Trong Mẫu Hỏi Thuộc Tính Show Dụng để Làm Gì

1.1. Các khái niệm

a. Mẫu hỏi

Nội dung chính Show
  • 1.1. Các khái niệm
  • 1.2. Tạo mẫu hỏi
  • 3. Luyện tập
  • 3.1. Bài tâp tự luận
  • 3.2. Bài tập trắc nghiệm
  • 4. Kết luận

– Access cung cấp công cụ để tự động hóa việc trả lời các câu hỏi do chính người lập trình tạo ra- Mẫu hỏi.

– Mẫu hỏi thường được sử dụng để:

  • Sắp xếp các bản ghi.
  • Chọn các bản ghi thỏa mãn các điều kiện cho trước.
  • Chọn các trường để hiển thị.
  • Thực hiện tính toán trên dữ liệu lấy ra.
  • Tổng hợp và hiển thị thông tin từ nhiều bảng hoặc mẫu hỏi khác.

Ví dụ: Tính trung bình cộng, tính tổng từng loại, đếm các bản ghi.

– Có 2 chế độ làm việc: Chế độ thiết kế và trang dữ liệu.

– Kết quả mẫu hỏi cũng đóng vai trò như một bảng.

b. Biểu thức trong Access

– Để thực hiện các tính toán và kiểm tra các điều kiện, Access có các công cụ để viết các biểu thức, bao gồm toán hạng và phép toán.

– Các kí hiệu phép toán thường dùng bao gồm:

  • Phép toán số học: +,-,*,/
  • Phép toán so sánh: , =,=,
  • Phép toán Lôgic: AND, OR, NOT
  • Phép toán ghép chuỗi: &

– Toán hạng trong các biểu thức có thể là:

Ví dụ: [TOAN], [LUONG]

Ví dụ: 0.1; 1000000,…

  • Hằng văn bản: được viết trong dấu nháy kép.

Ví dụ: “Nam”, “Nữ”,…

– Biểu thức số học được sủ dụng để mô tả các trường tính toán trong mẫu hỏi.

Ví dụ: MAT_DO: [SO_DAN]/[DIEN_TICH]

TIEN_THUONG : [LUONG]*0.1

– Biểu thức logic sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Thiết lập bộ lọc cho bảng.
  • Thiết lập điều kiện lọc để tạo câu hỏi

Ví dụ: Trong CSDL quản lí lương cán bộ có thể tìm các cán bộ là Nam, có lowng cao hơn 1.000.000 bằng biểu thức lọc:

[GT] = “NAM” AND [LUONG] > 1000000

c. Các hàm số trong Access

– Access cung cấp một số hàm thống kê thông dụng áp dụng cho các nhóm, gọi là hàm gộp nhóm:

Trong mẫu hỏi thuộc tính Show dụng để làm gì

Lưu ý: bốn hàm đầu tiên chỉ thực hiên trên kiểu dữ liệu số.

1.2. Tạo mẫu hỏi

a. Các bược để tạo mẫu hỏi

– Chọn nguồn dữ liệu cho mẫu hỏi mới, gồm các bảng và các mẫu hỏi khác.

– Chọn các trường từ nguồn dữ liệu để đưa vào mẫu hỏi mới.

– Đưa ra các điều kiện để lọc các bản ghi đưa vào mẫu hỏi.

– Xây dựng các trường tính toán từ các trường đã có.

– Đặt điều kiện gộp nhóm.

b. Thiết kế mẫu hỏi

Trong mẫu hỏi thuộc tính Show dụng để làm gì

– Để thực hiện thiết kế mẫu hỏi thực hiện một trong hai cách sau:

  • Nháy đúp vào Create Query by using Wizard.
  • Nháy đúp vào Create Query by Design View.

– Để xem hay sửa đổi mẫu hỏi đã có ta cần làm:

Bước 1: Chọn mẫu câu hỏi cần xem hoặc sửa

Bước 2: Nháy nút Trong mẫu hỏi thuộc tính Show dụng để làm gì

Câu 1: Khai thác CSDL: “QuanLyHocSinh”, cần tạo mẫu hỏi cho biết danh sách học sinh có các điểm trung bình ở tất cả các môn từ 6,5 trở lên.

Hướng dẫn giải

  • Bước 1. Chọn đối tượng Queries;
  • Bước 2. Chọn dòng lệnh Create query in Design view;
  • Bước 3. Trong của sổ Show table \(\rightarrow\) chọn tên bảng hoặc mẫu hỏi \(\rightarrow\) Add \(\rightarrow\) Close;
  • Bước 4. Mô tả điều kiện mẫu hỏi trong vùng lưới QBE. Trong lưới QBE, trên dòng Criteria, tại các cột Toan, Li, Hoa, Van, Tin gõ: >=6,5;

Trong mẫu hỏi thuộc tính Show dụng để làm gì

  • Bước 5. Chạy mẫu hỏi bằng cách nháy vào nút Trong mẫu hỏi thuộc tính Show dụng để làm gì hoặc nháy Query \(\rightarrow\) Run để thực hiện mẫu hỏi và xem kết quả;
  • Bước 6. Lưu và đặt tên cho mẫu hỏi.

