Mẫu Giấy ủy Quyền Và Hướng Dẫn Cách Ghi Mới Nhất

Nội dung bài viết được cố vấn chuyên môn bởi TS. Lê Thị Ánh (CEO Trung tâm Lê Ánh) - Giảng viên khóa học kế toán tổng hợp thực hành tại Kế Toán Lê Ánh.

Bạn đang muốn làm giấy ủy quyền, nhưng lại gặp khó khăn chưa biết viết như thế nào? Bạn không biết mẫu giấy ủy quyền nào mới nhất và chính xác nhất, giấy ủy quyền bao gồm những phần gì?

Trong bài viết này các bạn hãy cùng Kế Toán Lê Ánh đi tìm hiểu cách viết Giấy ủy quyền bản chuẩn nhất nhé.

Nội dung bài viết:

  • I. Giấy ủy quyền là gì?
    • 1. Ủy quyền là gì?
    • 2. Giấy ủy quyền là gì?
  • II. Quy định về ủy quyền và giấy ủy quyền mới nhất
  • III. Thủ tục làm giấy ủy quyền
  • IV. Mẫu Giấy Ủy Quyền
    • 1. Mẫu giấy ủy quyền cá nhân
    • 2. Mẫu giấy ủy quyền công ty
  • V. Hướng dẫn cách viết Giấy ủy quyền
  • VI. Những lưu ý khi làm giấy ủy quyền

I. Giấy ủy quyền là gì?

1. Ủy quyền là gì?

Do nhu cầu phát triển kinh tế xã hội và các nhu cầu cá nhân cơ bản khác nên ngày càng có nhiều giao dịch. Tuy nhiên, các cá nhân và tổ chức đôi lúc không thể tự mình thực hiện các giao dịch này. Để đảm bảo quyền lợi của người tham gia giao dịch, quan hệ ủy quyền ra đời.

Ủy quyền được hiểu một cách đơn giản là việc người có quyền hoặc nghĩa vụ thực hiện công việc hoặc giao dịch nhất định nhưng không có khả năng thực hiện công việc hoặc giao dịch đó nên chuyển giao quyền này cho người khác thực hiện thay mình.

Việc chuyển giao quyền này không phải làm mất quyền lợi và thời gian chuyển giao tùy thuộc vào sự thỏa thuận giữa các bên, thường là cho đến khi hoàn thành công việc hoặc giao dịch.

2. Giấy ủy quyền là gì?

Giấy ủy quyền là văn bản pháp lý ghi nhận việc khách hàng ủy thác cho người được ủy quyền thay mặt khách hàng thực hiện một hoặc nhiều công việc theo thỏa thuận tại giấy ủy quyền trong phạm vi quy định của pháp luật.

»» Tìm hiểu ngay: Khóa học kế toán online - Tương tác trực tiếp cùng giảng viên kế toán trưởng trên 10 năm kinh nghiệm 

II. Quy định về ủy quyền và giấy ủy quyền mới nhất

Trong Điều 567 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:

Nghĩa vụ của bên ủy quyền

- Cung cấp cho các thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết bên được ủy quyền để thực hiện việc ủy quyền.

- Chịu trách nhiệm về những cam kết của bên được ủy quyền trong phạm vi được ủy quyền. Thanh toán các chi phí hợp lý mà bên được ủy quyền phải chịu để thực hiện công việc được ủy quyền.

Quyền của bên ủy quyền

- Yêu cầu bên nhận ủy quyền thông báo đầy đủ về tiến độ thực hiện công việc ủy quyền.

- Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên nhận ủy quyền phải giao tài sản, lợi ích thu được khi thực hiện công việc ủy quyền.

- Phải bồi thường thiệt hại nếu bên được ủy quyền vi phạm nghĩa vụ của mình theo quy định tại Điều 565 của Luật này.

Nghĩa vụ của bên được ủy quyền

- Thực hiện và thông báo cho bên ủy quyền về tiến độ thực hiện công việc ủy quyền.

- Thông báo về thời hạn, phạm vi ủy quyền của người thứ ba trong quan hệ ủy quyền và những sửa đổi, bổ sung về phạm vi ủy quyền.

