Mẫu Tờ Khai Thuế Sử Dụng đất Phi Nông Nghiệp Mới Nhất 2022

Mục lục bài viết

  • 1 1. Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì?
  • 2 2. Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất:
    • 2.1 2.1. Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp dùng cho tổ chức:
    • 2.2 2.2. Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp dùng cho hộ gia đình, cá nhân:
    • 2.3 2.3. Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp dùng cho khai thuế đối với đất trồng cây lâu năm thu hoạch một lần:
  • 3 3. Các vấn đề pháp lý về thuế sử dụng thuế đất phi nông nghiệp:

1. Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì?

Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp là văn bản do người sử dụng đất nông nghiệp (gọi chung là người nộp thuế) gửi tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền (cơ quan thu thuế) với nội dung cơ bản về người nộp thuế và số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp.

Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp là căn cứ để cơ quan quản lý thuế nắm được thông tin người nộp thuế, thông tin đối tượng phải nộp thuế và số thuế phải nộp. Giúp quản lý một cách chặt chẽ, tránh tình trạng thất thu thuế, đây cũng là cơ sở để cơ quan thu nộp thuế một cách nhanh chóng, thuận tiện.

2. Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất:

2.1. Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp dùng cho tổ chức:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 TỜ KHAI THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

(Dùng cho tổ chức) 

[01]  Kỳ tính thuế: Năm … 

[02] lần đầu:    €                     [03]    bổ sung lần thứ:  ……..

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

1. Người nộp thuế

[04] Tên tổ chức:

[05] Mã số thuế:

[06] Địa chỉ nhận thông báo thuế:

[06.1] Tổ/thôn:

[06.2] Phường/xã/thị trấn:

[06.3]  Quận/huyện:

[06.4] Tỉnh/Thành phố:

[07] Điện thoại:

[08] Số tài khoản-tại ngân hàng (nếu có):

[09] Tên tổ chức:

2. Đại lý thuế (nếu có)

[10] Mã số thuế:

[11] Địa chỉ nhận thông báo thuế:

[11.1] Phường/xã/thị trấn:

[11.2] Quận/huyện:

[11.3] Tỉnh/Thành phố:

[11.4] Điện thoại:

[11.5]  Fax:

[11.6]   Email:……..

[11.7] Hợp đồng đại lý thuế :      Số:                            Ngày …/…/…..

3. Thửa đất chịu thuế

[12] Địa chỉ:

[13] Tổ/Thôn:

[14] Phường/xã/thị trấn:

[15]  Quận/huyện:

[16] Tỉnh/Thành phố:

[17] Đã có giấy chứng nhận (GCN) số:

[17.1] Ngày cấp:

[17.2] Thửa đất số:

[17.3] Tờ bản đồ số:

[17.4] Diện tích:

[17.5] Mục đích sử dụng:

4. [18] Đối tượng miễn,  giảm thuế:

5. Căn cứ tính thuế:

[19] Diện tích đất thực tế sử dụng:

[20] Thông tin xác định giá đất:

[20.1] Loại đất:

[20.2] Tên đường/vùng:

 [20.3] Đoạn đường/khu vực:

[20.4] Loại đường:

[20.5] Vị trí/hạng:

[20.6] Giá đất:

[20.7] Hệ số (đường/hẻm):

[20.8] Giá 1 m2 đất (Giá đất theo mục đích sử dụng):

6. Tính thuế

6.1. Đất ở (Tính cho đất ở, bao gồm cả trường hợp sử dụng đất ở để kinh doanh)

 Tính trên diện tích có quyền sử dụng

[21] Diện tích:

[22] Số thuế phải nộp:

[22]=[21]*[20.8]*0,03%

6.2. Đất ở nhà nhiều tầng, có nhiều hộ ở – Tính trên diện tích sàn có quyền sử dụng

[23] Diện tích:

[24] Hệ số phân bổ:

[25] Số thuế phải nộp:

[25]=[23]*[24]*[20.8]*0,03%

6.3. Đất sản xuất kinh doanh – Tính trên diện tích sử dụng đúng mục đích

[26] Diện tích:

[27] Số thuế phải nộp ([27]=[26]*[20.8]*0,03% ):

6.4. Đất sử dụng không đúng mục đích hoặc chưa sử dụng theo đúng quy định:

[28] Mục đích đang sử dụng:

[29] Hệ số phân bổ (đối với nhà chung cư):

( Khi không điền hoặc để bằng 0, hệ số sẽ được tính bằng 1)

[30] Diện tích:

[31] Giá 1m2 đất:

[32] Số thuế phải nộp ([32]=[30]*[31]*[29]*0,15% ):

6.5. Đất lấn, chiếm

[33] Mục đích đang sử dụng:

[34] Hệ số phân bổ (đối với nhà chung cư):

( Khi không điền hoặc để bằng 0, hệ số sẽ được tính bằng 1)

[35] Diện tích:

[36] Giá 1m2 đất:

[37] Số thuế phải nộp ([37]=[35]*[36]*[34]*0,2% ):

[38] Tổng số thuế phải nộp trước miễn giảm ([38]=[22]+[25]+[27]+[32]+[37]):

[39] Số thuế được miễn, giảm:

[40] Tổng số thuế phải nộp: [40]=[38] – [39]

[41] Nộp một lần cho 5 năm (trong chu kỳ ổn định 5 năm) ([41]=[40]* 5):

11 .Thời hạn nộp thuế:

Nộp thuế một lần trong năm.

€Nộp thuế theo 2 lần trong năm.

Nộp thuế cho cả thời kỳ ổn định: Năm:

Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung kê khai./.

  …,Ngày……. tháng….. năm……….

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ                                 

Họ và tên:                                           

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

Chứng chỉ hành nghề số:……….

(Ký tên, ghi rõ họ tên;  chức vụ và đóng dấu (nếu có))

2.2. Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp dùng cho hộ gia đình, cá nhân:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 TỜ KHAI THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

(Dùng cho hộ gia đình, cá nhân)

[01]  Kỳ tính thuế: Năm ….. 

[02] lần đầu:    €                     [03]    bổ sung lần thứ:  €.

I/ PHẦN NGƯỜI NỘP THUẾ TỰ KHAI

1. Người nộp thuế

 [04] Họ và tên:         [05] Ngày tháng năm sinh:

[06] Mã số thuế:

[07] Số CMND/hộ chiếu:                                        [08] Ngày cấp:                           [09] Nơi cấp:

[10] Địa chỉ cư trú :

[10.1] Tổ/thôn:

[10.2] Phường/xã/thị trấn:

[10.3]  Quận/huyện:

 [10.4] Tỉnh/Thành phố:

[11] Địa chỉ nhận thông báo thuế:

 [12] Số tài khoản-tại ngân hàng (nếu có):

[11.1] Điện thoại:

2. Đại lý thuế (nếu có)

[13] Tên tổ chức:

[14] Mã số thuế:

[15] Địa chỉ nhận thông báo thuế:

[15.1] Phường/xã/thị trấn:

 [15.2]  Quận/huyện:                                           [15.3] Tỉnh/Thành phố:

[15.4] Điện thoại:                         Fax:                                                   Email:

[15.5] Hợp đồng đại lý thuế:      Số hợp đồng :                                    Ngày : …/…/…..

3. Thửa đất chịu thuế

[16]  Địa chỉ:….

[17] Tổ/Thôn:

[18] Phường/xã/thị trấn:

[19]  Quận/huyện:

[20] Tỉnh/Thành phố:

[21] Là thửa đất duy nhất:  €                [22] Đăng ký kê khai tổng hợp tại (quận/huyện):

[23] Đã có giấy chứng nhận:  €          Số giấy chứng nhận:

[23.1] Ngày cấp:

[23.2] Thửa đất số:

[23.3] Tờ bản đồ số:

[23.4] Diện tích đất phi nông

       nghiệp ghi trên GCN:

[23.5] Mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp (đất ở, đất sản xuất kinh doanh…):