3. Luyện tập

3.1. Bài tâp tự luận

Câu 1: Nêu khái niệm và ứng dụng của mẫu câu hỏi.

Câu 2: Nêu các bước cần thực hiện khi tạo câu hỏi.

Câu 3: Nêu ví dụ thể hiện sự cần thiết của trường tính toán.

3.2. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Truy vấn dữ liệu có nghĩa là:

A. In dữ liệu

B. Tìm kiếm và hiển thị dữ liệu

C. Cập nhật dữ liệu

D. Xóa các dữ liệu không cần đến nữa

Câu 2: Nếu những bài toán mà câu hỏi chỉ liên quan tới một bảng, ta có thể:

A. Thực hiện thao tác tìm kiếm và lọc trên bảng hoặc biểu mẫu

B. Sử dụng mẫu hỏi

C. A và B đều đúng

D. A và B đều sai

Câu 3: Nếu những bài toán phức tạp, liên quan tới nhiều bảng, ta sủ dụng:

A. Mẫu hỏi

B. Bảng

C. Báo cáo

D. Biểu mẫu

Câu 4: Để hiển thị một số bản ghi nào đó trong cơ sở dữ liệu, thống kê dữ liệu, ta dùng:

A. Mẫu hỏi

B. Câu hỏi

C. Liệt kê

D. Trả lời

Câu 5: Trước khi tạo mẫu hỏi để giải quyết các bài toán liên quan tới nhiều bảng, thì ta phải thực hiện thao tác nào?

A. Thực hiện gộp nhóm

B. Liên kết giữa các bảng

C. Chọn các trường muốn hiển thị ở hàng Show

D. Nhập các điều kiện vào lưới QBE

4. Kết luận

Qua bài học này, các em cần nắm được những nội dung sau:

  • Các khái niệm mẫu hỏi, biểu thức và hàm trong Access
  • Mẫu hỏi thường được sử dụng như thế nào?
  • Các cách tạo mẫu hỏi.

Câu 6. Mẫu hỏi thường được sử dụng để:

A. Sắp xếp các bản ghi, chọn các trường để hiển thị, thực hiện tính toán

B. Chọn các bản ghi thỏa mãn điều kiện cho trước

C. Tổng hợp và hiển thị thông tin từ nhiều bảng hoặc mẫu hỏi khác

D. Cả A, B và C

CâuĐáp ánCâuĐáp án
Câu 1CCâu 9C
Câu 2ACâu 10B
Câu 3ACâu 11A
Câu 4ACâu 12C
Câu 5BCâu 13A
Câu 6DCâu 14B
Câu 7CCâu 15A
Câu 8ACâu 16B

Nguyễn Hưng (Tổng hợp)

Giải Bài Tập Tin Học 12 – Bài tập và thực hành 12 – Mẫu hỏi trên một bảng giúp HS giải bài tập, giúp cho các em hình thành và phát triển năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông:

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Sách Giáo Viên Tin Học Lớp 12

Nội dung bài tập và thực hành 6 Tin học 12:

1. Mục đích, yêu cầu

– Làm quen với mẫu hỏi kết xuất thông tin từ một bảng.

– Tạo được những biểu thức điều kiện đơn giản.

– Làm quen với mẫu hỏi có sử dụng gộp nhóm: Biết sử dụng các hàm gộp nhóm ở mức độ đơn giản.

2. Nội dung

Trả lời:

– Để tạo Query ta nhấn vào Create chọn Query Wizard.

Trong mẫu hỏi thuộc tính Show dụng để làm gì

– Chọn Simple Query Wizard

Trong mẫu hỏi thuộc tính Show dụng để làm gì

– Chọn bảng HOC_SINH nhấn dấu >> để đẩy hết các trường vào mẫu hỏi.

Trong mẫu hỏi thuộc tính Show dụng để làm gì

– Nhấn chuột phải vào mẫu hỏi rồi chọn Design View.

Trong mẫu hỏi thuộc tính Show dụng để làm gì

– Kết quả như hình:

Trong mẫu hỏi thuộc tính Show dụng để làm gì

– Nhập các điều kiện vào mẫu hỏi. Để sắp xếp trường nào thì ta nhấn vào Sort rồi chọn sắp xếp tăng dần, hoặc giảm dần. Ví dụ như hình ở dưới là sắp xếp theo tổ.

Trong mẫu hỏi thuộc tính Show dụng để làm gì

– Làm tương tự với các trường Họ Tên, Ngày sinh, với trường giới tính thì ta nhập điều kiện là Nam.

Trong mẫu hỏi thuộc tính Show dụng để làm gì

– Nhấn dấu ! để thực hiện Query:

Trong mẫu hỏi thuộc tính Show dụng để làm gì

– Kết quả:

Trong mẫu hỏi thuộc tính Show dụng để làm gì

Trong CSDL QuanLi_HS tạo mẫu hỏi ThongKe có sử dụng các hàm gộp nhóm để so sánh trung bình điêm toán và điểm văn giữa các tổ.

