど、メニューにありますか? Butaniku Ryouri ga tabetain desu kedo, Menu ni arimasu ka?

Tôi muốn ăn thịt gà, trong menu có không (em)? 鶏肉料理が食べたいんですけど、メニューにありますか? Toriniku Ryouri ga tabetain desu kedo, Menu ni arimasu ka?

Tôi muốn ăn rau trong menu có không (em)? 野菜料理が食べたいんですけど、メニューにありますか? Yasai Ryouri ga tabetain desu kedo, Menu ni arimasu ka?

Tôi muốn ăn cá, trong menu có không (em)? 調理した魚料理が食べたいんですけど、メニューにありますか? Chouri shita Sakana Ryouri ga tabetain desu kedo,Menu ni arimasu ka?

Tôi muốn ăn cá tươi, trong menu có không (em)? 生の魚料理が食べたいんですけど、メニューにありますか? Nama no Sakana Ryouri ga tabetain desu kedo, Menuni arimasu ka?

Tôi muốn ăn salad, trong menu có không (em)? サラダが食べたいんですけど、メニューにありますか? Salad ga tabetain desukedo, Menu ni arimasu ka?

Dạ, chúng tôi có. Đây là các món thịt bò (Vừa nói vừa chỉ vào các món thịt bò trong menu) はい、ございます.こちらが牛肉料理です。(メニューを指差しながら) Hai, gozai masu. Kochira ga Gyuuniku Ryouri desu.

Hỏi thông tin món ăn

mon an nhat ban

Nó có vị ngọt à? 甘い(味付け)ですか? Amai desu ka?

Nó có vị cay à? 辛いですか? Karai desu ka?

Nó có vị chua à? 酸っぱいですか? Suppai desu jka?

Nó có vị mặn à? 塩味ですか? Shio-aji desu ka?

Nó là món rán à? 揚げ物ですか? Agemono desu ka?

Nó là món hấp à? 蒸し物ですか? Mushimono desu ka?

Nó là món xào à? 炒め物ですか? Itamemono desu ka?

Nó là món được nấu à? (ngược nghĩa với món ăn sống) 煮物ですか? Nimono desu ka?

Nó là món tươi sống à? 生ですか? Nama desu ka?

Ok, vậy tôi sẽ chọn món này và 1 cốc Cafe 分かりました。それじゃあ、これとコーヒーを1つ。 Wakari mashita. Soreja, Kore to Coffee wo Hitotsu.

Quý khách muốn dùng cà phê khi nào ạ? trước khi ăn hay sau khi ăn ạ? コーヒーはいつお持ち致しましょうか?食前ですか?食後ですか? Coffee wa itsu omochi itashi mashou ka? Shoku-zen desu ka? Shoku-go desu ka?

Sau khi ăn 食後にお願いします。 Shoku-go ni onegai shimasu.

(tôi, em) mang đĩa này xuống được không ạ? (Hỏi ý kiến khách xem có thể dọn đĩa đã ăn xong xuống không?) こちらお下げしてよろしいですか? (接客係が空になった皿を下げていいか聞く) Kochira, osage shite yoroshii desu ka?

Những câu tiếng Nhật giao tiếp trong nhà hàng phần 4 : mang đồ ăn ra

Sau khi đã nhận order của khách, chúng ta chuyển cho đầu bếp. Khi đồ ăn đã sẵn sàng, bạn mang đồ ăn ra cho khách. Tại thời điểm này, có những câu tiếng Nhật sau :

おまたせ しました。(Omatase shimashita) : Xin lỗi đã để quý khách đợi lâu!

Sau khi sắp xếp đồ lên bàn cho khách xong thì cúi người và nói :

ごゆっくり どうぞ (go yukuri douzo ): Mời quý khách thong thả

Sau đó lui ra để khách tự nhiên.

Tại Nhật, thời gian ăn nếu đặt trước là 1.5h nếu không đặt trước là 2h gần hết giờ nhà hàng sẽ thông báo lần gọi món cuối cùng, sau đó sẽ không gọi món nữa cho tới khi hết giờ ăn.

Đôi khi khách sẽ hỏi :

ラストオーダーは何時ですか?Last Order wa nanji desu ka? Lần gọi món cuối là mấy giờ ạ?

Hoặc nhân viên sẽ trực tiếp thông báo : ラスト オーダーは 9時 になります。rasuto o-da- ha kuji ni narimasu : Lần gọi món cuối là 9h.

Hoặc khi sắp tới giờ, nhân viên sẽ tới hỏi xem khách có gọi món gì lần cuối không :

ラストオーダーになります。追加のご注文はございますか rasuto o-da- ni narimasu. tsuika no go chuumon ha gozaimasuka : Đã tới lần gọi món cuối. Quý khách có gọi thêm gì không ạ?

Tiếng Nhật giao tiếp trong nhà hàng phần 5 – Thanh toán :

thanh toan tai nha hang

Thông thường khi thanh toán khách hàng sẽ chủ động gọi và yêu cầu :

お勘定お願いします。Okanjou onegai shimasu : Cho tôi thanh toán

クレジットカードで支払えますか?Credit Card de shiharae masu ka? Tôi có thể trả bằng thẻ tín dụng không?

