Mẫu Câu Giới Thiệu Bản Thân Khi Học Tiếng Đức
Có thể bạn quan tâm
Khi học tiếng Đức giao tiếp cơ bản, bài học đầu tiên mà các trung tâm học tiếng Đức uy tín dạy bạn sẽ là những câu chào hỏi và tự giới thiệu bản thân. Việc tự giới thiệu bản thân giúp cho đối phương có thông tin và hiểu biết về mình, đồng thời bản thân mình cũng sẽ có cơ hội tự khẳng định chính bản thân với đối phương. Khi học tiếng Đức cũng vậy. Nếu biết được những mẫu câu cơ bản để tự giới thiệu bản thân thì bạn đã có nhiều hơn những cơ hội để mở rộng mối quan hệ với mọi người xung quanh bạn. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn có được những mâu câu cơ bản nhất để giới thiệu bản thân khi giao tiếp.
Tìm hiểu các trung tâm học tiếng Đức uy tín
1. Giới thiệu tên khi học tiếng Đức
Không giống như trong tiếng Việt, khi học tiếng Đức giao tiếp cơ bản, người ta chỉ thường sử dụng 2 mẫu câu chính sau đây để giới thiệu chính mình với mọi người: + Một là: "Ich heiβe... " (Tôi tên là... = "I am... " trong tiếng Anh) + Hai là: "Mein Name ist ... " hay "Mein Vorname ist ... " (Tên của tôi là... = "My name is... " trong tiếng Anh) Chú ý: Nếu bạn giới thiệu bản thân theo cách thứ 2 kể trên, bạn nên giới thiệu một cách đầy đủ cả họ lẫn tên hoặc ít nhất là phải giới thiệu được tên và tên đệm của mình. Tuyệt đối đừng chỉ giới thiệu mỗi tên của mình vì người Đức sẽ cảm thấy khó hiểu và mất thiện cảm với bạn. Ngay từ lần đầu gặp mặt mà đã làm người ta mất thiện cảm thì thật là không tốt chút nào hết đúng không các bạn? Ngoài ra, chúng ta có thể dùng 2 mẫu câu khác để giới thiệu tên của mình, mặc dù 2 cách này không khá phổ biến là mấy: + Nếu bạn lỡ chỉ giới thiệu tên thì bạn có thể bổ sung thêm một câu giới thiệu họ của bạn cho đầy đủ và lịch sự hơn: "Mein Nachname ist... " (Họ của tôi là... = "My last name is... " trong tiếng Anh) + Một cách khác để giới thiệu mình thông qua biệt danh: "Meine Freunde nennen mich ... " (Bạn bè của tôi gọi tôi là... có thể tương đương với "My nickname is... " trong tiếng Anh)
Học cách giới thiệu tên bằng tiếng Đức
2. Giới thiệu tuổi, ngày sinh và nơi sinh khi học tiếng Đức
Trong tiếng Đức, người ta sử dụng mẫu câu: "Ich bin... " khi muốn nói cụ thể tuổi của mình. Ví dụ: Ich bin 22 Jahre alt. (Tôi 22 tuổi). Để giới thiệu sinh nhật của mình, khi học tiếng Đức bạn sẽ được học những mâu câu khá thông dụng như: Mein Geburtstag ist am ... hay Ich habe am .... (Sinh nhật tôi là ngày...) hay Mein Geburtstag ist am 26. August. Ich habe am 26. August Geburtstag. (Sinh nhật tôi là ngày 26 tháng 8). Ví dụ một số cách giới thiệu ngày sinh khác: + Letzten Freitag war mein Geburtstag, ich bin 22 (Jahre alt) geworden. (Thứ 6 tới sẽ là sinh nhật tròn 23 tuổi của mình). + Ich bin am 26. August 1995 in Ho Chi Minh Stadt geboren. (Tôi sinh ngày 26 tháng 8 năm 1995 tại thành phố Hồ Chí Minh). + Im August werde ich 22 (Jahre alt). (Tháng 8 này mình sẽ tròn 22 tuổi).
