+ Mẫu Giấy Chứng Nhận đăng Ký đầu Tư - Luật Sư
Có thể bạn quan tâm
Mẫu giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mới có những nội dung gì?
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ Mã số dự án: ………. Chứng nhận lần đầu: Ngày ... tháng ... năm 20... - Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020; - Căn cứ các Công văn số: 8909/BKHĐT-PC ngày 31/12/2020 và 324/BKHĐT-PC ngày 20/01/2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn triển khai thi hành Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020; - Căn cứ Quyết định số 24/2016/QĐ-UBND ngày 01/8/2016 của UBND thành phố Hà Nội về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội; - Căn cứ Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư và hồ sơ kèm theo do Nhà đầu tư nộp ngày 18/01/2021, tài liệu bổ sung ngày 05/02/2021, SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ THÀNH PHỐ HÀ NỘI Chứng nhận Nhà đầu tư: Ông ...; quốc tịch: ...; ngày sinh: ...; hộ chiếu số: ...; địa chỉ thường trú: ...; chỗ ở hiện tại: ..., thành phố Hà Nội, Việt Nam; điện thoại: Đăng ký thực hiện dự án đầu tư với nội dung như sau: Điều 1. Nội dung dự án đầu tư: 1. Tên dự án đầu tư: 2. Mục tiêu và quy mô dự án: 3. Địa điểm thực hiện dự án: ..., thành phố Hà Nội, Việt Nam. 4. Diện tích mặt đất, mặt nước sử dụng: 5. Tổng vốn đầu tư của dự án: 25.000.000.000VNĐ (Hai mươi lăm tỷ đồng), tương đương 1.085.069USD (Một triệu, không trăm tám mươi lăm nghìn, không trăm sáu mươi chín đô la Mỹ). - Trong đó, vốn góp thực hiện dự án là 15.500.000.000VNĐ (Mười lăm tỷ, năm trăm triệu đồng), tương đương 672.743USD (Sáu trăm bảy mươi hai nghìn, bảy trăm bốn mươi ba đô la Mỹ), chiếm 62% tổng vốn đầu tư. Giá trị, tỷ lệ, phương thức và tiến độ góp vốn như sau: - Vốn huy động: 9.500.000.000VNĐ (Chín tỷ, năm trăm triệu đồng), tương đương 412.326USD (Bốn trăm mười hai nghìn, ba trăm hai mươi sáu đô la Mỹ) được vay từ Nhà đầu tư, tổ chức tín dụng trong và ngoài nước theo quy định pháp luật trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, phù hợp tiến độ triển khai dự án. 6. Thời hạn hoạt động của dự án: 15 (mười lăm) năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Dự án đầu tư chấm dứt hoạt động theo quy định tại Điều 48 Luật Đầu tư năm 2020. Trường hợp dự án chấm dứt hoạt động hoặc dự án phải dừng hoạt động do không đủ điều kiện theo quy định, nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ theo quy định pháp luật hiện hành. 7. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư: - Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn: + Tiến độ góp vốn: 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. + Tiến độ huy động các nguồn vốn: Từ tháng 01/2021 đến tháng 12/2023. - Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án: Đi vào hoạt động quý I/2021. Điều 2. Các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư: Điều 3. Các quy định đối với nhà đầu tư thực hiện dự án: Điều 4. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư này được lập thành 02 (hai) bản gốc Nhà đầu tư được cấp 01 (một) bản, 01 (một) bản lưu tại Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội và được đăng tải lên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư./. GIÁM ĐỐCTham khảo: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là gì?
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư nước ngoài.
Tham khảo: Thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài
Nhà đầu tư đăng ký cấp GCN đăng ký đầu tư có nghĩa vụ gì?
1. Nhà đầu tư, tổ chức kinh tế thực hiện dự án phải làm thủ tục đăng ký cấp tài khoản sử dụng trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư theo quy định của pháp luật.
2. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của Luật Doanh nghiệp để triển khai dự án đầu tư đã đăng ký theo quy định tại Điều 22 Luật Đầu tư 2020.
