Mẫu Hỏi Là Một Trong Những Công Cụ Quan Trọng Nhất Trong CSDL để ...

  1. Trang chủ >
  2. Lớp 12 >
  3. Tin học >
Mẫu hỏi là một trong những công cụ quan trọng nhất trong CSDL để tổng hợp, sắp xếp và tìm kiếm dữ liệu, biến dữ liệu thô đang được lưu trữ thành những thông tin cần thiết. Mãu hỏi tập hợp thông tin từ nhiều nguồn dữ liệu (bảng, mẫu hỏi đã xây dựng trước)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.5 MB, 78 trang )

dữ liệu được kết xuất vào một bảng kết quả, nó hoạt - Sắp xếp các bản ghi theo một thứ tựđộng như một bảng. Mỗi lần mở mẫu hỏi, Access lại nào đó;tạo một bảng kết quả từ dữ liệu mới nhất của các bảng - Chọn các bảng cần thiết, những bản ghinguồn. Có thể chỉnh sửa, xóa, bổ sung dữ liệu vào các thỏa mãn các điểu kiện cho trước;bảng thông qua bảng kết quả (bảng mẫu hỏi).- Chọn một số trường cần thiết để hiểnthị, thêm các trường mới gọi là trườngtính tốn (là kết quả thực hiện các phéptoán trên các trường của bảng);- Thực hiện tính tốn trên dữ liệu lấy ranhư tính trung bình cộng, tính tổng từngloại, đếm các bản ghi thỏa điều kiện…;- Tổng hợp và hiển thị thông tin từ mộthoặc nhiều bảng, từ tập hợp các bảng vàcác mẫu hỏi khác.- Tạo bảng mới trên cơ sở dữ liệu đãđược lấy vào mẫu hỏi;- Tạo biểu mẫu và báo cáo dựa trên mẫuhỏi;- Làm nguồn tạo mẫu hỏi khác…b.Biểu thứcGV: Để thực hiện các tính tốn và kiểm tra các điều - Các kí hiệu phép tốn thường dùng baokiện, trong Access có cơng cụ để viết các biểu thức gồm :(biểu thức số học, biểu thức điều kiện và biểu thức+ , – , * , / (phép tốn số học)lơgic)., =, =, (phép so sánh)AND, OR, NOT (phép tốn logic)GV: Trong tính tốn chúng ta có những loại phép tốn- Các tốn hạng trong tất cả các biểunào?thức có thể là :HS: Trả lời câu hỏi.+ Tên các trường (đóng vai trò các biến)được ghi trong dấu ngoặc vng, ví dụ :[GIOI_TINH], [LUONG], …+ Các hằng số, ví dụ : 0.1 ; 1000000,GV: Chúng ta dùng các phép tốn trên để tính tốn……trên các toán hạng vậy trong Access các toán hạng là+ Các hằng văn bản, được viết trong dấunhững đối tượng nào?nháy kép, ví dụ : “NAM”, “HANOI”,HS: Trả lời câu hỏi.……+ Các hàm số (SUM, AVG, MAX, MIN,Giáo án tin học 12 (2011- 2012) COUNT, …).- Biểu thức số học được sử dụng để mơ tảcác trường tính tốn trong mẫu hỏi, mơtả này có cú pháp như sau: :Ví dụ :MAT_DO : [SO_DAN] / [DIENTICH]TIEN_THUONG : [LUONG] * 0.1- Biểu thức điều kiện và biểu thức lôgicđược sử dụng trong các trường hợp sau:+ Thiết lập điều kiện kiểm tra dữ liệuGV: Bên cạnh việc sử dụng các biểu thức số học thì nhập vào bảngAccess cũng cho phép chúng ta sử dụng các biểu thức + Thiết lập bộ lọc cho bảng khi thực hiệnđiều kiện và biểu thức logic.tìm kiếm và lọc trên một bảng.+ Thiết lập điều kiện chọn lọc các bảnghi thỏa mãn để tạo mẫu hỏi.Ví dụ :Trong CSDL quản lí lương cán bộ có thểtìm các cán bộ là Nam, có lương cao hơn1.000.000bằng[GIOITINH]biểu=thứclọc“NAM”:AND[LUONG]>1000000c. Các hàmGV: Có thể tiến hành gộp nhóm các bản ghi theo những SUMTính tổng các giá trị.