Giao tiếp bằng tiếng Đức với bạn bè
3. Giới thiệu địa chỉ và số điện thoại khi học tiếng Đức
Để giới thiệu địa chỉ và số điện thoại của mình, khi tự học tiếng Đức giao tiếp bạn nên ghi nhớ những mẫu câu sau: + Meine Adresse ist... (Địa chỉ của tôi là... ) + Ich wohne in der Hoàng Diệu Straβe. Die Hausnummer ist... (Tôi sống ở đường Hoàng Diệu. Số nhà là... ) + Mein Handynummer ist... (Số điện thoại di động của tôi là... ) + Meine Telefonnummer ist... (Số điện thoại nhà của tôi là... )
Học cách phát âm tiếng Đức
> > Xem thêm: https://kenhtamly.net/
4. Giới thiệu về tình trạng hôn nhân khi học tiếng Đức
Cũng giống như khi bạn giới thiệu tuổi của mình, bạn sử dụng mẫu câu "Ich bin... " và giới thiệu tình trạng hôn nhân của mình: + Ledig. (Tôi còn độc thân./ Tôi chưa từng kết hôn.) + Single. (Tôi đang độc thân.) + Verheiratet. (Tôi đã lập gia đình.) + Verlobt. (Tôi đã đính hôn.) + Geschieden. (Tôi đã ly hôn.) + Verwitwet. (góa bụa)
Bí quyết giúp học tiếng Đức hiệu quả
Chú ý: Ở đây ta thấy hai trường hợp trùng nhau đó là tình trạng độc thân (Single và ledig). Tuy nhiên 2 từ này lại không hoàn toàn khác nhau. Bạn sử dụng Ledig khi muốn nói rằng bạn chưa từng kết hôn, tuy nhiên, hiện tại bạn có thể đang có người yêu hoặc sống cùng người yêu. Còn với ý nghĩa sử dụng của Single thì nó chỉ rằng có thể bạn chưa hoặc đã từng kết hôn, nhưng hiện tại bạn không có mối quan hệ yêu đương với bất cứ ai cả. Ví dụ một số mẫu câu giới thiệu tình trạng hôn nhân: + Ich bin seit 23 Jahren verheiratet. (Tôi kết hôn năm 23 tuổi.) + Wir haben uns letztes Jahr scheiden lassen. (Chúng tôi ly dị vào năm ngoái.) + Ich bin ledig, aber ich habe einen Partner/einen Freund/eine Freundin.(Tôi chưa từng kết hôn, nhưng hiện tại tôi đang có người yêu/bạn trai/bạn gái.).
Học tiếng Đức theo nhóm
Trên đây là một số mẫu câu và cách thành lập câu giới thiệu bản thân. Hy vọng bài viết có thể giúp ích nhiều cho bạntự học tiếng Đức giao tiếp tại nhà một cách hiệu quả và bạn sẽ biết cách tự giới thiệu bản thân mình trước người đối diện một cách tự tin nhất. Chúc các bạn học tiếng Đức tốt! Tags: đoạn văn giới thiệu về gia đình bằng tiếng đức, giới thiệu bản thân tiếng đức a2, giới thiệu nghề nghiệp bằng tiếng đức, các mẫu câu cơ bản tiếng đức, bài viết về sở thích bằng tiếng đức, miêu tả ngôi nhà bằng tiếng đức, tuổi trong tiếng đức, hỏi tên tiếng đức
Từ khóa » Giới Thiệu Gia đình Bằng Tiếng đức
-
Luyện Nói Tiếng Đức Trình độ A1 : Giới... - Tiếng Đức Cơ Bản | Facebook
-
Giới Thiệu Thành Viên Trong Gia đình Bằng Tiếng Đức
-
Tự Học Tiếng Đức - 02. Giới Thiệu Về Gia đình Trong Tiếng đức
-
Luyện Nói A1 Giới Thiệu Thành Viên Trong Gia Đình - Học Tiếng Đức
-
Cách Người Đức Giới Thiệu Về Gia đình Và Các Thành Viên Trong Nhà
-
Mẫu Câu Tiếng Đức Theo Chủ đề Gia đình Và Con Cái
-
Từ Vựng Tiếng Đức Về Gia đình Hay Và ý Nghĩa
-
Tiếng Đức Dành Cho Người Mới Bắt đầu: Nói Về Gia đình Và Người Thân
-
Những Thành Viên Gia đình Trong Tiếng Đức - Die Familienmitglieder
-
Học Tiếng Đức :: Bài Học 34 Thành Viên Gia đình - LingoHut
-
Cách để Giới Thiệu Bản Thân Trong Tiếng Đức - Pennacademy Deutsch
-
List Từ Vựng Tiếng Đức Chủ đề Gia đình đầy đủ Nhất
-
Học Tiếng Đức :: Bài Học 37 Họ Hàng Gia đình - LingoHut
-
Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Đức - Deutsch Duong Hoang