はい、(カードでのお支払を)承っております。Hai, (ka-do de no oshiharai wo) uketamawatte orimasu. Dạ được ạ

すみません、カードでのお支払は承っておりません。Sumimasen, Card deno Oshiharai wa uketamawatte ori masen : Xin lỗi quý khách, chúng tôi không nhận thanh toán bằng bằng thẻ tín dụng

分かりました。現金で払います。Wakari mashita. Genkin de harai masu : OK, Tôi sẽ trả bằng tiền mặt

レシート(領収書)を下さい。Reshiito (Ryoushuusho) wo kudasai : Xin cho tôi hoá đơn

Khi nhận yêu cầu thanh toán, nhân viên sẽ nói câu :

かしこまりました。少々お待ちください。kashiko marimashita. shoushou omachi kudasai : Dạ vâng ạ, xin quý khách vui lòng đợi 1 chút.

Sau khi tính tiền xong sẽ nói số tiền cần thanh toán :

2万4千 に なります。 ni man yon sen ni narimasu : Của quý khách hết 2 vạn 4 ngàn (yên).

Khi khách trả thiếu tiền (ví dụ thiếu 2000 yên) thì nói :

2万4せん円なので、後2千円が…(足りないです)ni man yon sen en na no de, ato ni sen en ga … (tarinai desu) : Tổng cộng hết 2 vạn 4 ngàn yên, nên vẫn thiếu còn 2 ngàn yên ạ

Trường hợp này cần nói nhẹ nhàng, chỗ … có kể kéo dài và chờ 1 chút, nếu khách hiểu thì không cần nói thêm. nếu khách không hiểu thì nói thêm tarinai desu.

Nếu khách trả đủ sẽ nói :

ちょうど 2万4千円を お預かりします。choudo ni man yon sen en wo oazukari shimasu : Tôi đã nhận đủ 2 vạn 4 ngàn yên.

Nếu khách trả thừa (ví dụ trả 3 vạn yên) sẽ nói :

3万をお預かりします。 san man wo oazukari shimasu : Tôi xin nhận từ quý khách 3 vạn (yên).

Khách sẽ chờ để nhận lại tiền thừa. Nếu khách quên thì có thể gọi lại : お客様、おつりが ありますので 少々 おまち ください。okyakusan otsuri ga arimasu no de, shoushou omachi kudasai : Quý khách ! quý khách còn dư tiền xin chờ một chút ạ !

Sau khi lấy đủ tiền thì đưa tiền và hóa đơn cho khách :

おつり 六千円 と レシート になります。otsuri rokusen en to reshi-to ni narimasu : Xin gửi quý khách hóa đơn và tiền thừa. Nếu khách trả đủ tiền thì chỉ cần nói : レシート になります : hóa đơn của quý khách đây ạ

Tiếp theo cúi người cảm ơn :

どうもありがとうございました : xin cảm ơn quý khách

Và có thể nói thêm : 「またお越しくださいませ」 mata o koshi kudasai mase : Mời quý khách lần sau lại tới ạ. Hoặc : またのお越しをお待ちしております mata no okoshi wo omachi shite orimasu : Chúng tôi chờ đợi quý khách lại tới ạ. Tùy theo cửa hàng mà có sử dụng cách chào khác nhau. Bạn làm tại cửa hàng nào thì cứ theo câu chào của họ ở đó 🙂

Ngoài những câu tiếng Nhật trong nhà hàng theo các tình huống ở trên, các bạn có thể tham khảo thêm một số từ vựng hay gặp trong nhà hàng như :

飲み物 nomimono : đồ uống

ミネラルウォーター Mineraru wo – ta Nước khoáng

ビール Biiru Bia

ジ ュー ス Jūsu: Nước ép trái cây

生ビ ー ル Nama biiru Bia tươi

ワイン Wain rượu vang

サワー sawa- : 1 loại đồ uống pha giữa rượu và nước ngọt

さけ Sake Rượu Sake

デ ザ ー ト Dezāto Tráng miệng

ス ー プ SUPU súp, canh

サ ラ ダ Sarada Salad

ソ ー ス Sōsu Nước xốt

豚 肉 ぶ た に く Buta-niku Thịt heo

鶏 肉 と り に く Tori-niku Thịt Gà

牛 肉 ぎ ゅ う に く Gyu-niku Thịt bò

Tham khảo thêm : từ vựng tiếng Nhật chủ đề đồ uống

Một số từ vựng phục vụ cho việc xin việc làm thêm

アルバイト arubaito, hay バイト baito : việc làm thêm.

バイト先 baito-saki : nơi làm thêm

アルバイトの求人 arubaito no kyuujin : tuyển người làm thêm

アルバイト情報 arubaito jouhou : thông tin việc làm thêm

応募 oubo : ứng tuyển

募集 boshuu : tuyển

募集中 boshuu-chuu : đang tuyển

急募 kyuubo : tuyển gấp

Có thể bạn quan tâm : 1000 từ tiếng Nhật thông dụng nhất

Trên đây là những từ vựng và mẫu câu tiếng Nhật trong nhà hàng, các bạn có thể chọn cho mình những câu từ đơn giản tới mức tạp tuỳ thuộc vào trình độ của mình để có thể tự tin giao tiếp trong các nhà hàng sử dụng tiếng Nhật. Để ngày càng pro hơn, các bạn cần phải bổ sung thêm các từ vựng về các món ăn, đồ uống…

Mời các bạn xem các bài viết khác cùng chủ đề Tiếng Nhật giao tiếp

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Từ khóa » Câu Chào Tiếng Nhật Trong Nhà Hàng