điều kiện nào đó rồi thực hiện các phép tính trên từng AVGTính giá trị trung bình.nhóm này. Access cung cấp các hàm gộp nhóm thơng MINTìm giá trị nhỏ nhất.dụng, trong đó có một số hàm thường dùng như :  MAXTìm giá trị lớn nhất  COUNTĐếm số giá trị khác trống(Null).2.Tạo mẫu hỏiGV: Trong đó bốn hàm (SUM, AVG, MIN, MAX) chỉa. Các bước để tạo mẫu hỏi:thực hiện trên các trường kiểu số. Ta sẽ xem xét các - Chọn nguồn dữ liệu cho mẫu hỏi mới,bước tiến hành gộp nhóm tính tổng trong mục Ví dụ áp gồm các bảng và các mẫu hỏi khác.dụng.- Chọn các trường từ nguồn dữ liệu đểđưa vào mẫu hỏi mới.- Đưa ra các điều kiện để lọc các bản ghiGiáo án tin học 12 (2011- 2012) đưa vào mẫu hỏi.GV: Để bắt đầu làm việc với mẫu hỏi, cần xuất hiện - Xây dựng các trường tính tốn từ cáctrang mẫu hỏi bằng cách nháy nhãn Queries trong bảng trường đã có.chọn đối tượng của cửa sổ CSDL.- Đặt điều kiện gộp nhóm.Có thể tạo mẫu hỏi bằng cách dùng thuật sĩ hay tựthiết kế, Dù sử dụng cách nào thì các bước chính để tạo b. Để thiết kế mẫu hỏi mới:một mẫu hỏi cũng như nhau, bao gồm:- Nháy đúp vào Create Query by usingWizardLưu ý: Không nhất thiết phải thực hiện tất cả các bước hoặcnày.- Nháy đúp vào Create Query in DesignCó hai chế độ thường dùng để làm việc với mẫu hỏi: View.chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu.Để xem hay sửa đổi mẫu hỏi đã có:Trong chế độ thiết kế, ta có thể thiết kế mới hoặc xem 1.Chọn mẫu hỏi cần xem hoặc sửa.hay sửa đổi thiết kế cũ của mẫu hỏi. Trên H. 36 là thanhcông cụ thiết kế mẫu hỏi.2. Nháy nút.Trong đó :+ Field : Khai báo tên các trường đượcHình 36. Thanh cơng cụ thiết kế mẫu hỏichọn. Đó là các trường sẽ có mặt trongbộ bản ghi cần tạo ra, các trường dùng đểlọc, xắp xếp, kiểm tra giá trị và thực hiệncác phép tính hoặc tạo ra một trường tínhtốn mới.+ Table : Tên các bảng chứa trườngtương ứng.Hình 37. Mẫu hỏi Query_xem_diem_Ktra_Heso1 ở chế độthiết kế+ Sort : Các ơ chỉ ra có cần sắp xếp theotrường tương ứng không.+ Show : Cho biết trường tương ứng cóxuất hiện trong mẫu hỏi khơng.+ Criteria : Mô tả điều kiện để chọn cácbản ghi đưa vào mẫu hỏi. Các điều kiệnđược viết dưới dạng các biểu thức.Trên H. 37 trong SGK trang 44 đây chính là mẫu hỏi ởchế độ thiết kế. Cửa sổ gồm hai phần: Phần trên (nguồndữ liệu) hiển thị cấu trúc các bảng (và các mẫu hỏikhác) có chứa các trường đưọc chọn để dùng trong mẫuGiáo án tin học 12 (2011- 2012)Ví dụ : Trong bài tốn “Quản lí điểm mộtmơn”, có thể tạo một mẫu hỏi đnể tìmdanh sách các học sinh có mã số từ 1 đến10 và có tổng 4 bài kiểm tra 15 phút thấp hỏi này (muốn chọn trường nào thì nháy đúp vào hơn 20 điểm trong học kì 1, kết xuất từtrường đó, tên trường và tên bảng sẽ xuất hiện ở phần hai bảng: LILICH và HK1 (các trườngdưới). Phần dưới là lưới QBE (Query By Example – 1A1, 1A2, 1A3, 1A4 lưu các điểm kiểmmẫu hỏi theo ví dụ), nơi mơ tả mẫu hỏi. Mỗi cột thể tra 15 phút học kì 1): Trong phần lướihiển một trường sẽ được sử dụng trong mẫu hỏi. Dưới QBE gõ trên dòng Criteria tại cột MaSođây ta xét nội dung của từng hàng.gõ: >=1 AND

Từ khóa » để Xem Kết Quả Của Mẫu Hỏi Ta Nhấn Công Cụ