Trả lời:

– Tạo mẫu hỏi để thực hiện truy vấn.

Trong mẫu hỏi thuộc tính Show dụng để làm gì Trong mẫu hỏi thuộc tính Show dụng để làm gì

– Chọn các trường để thực hiện truy vấn. Nhấn vào dấu mũi tên xuống sau đó chọn các trường. Ví dụ ở đây ta chọn trường To.

Trong mẫu hỏi thuộc tính Show dụng để làm gì

– Lần lượt chọn các trường như hình:

Trong mẫu hỏi thuộc tính Show dụng để làm gì

– Để gộp nhóm ấn vào biể u tượng

Trong mẫu hỏi thuộc tính Show dụng để làm gì Trong mẫu hỏi thuộc tính Show dụng để làm gì

– Chọn sắp xếp ở hàng total là Ascending.

Trong mẫu hỏi thuộc tính Show dụng để làm gì

– Chỉnh lại hàm phù hợp để tính Toan và Văn. Ở đây ta tính trung bình nên ta sẽ sử dụng hàm AVG.

Trong mẫu hỏi thuộc tính Show dụng để làm gì Trong mẫu hỏi thuộc tính Show dụng để làm gì

– Cuối cùng ta nhấn Run (!) để thực thi mẫu hỏi.

Trong mẫu hỏi thuộc tính Show dụng để làm gì

– Kết quả:

Trong mẫu hỏi thuộc tính Show dụng để làm gì

Trả lời:

– Tạo mẫu hỏi để thực hiện truy vấn.

Trong mẫu hỏi thuộc tính Show dụng để làm gì Trong mẫu hỏi thuộc tính Show dụng để làm gì

– Chọn trường để thực hiện. Các trường cần chọn ở đây là các trường Toan, Li, Hoa, Van, Tin.

Trong mẫu hỏi thuộc tính Show dụng để làm gì

– Chọn hàm thống kê để in ra kết quả. Do ta cần tìm điểm cao nhất cho từng môn nên ta dùng hàm MAX. Đầu tiên ta nhấn vào Totals.

Trong mẫu hỏi thuộc tính Show dụng để làm gì

– Sau đó chọn các hàm thống kê MAX.

Trong mẫu hỏi thuộc tính Show dụng để làm gì

– Nhấn Run để thực thi mẫu hỏi:

Trong mẫu hỏi thuộc tính Show dụng để làm gì

– Theo kết quả thì điểm cao nhất môn toán là 10, điểm cao nhất môn lý là 10, điểm cao nhất môn hoa là 9.4, điểm cao nhất môn văn là 9.3, điểm cao nhất môn Tin là 9.5.

Lời giải:

– Mẫu hỏi là một đối tượng trong Access để trả lời những câu hỏi truy vấn phức tạp, liên quan đến nhiều bảng (VD: ai có điểm toán cao nhất ?) mà sư dụng thao tác tìm kiếm và lọc thì khó có thể tìm được câu trả lời.

– Các ứng dụng của mẫu hỏi:

– Sắp xếp các bản ghi.

– Chọn các bản ghi thỏa mãn các điều kiện cho trước.

– Chọn các trường để hiển thị.

– Thực hiện tính toán như tính trung bình cộng, tính tổng, đếm bản ghi,…

– Tổng hợp và hiển thị thông tin từ nhiều bảng và mẫu hỏi khác.

Lời giải:

Các bước cần thiết khi tạo mẫu hỏi là:

– Chọn bảng, mẫu hỏi làm nguồn dữ liệu.

– Tạo lập các quan hệ giữa các bảng và mẫu hỏi nguồn (nếu quan hệ cũ không thích hợp).

– Chọn các trường cần hiển thị.

– Thêm vào các trường mới là kết quả thực hiện các phép tính trên các trường của bảng hay mẫu hỏi nguồn.

– Đưa các trường dùng để sắp xếp các bản ghi trong mẫu hỏi.

– Đưa vào các điều kiện tìm kiếm, lọc, gộp nhóm.

Lời giải:

– Ví dụ về biểu thức số học cho từng trường tính toán:

TongDiem : ([Toan] + [Li] + [Hoa]+ [Van] + [Tin])/5

– Biểu thức logic thiết lập điều kiệnlọc:

[GT] = “Nam” AND [NgSinh] >#01/04/2017#

Lời giải:

– Bộ lọc trong bảng là những hằng

– Điều kiện chọn trong mẫu hỏi là một biết thức logic, biểu thức quan hệ hoặc biểu thức số học.

Lời giải:

– Ví dụ khi ta có các điểm toán, lý, hóa, văn, tin thì ta không cần phải lưu thêm một trường diemtb trong cơ sở dữ liệu nữa mà bằng trường tính toán ta có thể suy ra điểm trung bình từ các điểm đã biết.

TB : ([Toan] + [Li] + [Hoa] + [Van]+ [Tin]) / 5.

Từ khóa » để Xem Kết Quả Của Mẫu Hỏi Ta Nhấn Công Cụ