[24] Tổng diện tích thực tế sử dụng cho mục đích phi nông nghiệp:

[24.1]  Diện tích đất sử dụng đúng mục đích

[24.2]Diện tích đất sử dụng sai mục đích /chưa sử dụng theo đúng quy định:

[24.3] Hạn mức (nếu có):

[24.4]   Diện tích đất lấn, chiếm:

[25] Chưa có giấy chứng nhận:   €                           [25.1] Diện tích:                                                                                 [25.2] Mục đích đang sử dụng:

  4. [26] Đối với đất ở nhà chung cư (tính trên diện tích sàn thực tế sử dụng):

    [26.1] Loại nhà:                         [26.2] Diện tích:                          [26.3] Hệ số phân bổ:

  5. [27] Trường hợp miễn, giảm thuế: (ghi rõ trường hợp thuộc diện được miễn, giảm thuế như: thương binh, gia đình thương binh liệt sỹ, đối tượng chính sách,…)………

6. Đăng ký nộp thuế:

€  Nộp thuế một lần trong năm

€  Nộp thuế theo 2 lần trong năm

€  Nộp cho cả thời kỳ ổn định:  năm: ..

…. ,Ngày …. tháng….. năm…..

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên:

Chứng chỉ hành nghề số:…….

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

Ký tên, ghi rõ họ tên;  chức vụ và đóng dấu (nếu có)

2.3. Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp dùng cho khai thuế đối với đất trồng cây lâu năm thu hoạch một lần:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 TỜ KHAI TỔNG HỢP THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

(Dùng cho hộ gia đình, cá nhân kê khai tổng hợp đất ở)

[01]  Kỳ tính thuế: Năm …..          

[02]Lần đầu:    €                     [03]    Bổ sung lần thứ€

1. [04] Họ và tên người nộp thuế:

[05] Mã số thuế

[06] Địa chỉ:

[06.1] Phường/xã/thị trấn :                        [06.2] Quận/huyện:                                                    [06.3] Tỉnh/Thành phố:

[07] Điện thoại:….fax……Email

[08] Số tài khoản ngân hàng (nếu có):…..Mở tại:….

2. Đại lý thuế (nếu có):                               [09] Tên tổ chức:

[10] Mã số thuế:

[11] Địa chỉ:                                                            [11.1]  Phường/xã/thị trấn                      [11.2] Quận/huyện:

[11.3]  Tỉnh/Thành phố

[12] Điện thoại:                                                       [12.1]  Fax:                                             [12.2] Email:

3. Kê khai tổng hợp tại: [13] Quận/Huyện :           [14] Hạn mức đất lựa chọn : …..m2

4. Tổng hợp các thửa đất trong Tỉnh/Thành phố                                                                                                              Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam                          

Thửa đất chịu thuế

Diện tích đất ở trên Giấy chứng nhận Giá 1 m2 đất

 

Diện tích trong hạn mức (m2)

(thuế suất 0,03%)

Diện tích vượt không  quá 3 lần hạn mức (m2) (thuế suất 0,07%) Diện tích vượt trên 3 lần hạn mức (m2)

(thuế suất 0,15%)

Số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp Số thuế đã kê khai (chưa trừ miễn, giảm thuế)
Địa chỉ

thửa đất ở

Phường/ Xã Quận/ Huyện
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)
C
B
A
TỔNG CỘNG Tổng (9) Tổng (10)

(*Kê khai thửa đất thuộc địa bàn lựa chọn hạn mức trước. Thứ  tự kê khai các thửa đất ảnh hưởng đến giá trị diện tích vượt hạn mức và số thuế phải nộp.)

[15] Số thuế chênh lệch kê khai phải nộp {Tổng cột (9) – Tổng cột (10) }:……….đồng

Đề nghị hoàn trả   €     Trừ vào số phải nộp năm sau  €

…, Ngày …. tháng….. năm…..