- Giữ gìn, bảo quản tài liệu, công cụ thực hiện việc ủy quyền

- Giữ bí mật thông tin khi thực hiện việc ủy ​​quyền.

- Hoàn trả cho bên được ủy quyền tài sản lợi ích đã nhận trong quá trình thực hiện ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.

- Bồi thường thiệt hại nếu vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận trong giấy ủy quyền.

Quyền của bên được ủy quyền

- Yêu cầu bên được ủy quyền cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để thực hiện công việc được ủy quyền.

- Được bên ủy quyền chi trả chi phí hợp lý để thực hiện công việc được ủy quyền; nhận thù lao nếu có thỏa thuận.

»» Tham khảo: Khóa Học Kế Toán Online - Tương tác trực tiếp cùng giảng viên kế toán trưởng trên 10 năm kinh nghiệm

III. Thủ tục làm giấy ủy quyền

Bước 1: Chuẩn bị chứng từ, hồ sơ đầy đủ

- Hồ sơ bên được ủy quyền cần chuẩn bị bao gồm:

  • CMND/hộ chiếu của người được ủy quyền, sổ hộ khẩu
  • Giấy tờ của cả hai vợ chồng chứng minh quan hệ hôn nhân của bên ủy quyền (nếu ủy quyền là tài sản chung như nhà đất)
  • Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản hoặc các giấy tờ khác làm căn cứ ủy quyền (ví dụ: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, thư mời...)

- Hồ sơ bên được ủy quyền cần chuẩn bị bao gồm:

  • CMND hoặc hộ chiếu của người được ủy quyền
  • Sổ hộ khẩu của bên được ủy quyền.

Bước 2: Nộp hồ sơ cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ

Bước 3: Công chứng, chứng thực Giấy ủy quyền

Lập giấy ủy quyền, có chữ ký và đóng dấu của các bên. Sau khi chuẩn bị các giấy tờ trên, bên ủy quyền liên hệ với văn phòng công chứng hoặc Ủy ban nhân dân để được công chứng, chứng thực giấy ủy quyền. Nếu giấy ủy quyền không yêu cầu công chứng, chứng thực thì có thể bỏ qua bước này.

Bước 4: Nộp lệ phí công chứng theo quy định, nhận giấy ủy quyền công chứng và biên lai nộp tiền.

giay-uy-quyen

IV. Mẫu Giấy Ủy Quyền

Dưới đây là những mẫu giấy ủy quyền cơ bản gồm đầy đủ các nội dung theo quy định của pháp luật. Mời các bạn tham khảo.

1. Mẫu giấy ủy quyền cá nhân

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

----------------- o0o -----------------

GIẤY ỦY QUYỀN

(Dành cho cá nhân)

- Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2005.

- Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành.

......., ngày...... tháng...... năm 20...... ; chúng tôi gồm có:

I. BÊN ỦY QUYỀN:

Họ tên:....................................................................................................................................

Địa chỉ:...................................................................................................................................

Số CMND: ..............................Cấp ngày: ............................Nơi cấp:..................................

Quốc tịch:................................................................................................................................

II. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN: 

Họ tên:..................................................................................................................................

Địa chỉ:.................................................................................................................................

Số CMND: .................................Cấp ngày: ............................Nơi cấp:...............................

Quốc tịch:............................................................................................................................

III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN:

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

IV. CAM KẾT

- Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.

- Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.

Giấy ủy quyền trên được lập thành .......... bản, mỗi bên giữ ......... bản.

BÊN ỦY QUYỀN

(Ký, họ tên)

BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN

(Ký, họ tên)

 XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

2. Mẫu giấy ủy quyền công ty

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do - Hạnh phúc

GIẤY UỶ QUYỀN

- Căn cứ vào Bộ luật dân sự 2005

- Căn cứ Luật doanh nghiệp 2005;

- Căn cứ vào Điều lệ hiện hành của Công ty .......................................................................;

- Căn cứ Quy chế Tổ chức và hoạt động của ........................... Công ty ..................................;

- Căn cứ Quyết định số ...... ngày ..../.../.../.... của Tổng Giám đốc Công ty ............. về việc phân công, ủy quyền cho.........................................

NGƯỜI UỶ QUYỀN:

Ông/Bà: .........................................

