Mẫu đơn Xin Giấy Xác Nhận Tình Trạng Hôn Nhân 2022 - Luật Hoàng Phi

     …………………………………………………

     …………………………………………………

     ………………………………………………… (1)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số:            /UBND-XNTTHN………………, ngày……...tháng……....năm……....

GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN

……………………………………………………………….. (2)

Xét đề nghị của ông/bà(3): ……………………………………………………………………………………………………………………….. ,

về việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho(4)…………………………………………………………………………

                                                                                                                                     
XÁC NHẬN:

Họ, chữ đệm, tên:………………………………………………………………………………………………………….

Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………………………………………………..

Giới tính:……………………….Dân tộc:………………………..Quốc tịch:…………………………………………

Giấy tờ tùy thân:……………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………..

Nơi cư trú: ……………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………

Tình trạng hôn nhân: …………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

Giấy này được sử dụng để: ………………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị đến thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân hoặc 06 tháng kể từ ngày cấp, tùy theo thời điểm nào đến trước.

NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN

(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

Tải (Download) Mẫu giấy xác nhận độc thân mới nhất

Tải Về Tại Đây

Thực hiện đơn xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như thế nào?

Công dân khi hoàn thành Mẫu đơn xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cần chú ý một số điểm như sau để việc hoàn thành tờ khai được hợp lệ:

– Ghi rõ tên cơ quan cấp giấy Xác nhận tình trạng hôn nhân.

– Trường hợp công dân Việt Nam cư trú trong nước thì ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú. Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì ghi theo nơi thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.

– Ghi rõ ràng, đầy đủ thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân/ căn cước công dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế.

 – Đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì ghi rõ tình trạng hôn nhân hiện tại như: đang có vợ hoặc có chồng; hoặc chưa đăng ký kết hôn với ai; hoặc đã đăng ký kết hôn/đã có vợ hoặc chồng, nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết.

Đối với người đang có vợ/chồng yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian trước khi đăng ký kết hôn thì ghi: Trong thời gian từ ngày…tháng….năm….đến ngày….tháng…..năm….chưa đăng ký kết hôn với ai; hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông… theo Giấy chứng nhận kết hôn số …, do … cấp ngày…tháng…năm…

Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh; người đã qua nhiều nơi thường trú khác nhau đề nghị xác nhận tình trạng hôn nhân tại nơi thường trú trước đây thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian đã thường trú tại nơi đó.

Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú tại nước đó.

– Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân dùng với mục đích gì. Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai và ghi rõ nơi dự định đăng ký kết hôn.

Từ khóa » Tờ Khai Xác Nhận Tình Trạng Hôn Nhân 2022