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ  và  đóng dấu)

Ghi chú:                                                               

Cột(4) : Chỉ kê khai tổng hợp với đất ở, có GCN. Lấy từ mục 5.1 trên Thông báo nộp thuế

Cột (9) = (6) x(5) x 0,03% + (7) x(5) x 0,07% +  (8)x(5)x 0,15%

Cột (10): Số thuế tính cho đất ở trên GCN. Lấy từ mục 7.1 trên Thông báo nộp thuế.

3. Các vấn đề pháp lý về thuế sử dụng thuế đất phi nông nghiệp:

Theo Điều 15, 16 Văn bản hợp nhất số 10/VBHN-BTC Thông tư hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:

Hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

1. Đối với trường hợp khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp của năm, hồ sơ gồm:

– Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho từng thửa đất chịu thuế theo mẫu số 01/TK-SDDPNN áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân hoặc mẫu số 02/TK-SDDPNN áp dụng cho tổ chức, ban hành kèm theo Thông tư này;

– Bản chụp các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định giao đất, Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất, Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

– Bản chụp các giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn, giảm thuế (nếu có).

2. Đối với trường hợp khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, hồ sơ gồm:

– Tờ khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu số 03/TKTH- SDDPNN ban hành kèm theo Thông tư này.

 Khai thuế

– Nguyên tắc khai thuế:

+ NNT có trách nhiệm khai chính xác vào Tờ khai thuế các thông tin liên quan đến NNT như: tên, số CMT, mã số thuế, địa chỉ nhận thông báo thuế; Các thông tin liên quan đến thửa đất chịu thuế như diện tích, mục đích sử dụng. Nếu đất đã được cấp Giấy chứng nhận thì phải khai đầy đủ các thông tin trên Giấy chứng nhận như số, ngày cấp, số tờ bản đồ, diện tích đất, hạn mức (nếu có).

Đối với hồ sơ khai thuế đất ở của hộ gia đình, cá nhân, UBND cấp xã xác định các chỉ tiêu tại phần xác định của cơ quan chức năng trên tờ khai và chuyển cho Chi cục Thuế để làm căn cứ tính thuế.

Đối với hồ sơ khai thuế của tổ chức, trường hợp cần làm rõ một số chỉ tiêu liên quan làm căn cứ tính thuế theo đề nghị của cơ quan Thuế, cơ quan Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xác nhận và gửi cơ quan Thuế.

+ Hàng năm, NNT không phải thực hiện khai lại nếu không có sự thay đổi về NNT và các yếu tố dẫn đến thay đổi số thuế phải nộp.

Trường hợp phát sinh các sự việc dẫn đến sự thay đổi về NNT thì NNT mới phải kê khai và nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại Thông tư này trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày phát sinh các sự việc trên; Trường hợp phát sinh các yếu tố làm thay đổi số thuế phải nộp (trừ trường hợp thay đổi giá 1m² đất tính thuế) thì NNT phải kê khai và nộp hồ sơ khai thuế trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày phát sinh các yếu tố làm thay đổi số thuế phải nộp.

+ Việc kê khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp chỉ áp dụng đối với đất ở.

Người nộp thuế thuộc diện phải kê khai tổng hợp theo quy định tại Thông tư này thì phải thực hiện lập tờ khai tổng hợp và nộp tại Chi cục Thuế nơi NNT đã chọn và đăng ký.

– Khai thuế đối với một số trường hợp cụ thể

+ Đối với tổ chức:

NNT thực hiện kê khai và nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế nơi có đất chịu thuế.

+ Đối với hộ gia đình, cá nhân:

a) Đối với đất ở.

a.1) Trường hợp NNT có quyền sử dụng đối với một (01) thửa đất hoặc nhiều thửa đất tại cùng một quận, huyện nhưng tổng diện tích đất chịu thuế không vượt hạn mức đất ở tại nơi có quyền sử dụng đất thì NNT thực hiện lập tờ khai thuế cho từng thửa đất, nộp tại UBND cấp xã và không phải lập tờ khai thuế tổng hợp.