Chức vụ: Giám đốc Công ty

Số CMND: 123456789 do Công an thành phố X cấp ngày

Địa chỉ: .........................................

NGƯỜI NHẬN ỦY QUYỀN:

Ông Bà: .........................................

Chức vụ: Phó Giám đốc Công ty

Số CMND : 123456789 do Công an thành phố X cấp ngày .........................................

Địa chỉ: .........................................

Bằng giấy ủy quyền này Người nhận uỷ quyền được quyền thay mặt Người Ủy quyền thực hiện các công việc sau:

1. Được quyền quyết định và ký các văn bản quản lý phục vụ hoạt động của theo quy định tại các Khoản 1 Điều 13 Quy chế Tổ chức và hoạt động của công ty.

2. Được toàn quyền quyết định và ký kết các hợp đồng dịch vụ.........................................

3. Được ký kết các hợp đồng chuyển nhượng ........... cho Công ty sau khi được cấp có thẩm quyền của Công ty chấp thuận.

4. Được toàn quyền quyết định ký kết các hợp đồng thuê chuyên gia biên soạn, biên tập các vấn đề nghiên cứu khoa học về lĩnh vực kinh doanh ............, kinh doanh dịch vụ.

5. Được ký kết hợp đồng lao động với cán bộ quản lý, nhân viên của ..........Đối với những chức danh quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Hội đồng quản trị, Giám đốc ........... được ký hợp đồng lao động sau khi có quyết định bổ nhiệm.

6. Được quyền ký các hợp đồng với cộng tác viên phục vụ hoạt động kinh doanh của Công ty......theo quy định của quy chế.

Giấy ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến khi Giám đốc có quyết định thay thế ..... bị cách chức, chấm dứt hợp đồng lao động hoặc từ chức.

Nơi nhận

 

 

GIÁM ĐỐC

 

NGUYỄN VĂN A

LINK DOWNLOAD: Mẫu giấy ủy quyền mới nhất

Xem thêm: Mẫu ủy nhiệm chi hiện hành

V. Hướng dẫn cách viết Giấy ủy quyền

Cách viết giấy ủy quyền cũng tương tự các loại đơn từ và giấy tờ khác, biểu mẫu này cũng trình bày  theo mẫu chuẩn và trang trọng, bao gồm các thành phần quốc hiệu, tên loại giấy tờ, nội dung trình bày,…

Các bạn nên đọc kỹ nội dung và cách ghi Giấy ủy quyền để tránh nhầm lẫn, sai sót khi biên soạn giấy tờ.

Sau đây, Kế Toán Lê Ánh sẽ hướng dẫn các bạn cách ghi Giấy Ủy quyền chuẩn nhất.

- Quốc hiệu tiêu ngữ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – tự do – hạnh phúc

- Tên loại giấy tờ

Giấy ủy quyền + sự việc bạn muốn ủy quyền

Ví dụ: Giấy ủy quyền rút tiền

- Bên ủy quyền

Họ và tên, sinh năm, số CMND, Hộ khẩu thường trú

Ví dụ: Nguyễn văn A, 1990, 135448508, Cầu giấy-Hà Nội

- Bên nhận ủy quyền:

Họ và tên, sinh năm, số CMND, Hộ khẩu thường trú

Ví dụ: Phan Thị B, 1989, 163186546, Đống Đa- Hà Nội

- Nội dung ủy quyền:

Trình bày toàn bộ nội dung vụ việc ủy quyền, ghi rõ giấy uy quyền này có giá trị từ ngày … đến ngày …Khi làm xong văn bản bạn phải làm ít nhất là 03 bản, 2 bên phải đến UBND cấp xã (Tư Pháp) hoặc Phòng công  chứng giữa các cá nhân trong pháp nhân)

Sau này, nếu có tranh chấp xảy ra giữa các bên thì Tòa án sẽ lấy văn bản này làm căn cứ để giải quyết.

Ghi chú:

Nếu bạn bận công việc không thể trực tiếp làm được bạn có thể ủy quyền cho một người nào đó thực hiện công việc đó như lấy hộ bằng tốt nghiệp, hoặc làm thủ tục, ký thay hay bất kỳ công việc gì có thể nhờ một người bạn hoặc người thân trong gia đình làm thủ tục thay, để được pháp luật chấp nhận với việc làm thay đó bạn cần có giấy ủy quyền dành cho cá nhân.

