Mẫu Tờ Khai Cấp Chứng Minh Thư Nhân Dân Mới

Báo giá vụ việc
Gọi: 0971.166.169
Tư vấn luật
Công ty luật Minh Gia - Đ/c văn phòng tại Hà Nội. - Đ/c văn phòng tại TP HCM
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Video tư vấn
  • Dịch vụ
    • Luật sư trực truyến
    • Luật sư Dân sự
    • Luật sư Hình sự
    • Luật sư Đất đai
    • Luật sư Hôn nhân
    • Luật sư Doanh nghiệp
    • Luật sư Lao động
    • Dịch vụ Sở hữu trí tuệ
  • Hỏi đáp
    • Hỏi đáp luật Tài chính
    • Hỏi đáp về Hành chính
    • Hỏi đáp luật Thừa kế
    • Hỏi đáp luật Giao thông
    • Hỏi đáp luật Dân sự
    • Hỏi đáp luật Hình sự
    • Hỏi đáp luật Đất đai
    • Hỏi đáp luật Hôn nhân
    • Hỏi đáp Doanh nghiệp
    • Hỏi đáp luật Lao động
    • Hỏi đáp Bảo hiểm xã hội
    • Tư vấn sở hữu trí tuệ
  • Kiến thức
    • Kiến thức chung
    • Kiến thức Dân sự
    • Kiến thức Hình sự
    • Kiến thức Đất đai
    • Kiến thức Hôn nhân
    • Kiến thức Doanh nghiệp
    • Kiến thức Tài chính
    • Kiến thức Lao động
  • Văn bản
    • Luật
    • Nghị định
    • Nghị quyết
    • Văn bản khác
  • Liên hệ
    • Trang chủ Kiến thức Kiến thức Dân sự Luật sư Nguyễn Mạnh Tuấn Mẫu tờ khai cấp chứng minh thư nhân dân mới Luật Minh Gia cung cấp mẫu Mẫu tờ khai cấp chứng minh thư nhân dân mới theo quy định pháp luật bao gồm các thôn tin cơ bản như sau để người dùng tìm hiểu, tham khảo:

      Mục lục bài viết

      • 1. Mẫu tờ khai cấp mới chứng minh nhân dân
      • 2. Làm lại chứng minh thư nhân dân như thế nào?

      1. Mẫu tờ khai cấp mới chứng minh nhân dân

      1.TỈNH/THÀNH PHỐ

      ………………………

      TỜ KHAI

      CHỨNG MINH NHÂN DÂN

      3. Số……………

      2 ………

      5. Họ tên (1) ……………………………...............Nam/nữ…........................…..

      6. Tên gọi khác:…………………………………..............................……………

      7. Sinh ngày:……/…….../…...…tại………………..….........................…………

      8. Nguyên quán: ……………………….….…………................................………

      9. Nơi ĐKHK thường trú: ……………………………………….………………

      10. Nghề nghiệp, nơi làm việc:…………………………………………………...

      ……………………………………………………………………………………

      11.Dân tộc:……..12. Tôn giáo:…………………..13.Trình độ học vấn:……….

      14. Họ tên cha:……………………………………………………………………

      15. Họ tên mẹ:……………………………………………………………………

      16. Họ tên vợ, chồng:…………………………………………………………….

      17. Chứng minh nhân dân cũ số……………..cấp ngày………nơi cấp………….

      18. Dấu vết riêng và dị hình:……………………………………………………..

      ……………………………………………………………………………………

      ……………………………………………………………………………………

      ……………………………………………………………………………………

      20 ……, ngày…….tháng…….năm 200

      NGƯỜI KHAI KÝ TÊN

      (Ký, ghi rõ họ và tên)

      (1)Viết chữ in hoa đủ dấu.

      ---------

      2. Làm lại chứng minh thư nhân dân như thế nào?

      Câu hỏi:

      Chào luật sư, nhờ luật sư tư vấn thủ tục làm lại chứng minh thư nhân dân như sau: Bố em muốn làm chứng minh thư nhân dân nhưng không có sổ hộ khẩu. Hiện tại bây giờ bố em chỉ có các giấy tờ: giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh (mới làm lại), quyết định của đảng (cách đây gần 30 năm rồi), quyết định thôi việc (những năm 90, gọi là về một cục).

      Ngày trước là bố em thoát ly từ quê ra thì phải cắt khẩu đi, ngày đấy có sổ hổ khẩu tập thể, khi bố em lập gia đình muốn nhập khẩu chung với mẹ em nhưng do điều kiện khó khăn về kinh tế cộng thêm hành chính ngày đấy cũng khó khăn nên không thể nhập khẩu với mẹ em được, nên bố em vẫn cứ để khẩu theo sổ hộ khẩu tập thể (tập thể giữ), nhưng hiện tại công ty ngày trước bố em làm đã giải thể từ lâu lắm rồi nên cũng không biết sổ hộ khẩu tập thể lưu lạc ở đâu nữa, nên giờ bố em rất khó để làm chứng minh thư. Xin luật sư tư vấn giúp em thủ tục để bố em có thể làm lại chứng minh thư ah. Em chân thành cảm ơn.

