Mẫu Tờ Khai Xác Nhận Tình Trạng Hôn Nhân Mới Nhất - LuatVietnam
Có thể bạn quan tâm
1. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là gì?
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là giấy tờ để cá nhân cam kết về tình trạng hôn nhân của mình: Độc thân, đã ly hôn, đã kết hôn... khi muốn thực hiện một giao dịch hoặc một thủ tục nào đó như: Đăng ký kết hôn, thế chấp vay vốn ngân hàng...
Ngoài ra, giấy này cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc xác nhận quan hệ nhân thân, xác nhận nghĩa vụ liên đới giữa vợ, chồng trong các giao dịch với bên thứ ba.
2. Mẫu Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất
2.1 Biểu mẫu
Mẫu Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được ban hành kèm theo Thông tư 04/2020 của Bộ Tư pháp dưới đây:Tải vềSửa/In biểu mẫu
......................................................... ......................................................... ......................................................... (1) | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: /UBND-XNTTHN | .................., ngày……...tháng……....năm…….... |
GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
........................... (2)
Xét đề nghị của ông/bà(3): .....................................................................
về việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho(4)...........................
XÁC NHẬN:
Họ, chữ đệm, tên:....................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.............................................................................
Giới tính:.............Dân tộc:.....................Quốc tịch:...................................
Giấy tờ tùy thân:.....................................................................................
Nơi cư trú: ..............................................................................................
Tình trạng hôn nhân: ..............................................................................
Giấy này được sử dụng để: ..................................................................
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị đến thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân hoặc 06 tháng kể từ ngày cấp, tùy theo thời điểm nào đến trước.
|
Chú thích:
(1) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (ghi đủ các cấp hành chính).
(2) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. (Ví dụ: Uỷ ban nhân dân phường Lam Sơn).
(3) Ghi rõ họ, chữ đệm, tên của công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã hoặc viên chức lãnh sự được giao nhiệm vụ tham mưu giải quyết.
(4) Ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
2.2 Hướng dẫn chi tiết các mục của biểu mẫu
Mục kính gửi:
Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định, thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thuộc về UBND cấp xã. Theo đó, mục kính gửi ghi là UBND xã, phường, thị trấn.
Ví dụ: UBND phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
Mục “nơi cư trú”: Ghi theo địa chỉ cư trú hiện nay của người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Với công dân Việt Nam đang cư trú trong nước:
- Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi thường trú thì ghi theo nơi tạm trú;
- Không có nơi thường trú cũng như tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống hiện tại.
- Với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài thì ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.
Mục “giấy tờ tùy thân”: Ghi theo thông tin trên một trong các loại giấy tờ gồm hộ chiếu, Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc các giấy tờ hợp lệ khác.
Ví dụ:
Căn cước công dân số 038191xxxxxx do Cục Quản lý cư trú và dữ liệu quốc gia về dân cư cấp ngày 11/11/2020.
Chứng minh nhân dân số 17301xxxx do công an Thanh Hoá cấp ngày 25/6/2019.
Mục “Tình trạng hôn nhân”: Phải ghi chính xác về tình trạng hôn nhân hiện tại của người đó.
- Đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước:
- Nếu chưa bao giờ kết hôn thì ghi “Chưa đăng ký kết hôn với ai”.
- Nếu đang có vợ/chồng thì ghi “Hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông... theo Giấy chứng nhận kết hôn số..., do... cấp ngày... tháng... năm...”.
- Nếu có đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn và chưa kết hôn mới thì ghi “Có đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn theo Bản án/Quyết định ly hôn số... ngày... tháng... năm... của Tòa án nhân dân...; hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai”.
- Nếu có đăng ký kết hôn, nhưng vợ/chồng đã chết và chưa kết hôn mới thì ghi “Có đăng ký kết hôn, nhưng vợ/chồng đã chết theo Giấy chứng tử/Trích lục khai tử/Bản án số:... do... cấp ngày... tháng... năm...; hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai”.
- Nếu là trường hợp chung sống với nhau như vợ chồng trước ngày 03/01/1987 và vẫn chung sống với nhau mà chưa đăng ký kết hôn thì ghi “Hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông...”.
- Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian đã cư trú tại nơi đó.
Ví dụ: trong thời gian cư trú tại ......., từ ngày.... tháng .... năm.... đến ngày .... tháng ... năm .... chưa đăng ký kết hôn với ai
- Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú tại nước đó
Ví dụ: trong thời gian cư trú tại CHLB Đức từ ngày ....... tháng .... năm ....... đến ngày ........ tháng ..... năm ........ không đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức
Mục “Giấy này được sử dụng để”.
Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, không được để trống.
Ví dụ: Làm thủ tục mua bán nhà; bổ túc hồ sơ xin việc; làm thủ tục thừa kế; bổ túc hồ sơ đi du lịch nước ngoài; để kết hôn…
Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để làm thủ tục đăng ký kết hôn thì phải ghi rõ họ tên, năm sinh, giấy tờ tùy thân của người dự định kết hôn, nơi dự định làm thủ tục kết hôn.
Ví dụ: Giấy này được cấp để làm thủ tục kết hôn với chị Nguyễn Thị T, sinh năm 1992, CMND số 03133xxxx, tại UBND xã A, huyện B, thành phố Hải Phòng.
3. Giá trị của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Theo quy định tại Điều 23 Nghị định 123/2015 NĐ-CP, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp.
Giấy này được sử dụng tại các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, của nước ngoài để kết hôn hoặc sử dụng vào mục đích khác. Theo đó, nếu mục đích sử dụng khác với mục đích ghi trong Giấy thì Giấy này không có giá trị.
Trên đây là mẫu Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cùng với hướng dẫn chi tiết cách điền và những lưu ý quan trọng người có yêu cầu xin không được quên. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp chi tiết.
Từ khóa » Tờ Khai Xác Nhận Tình Trạng Hôn Nhân 2022
-
Mẫu Tờ Khai Cấp Giấy Xác Nhận Tình Trạng Hôn Nhân 2022
-
Giấy Xác Nhận Tình Trạng Hôn Nhân 2022 Theo Thông Tư 04
-
Mẫu Tờ Khai Xác Nhận Tình Trạng Hôn Nhân Mới Nhất Năm 2022
-
Tờ Khai Cấp Giấy Xác Nhận Tình Trạng Hôn Nhân 2021 - LuatVietnam
-
Mẫu Giấy Xác Nhận độc Thân Mới Nhất 2022? Hướng Dẫn Thủ Tục Xin ...
-
Mẫu Mới Nhất Giấy Xác Nhận Tình Trạng Hôn Nhân Năm 2022? Giấy ...
-
Mẫu Tờ Khai Xác Nhận Tình Trạng Hôn Nhân Và Cách Viết Tờ Khai
-
Mẫu Tờ Khai Cấp Giấy Xác Nhận Tình Trạng Hôn Nhân Năm 2022
-
Cách Viết Tờ Khai Cấp Giấy Xác Nhận Tình Trạng Hôn Nhân - Luật Sư X
-
Mẫu đơn Xin Giấy Xác Nhận Tình Trạng Hôn Nhân 2022 - Luật Hoàng Phi
-
Xin Giấy Xác Nhận Tình Trạng Hôn Nhân 2022 Như Thế Nào?
-
Mẫu Tờ Khai Cấp Giấy Xác Nhận Tình Trạng Hôn Nhân Chuẩn Nhất 2022
-
Mẫu Tờ Khai Xác Nhận Tình Trạng Hôn Nhân