Giấy ủy quyền giữa cá nhân với cá nhân cung cấp mẫu giấy ủy quyền dành cho cá nhân và cách viết giấy ủy quyền cho người đọc tham khảo và làm theo, để có thể viết một giấy ủy quyền chuẩn hợp pháp bạn cần có bạn cần cung cấp thông tin của mình và người được ủy quyền với các thông tin như họ tên, ngày sinh, số chứng minh thư nhân dân, hộ khẩu thường trú…và nêu rõ mối quan hệ giữa người ủy quyền và người được ủy quyền là như thế nào.

Cách viết các loại giấy ủy quyền cũng có chút ít khác nhau tùy thuộc vào nội dung ủy quyền, bạn cũng nên tìm hiểu cách viết giấy ủy quyền để có một biểu mẫu tốt nhất.

Sau khi viết xong giấy ủy quyền cá nhân bạn cần có chữ ký của người ủy quyền và người được ủy quyền, và cần có xác nhận của địa phương đồng ý và chứng nhận chuyện ủy quyền cá nhân giữa hai cá nhân trên, để tránh xảy ra những tranh chấp hoặc mâu thuẫn không đáng có..

Xem thêm:

  • Các trường hợp được ủy quyền và không được ủy quyền quyết toán thuế TNCN
  • Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, giấy bán đất

VI. Những lưu ý khi làm giấy ủy quyền

- Người từ đủ 15 đến 18 tuổi có thể là người đại diện theo ủy quyền (trừ trường hợp pháp luật quy định giao dịch đó phải do người đủ 18 tuổi trở lên xác lập, thực hiện).

- Khi hai bên thỏa thuận về thời hạn của hợp đồng ủy quyền thì sẽ ghi rõ ngày, tháng, năm cụ thể kể từ ngày hợp đồng ủy quyền có hiệu lực.

- Giấy ủy quyền đương nhiên chấm dứt trong các trường hợp sau:

  • Công việc ủy ​​quyền đã thực hiện hoàn tất
  • Người được đại diện đã chết
  • Bên đại diện không còn đủ điều kiện xác lập, thực hiện giao dịch dân sự
  • Các lý do khác khiến việc ủy quyền không thể thực hiện được

Luật pháp Việt Nam cho phép người khác thực hiện công việc thay bạn nếu bạn có giấy ủy quyền. Vì thế bạn nên đọc kỹ giấy ủy quyền và biết được viết giấy ủy quyền như thế nào để tránh nhầm lẫn, sai sót, không thể tiến hành ủy quyền cũng như vi phạm pháp luật.

Như vậy trên đây kế toán Lê Ánh đã thông tin đến các bạn mẫu giấy ủy quyền và hướng dẫn cách ghi chuẩn nhất. Mong rằng bài viết này sẽ hữu ích với bạn

Xem thêm: 

  • Mẫu Giấy Đề Nghị Tạm Ứng Mới Nhất
  • Giấy Báo Nợ Là Gì? Cách Viết giấy Báo Nợ
  • Mẫu Giấy Đề Nghị Thanh Toán - Hướng Dẫn Cách Viết Chi Tiết

Kế Toán Lê Ánh - Nơi đào tạo kế toán thực hành uy tín nhất hiện nay, đã tổ chức thành công rất nhiều khóa học nguyên lý kế toán, khóa học kế toán tổng hợp online/ offline, khóa học kế toán thuế chuyên sâu, khóa học phân tích báo cáo tài chính... và hỗ trợ kết nối tuyển dụng cho hàng nghìn học viên.

Nếu như bạn muốn tham gia các khóa học kế toán của trung tâm Lê Ánh thì có thể liên hệ hotline tư vấn: 0904.84.8855/ Mrs Lê Ánh

Ngoài các khóa học kế toán thì trung tâm Lê Ánh còn cung cấp các khóa học xuất nhập khẩu online - offline, khóa học hành chính nhân sự online - offline chất lượng tốt nhất hiện nay.

Thực hiện bởi: KẾ TOÁN LÊ ÁNH - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN SỐ 1 VIỆT NAM

Từ khóa » Số Hiệu Giấy ủy Quyền