      Trả lời tư vấn:

      Cảm ơn bạn đã gửi yêu cầu tư vấn đến Công ty Luật Minh Gia, trường hợp của bạn chúng tôi tư vấn như sau:

      Thứ nhất, để làm lại chứng minh thư thì bố của bạn phải có hộ khẩu thường trú. Do đó, bố của bạn phải làm lại sổ hộ khẩu.

      Việc cấp lại sổ hộ khẩu trong trường hợp bị mất được quy định tại Luật cư trú như sau:

      “Sổ hộ khẩu bị hư hỏng thì được đổi, bị mất thì được cấp lại.”

      Ngoài ra, mục 5 phần II của Thông tư số 06/2007/TT-BCA-C11 của Bộ công an hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật cư trú năm 2006 và Nghị định số 107/2007/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật cư trú năm cũng quy định như sau:

      “5. Cấp sổ hộ khẩu

      a) Sổ hộ khẩu được cấp cho cá nhân hoặc hộ gia đình đã đăng ký thường trú theo quy định tại Điều 24, Điều 25 và Điều 26 của Luật Cư trú. Sổ hộ khẩu có giá trị xác định nơi thường trú của công dân.

      Công dân thay đổi nơi thường trú ngoài phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh, ngoài phạm vi huyện, quân, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương, ngoài phạm vi thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì được cấp sổ hộ khẩu mới; các trường hợp đã cấp sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể theo quy định trước đây vẫn tiếp tục có giá trị sử dụng, từ ngày 01 tháng 7 năm 2007 nếu có nhu cầu đổi sang sổ hộ khẩu theo mẫu mới thì được đổi lại.

      b) Trường hợp sổ hộ khẩu bị hư hỏng thì được đổi, bị mất thì được cấp lại. Sổ hộ khẩu được đổi, cấp lại có số, nội dung như sổ hộ khẩu đã cấp.

      Thủ tục đổi, cấp lại sổ hộ khẩu bao gồm:

      - Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;

      - Sổ hộ khẩu (đối với trường hợp đổi sổ hộ khẩu do bị hư hỏng) hoặc sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể (đối với trường hợp đổi từ mẫu sổ cũ đổi sang mẫu sổ mới).

      c) Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền đăng ký thường trú phải đổi, cấp lại sổ hộ khẩu.

      d) Trong quá trình đăng ký thường trú, nếu có sai sót trong sổ hộ khẩu do lỗi của cơ quan đăng ký thì trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu của công dân, cơ quan đăng ký thường trú phải có trách nhiệm điều chỉnh sổ hộ khẩu cho phù hợp với hồ sơ gốc.

      đ) Người có nhu cầu tách sổ hộ khẩu quy định tại điểm b khoản 1 Điều 27 của Luật Cư trú thì chủ hộ phải ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu đồng ý cho tách sổ hộ khẩu, ký, ghi rõ họ tên và ngày, tháng, năm. Khi tách sổ hộ khẩu không cần xuất trình giấy tờ về chỗ ở hợp pháp.

      e) Trưởng Công an huyện, quận, thị xã thuộc thành phố trực thuộc trung ương, Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh và Trưởng công an xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh là người có thẩm quyền ký sổ hộ khẩu.

      g) Người trong hộ gia đình có trách nhiệm bảo quản, sử dụng sổ hộ khẩu theo đúng quy định. Phải xuất trình sổ hộ khẩu khi cán bộ Công an có thẩm quyền kiểm tra. Nghiêm cấm sửa chữa, tẩy xoá, thế chấp, cho mượn, cho thuê hoặc sử dụng sổ hộ khẩu trái pháp luật.”

      Như vậy, thủ tục cấp lại sổ hộ khẩu trong trường hợp bị mất được thực hiện như sau:

      - Hồ sơ cấp lại sổ hộ khẩu: Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (mẫu HK02) có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi đăng ký thường trú.

      - Nơi nộp hồ sơ cấp lại sổ hộ khẩu:

      + Đối với thành phố trực thuộc Trung ương thì nộp hồ sơ tại Công an huyện, quận, thị xã.

      + Đối với tỉnh thì nộp hồ sơ tại Công an xã, thị trấn thuộc huyện; Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

      - Thời hạn giải quyết:

      Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phải cấp lại sổ hộ khẩu cho công dân.