3. Tuân thủ và đáp ứng các điều kiện đầu tư theo quy định pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Chỉ được triển khai hoạt động đối với các lĩnh vực đầu tư kinh doanh có điều kiện khi đáp ứng các điều kiện và/hoặc được cấp giấy phép/giấy chứng nhận/chứng chỉ hành nghề hoặc văn bản xác nhận theo quy định pháp luật hiện hành; chấp hành quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về thuế, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và các quy định về bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ, an toàn lao động; đảm bảo điều kiện an toàn về phòng cháy chữa cháy theo quy định của Luật Phòng cháy chữa cháy; và các quy định pháp luật khác liên quan đến lĩnh vực hoạt động đầu tư kinh doanh đã đăng ký.
4. Thực hiện chế độ báo cáo hoạt động đầu tư theo quy định tại Điều 72 Luật Đầu tư năm 2020 và các quy định hướng dẫn có liên quan về biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam; cập nhật đầy đủ, kịp thời, chính xác các thông tin liên quan vào Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư và chịu sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
5. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về địa điểm thực hiện dự án, tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đăng ký đầu tư và hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.
6. Cơ quan đăng ký đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước không giải quyết tranh chấp giữa các Nhà đầu tư và tranh chấp giữa Nhà đầu tư với các tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình hoạt động đầu tư kinh doanh.
Các trường hợp phải xin cấp GCN đăng ký đầu tư
Điều 37 Luật đầu tư năm 2020 quy định:
Trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1. Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này.
2. Các trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;
b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật này;
c) Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
3. Đối với dự án đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này, nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật này triển khai thực hiện dự án đầu tư sau khi được chấp thuận chủ trương đầu tư.
4. Trường hợp nhà đầu tư có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này, nhà đầu tư thực hiên thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định tại Điều 38 của Luật này.
Trên đây là các chia sẻ về mẫu GCN đăng ký đầu tư của Luật sư Trí Nam. Chúng tôi nhận dịch vụ trọn gói trong việc xin cấp mới, điều chỉnh, cấp lại GCN đăng ký đầu tư cam kết NHANH – UY TÍN. Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ hãy liên hệ với Luật sư ngay hôm nay để được trợ giúp.
Tham khảo:
>> Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
>> Gia hạn thời hạn góp vốn đầu tư công ty nước ngoài
Từ khóa » Form Giấy Chứng Nhận đầu Tư Là Gì
-
Giấy Chứng Nhận đầu Tư Là Gì? (Cập Nhật 2022) - Luật ACC
-
Giấy Chứng Nhận đăng Ký đầu Tư Là Gì? - Luật Hoàng Phi
-
Giấy Chứng Nhận đầu Tư: 4 Thông Tin Có Thể Bạn Chưa Biết
-
Mẫu Giấy Chứng Nhận đăng Ký đầu Tư Mới Nhất
-
Mẫu Giấy Chứng Nhận đăng Ký đầu Tư Theo Quy định Của Pháp Luật
-
Tìm Hiểu Về Giấy Chứng Nhận đăng Ký đầu Tư - FBLAW
-
Giấy Chứng Nhận đăng Ký đầu Tư: Điều Kiện, Thủ Tục Cấp Giấy
-
Quy định Về Giấy Chứng Nhận đầu Tư - Thông Tin Bạn Cần Biết
-
Giấy Chứng Nhận đầu Tư Là Gì? Trường Hợp Dự án Phải Xin Cấp?
-
Thủ Tục Giấy Chứng Nhận đăng Ký đầu Tư - BIDV
-
Tất Tần Tật Về Cấp Giấy Chứng Nhận đầu Tư - Luật Công Ty
-
Xin Giấy Chứng Nhận đăng Ký đầu Tư Như Thế Nào ? - Luật Thái An
-
Cấp Giấy Chứng Nhận đầu Tư Tại Việt Nam Theo Luật Đầu Tư 2020