      - Lệ phí:

      Nộp lệ phí theo quy định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

      Thứ hai, sau khi làm lại sổ hộ khẩu thì bố cảu bạn làm lại chứng minh thư (CMT) theo thủ tục sau:

      Theo điểm b khoản 1 Điều 6 Nghị định 05/1999/NĐ-CP về Chứng minh nhân dân quy định cấp lại chứng minh nhân dân như sau:

      “1. Công dân quy định tại khoản 1 Điều 3 có nghĩa vụ phải đến cơ quan công an làm thủ tục cấp Chứng minh nhân dân:

      b. Đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân theo Điều 5 Nghị định này như sau:

      - Đơn trình bày rõ lý do xin đổi chứng minh hoặc cấp lại có xác nhận của công an xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;

      - Xuất trình hộ khẩu thường trú;

      - Xuất trình quyết định thay đổi họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh;

      - Chụp ảnh;

      - In vân tay hai ngón trỏ;

      - Khai tờ khai xin cấp Chứng minh nhân dân;

      - Nộp lại Chứng minh nhân dân đã hết hạn sử dụng, hư hỏng hoặc có thay đổi nội dung theo quy định tại các điểm c, d, e Điều 5 Nghị định này.”

      Hồ sơ để xin cấp lại chứng minh nhân dân trường hợp bị mất như sau :

      - Sổ hộ khẩu;

      - Đơn đề nghị theo mẫu CM3 (có ảnh đóng dấu giáp lai và có xác nhận của công an phường, huyện, thị trấn nơi đăng ký thường trú);

      - 02 ảnh 3x4;

      Hồ sơ nộp tại Công an phường, huyện, thị trấn nơi đăng ký thường trú tại Bình Dương, sau đó sẽ điền vào tờ khai cấp giấy CMND và lăn tay.

      Trong thời hạn 15 ngày đối với thành phố, thị xã và 30 ngày đối với các địa bàn khác tính từ ngày công dân nộp đủ giấy tờ hợp lệ và làm xong thủ tục cấp lại giấy Chứng minh nhân dân.

      Hiện nay, chứng minh thư được cấp theo mẫu mới sẽ có 12 số.

      Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất

      • Đăng ký tư vấn Gửi câu hỏi qua Zalo
      Bài viết liên quan
      • Tư cách pháp nhân là gì theo quy định?

      • Tờ khai căn cước công dân gồm những nội dung gì?

      Bài viết nổi bật
      • Chế độ phụ cấp đặc biệt theo thông tư 09/2005/TT-BNV có được áp dụng với cơ quan đoàn thể không?

      • Tư vấn tranh chấp lối đi chung

      • Hỏi tư vấn về khởi kiện quyền thừa kế

      • Hỏi về thủ tục xin nghỉ hưu trước tuổi?

      Tư vấn luật Trực tuyến

      Kiến thức Dân sự

      • Định giá tài sản để giải quyết tranh chấp thế nào?
      • Biển số định danh là gì? Thủ tục đăng ký biển số định danh?
      • Hợp đồng thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước quy định thế nào?
      • Phiếu giao hàng là gì? Gồm những thông tin nào?

      Kiến thức

      • Kiến thức chung
      • Kiến thức Dân sự
      • Kiến thức Hình sự
      • Kiến thức Đất đai
      • Kiến thức Hôn nhân
      • Kiến thức Doanh nghiệp
      • Kiến thức Tài chính
      • Kiến thức Lao động
      Dịch vụ Luật Minh Gia 0971.166.169 0971.166.169
      • Trang chủ
      • Giới thiệu
        • Về chúng tôi
        • Đội ngũ luật sư
        • Hồ sơ năng lực
        • Video tư vấn
      • Dịch vụ
        • Luật sư trực truyến
        • Luật sư Dân sự
        • Luật sư Hình sự
        • Luật sư Đất đai
        • Luật sư Hôn nhân
        • Luật sư Doanh nghiệp
        • Luật sư Lao động
        • Dịch vụ Sở hữu trí tuệ
      • Hỏi đáp
        • Hỏi đáp luật Tài chính
        • Hỏi đáp về Hành chính
        • Hỏi đáp luật Thừa kế
        • Hỏi đáp luật Giao thông
        • Hỏi đáp luật Dân sự
        • Hỏi đáp luật Hình sự
        • Hỏi đáp luật Đất đai
        • Hỏi đáp luật Hôn nhân
        • Hỏi đáp Doanh nghiệp
        • Hỏi đáp luật Lao động
        • Hỏi đáp Bảo hiểm xã hội
        • Tư vấn sở hữu trí tuệ
      • Kiến thức
        • Kiến thức chung
        • Kiến thức Dân sự
        • Kiến thức Hình sự
        • Kiến thức Đất đai
        • Kiến thức Hôn nhân
        • Kiến thức Doanh nghiệp
        • Kiến thức Tài chính
        • Kiến thức Lao động
      • Văn bản
        • Luật
        • Nghị định
        • Nghị quyết
        • Văn bản khác
      • Liên hệ

Từ khóa » To Khai Chứng Minh Nhân Dân