Ví dụ 9: Ông Nguyễn Văn A có 2 thửa đất ở tại quận Ba Đình thuộc thành phố Hà Nội, với diện tích đất ở cụ thể như sau:

– Thửa đất thứ nhất là 50m² (hạn mức 200m²);

– Thửa đất thứ hai là 50m² (hạn mức 100m²).

Trường hợp này, Ông A phải lập 2 Tờ khai thuế và nộp cho UBND phường nơi có đất chịu thuế để kê khai riêng cho từng thửa đất; Ông A không phải lập tờ khai thuế tổng hợp.

a.2) Trường hợp NNT có quyền sử dụng đất đối với nhiều thửa đất ở tại các quận, huyện khác nhau nhưng không có thửa đất nào vượt hạn mức và tổng diện tích các thửa đất chịu thuế không vượt quá hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất thì NNT phải thực hiện lập tờ khai thuế cho từng thửa đất, nộp tại UBND cấp xã nơi có đất chịu thuế và không phải lập tờ khai tổng hợp thuế.

a.3) Trường hợp NNT có quyền sử dụng đất đối với nhiều thửa đất ở tại các quận, huyện và không có thửa đất nào vượt hạn mức nhưng tổng diện tích các thửa đất chịu thuế vượt quá hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất: NNT phải thực hiện lập tờ khai thuế cho từng thửa đất, nộp tại UBND cấp xã nơi có đất chịu thuế và lập tờ khai tổng hợp thuế nộp tại Chi cục Thuế nơi NNT chọn để làm thủ tục kê khai tổng hợp.

Ví dụ 10:

Ông Nguyễn Văn C có 2 thửa đất ở tại quận Hoàn Kiếm và huyện Ba Vì thuộc thành phố Hà Nội, cụ thể như sau:

– Thửa đất tại quận Hoàn Kiếm là 50m² (hạn mức 80m²);

– Thửa đất tại huyện Ba Vì là 170m² (hạn mức 200m²).

Ông Nguyễn Văn C thực hiện lập 2 tờ khai thuế để khai riêng cho từng thửa đất và nộp Tờ khai thuế cho UBND phường nơi có đất chịu thuế thuộc quận Hoàn Kiếm (thửa 50m²) và UBND xã nơi có đất chịu thuế thuộc huyện Ba Vì (thửa 170m²); Đồng thời, Ông phải đăng ký, chọn 1 cơ quan thuế (Chi cục Thuế) để làm thủ tục kê khai tổng hợp.

Nếu Ông C lựa chọn hạn mức đất ở tại quận Hoàn Kiếm thì phải nộp Tờ khai tổng hợp tại Chi cục Thuế quận Hoàn Kiếm để làm thủ tục kê khai tổng hợp.

Nếu Ông C lựa chọn hạn mức đất ở tại huyện Ba Vì thì phải nộp Tờ khai tổng hợp tại Chi cục Thuế Ba Vì để làm thủ tục kê khai tổng hợp.

a.4) Trường hợp NNT có quyền sử dụng đất đối với nhiều thửa đất ở tại các quận, huyện khác nhau và chỉ có một (01) thửa đất vượt hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất thì NNT phải thực hiện lập tờ khai thuế cho từng thửa đất, nộp tại UBND cấp xã nơi có đất chịu thuế và phải lập tờ khai tổng hợp tại Chi cục Thuế nơi có thửa đất ở vượt hạn mức.

Ví dụ 11:

Ông Nguyễn Văn B có 2 thửa đất ở tại quận Hai Bà Trưng và huyện Gia Lâm thuộc thành phố Hà Nội, với diện tích đất ở cụ thể như sau:

+ Thửa đất tại quận Hai Bà Trưng là 50m² (hạn mức 80m²);

+ Thửa đất tại huyện Gia Lâm là 200m² (hạn mức 150m²).

Ông Nguyễn Văn B phải thực hiện lập 2 tờ khai thuế để khai riêng cho từng thửa đất và nộp Tờ khai thuế cho UBND phường nơi có đất chịu thuế thuộc quận Hai Bà Trưng (thửa 50m²) và UBND xã nơi có đất chịu thuế thuộc huyện Gia Lâm (thửa 200m²); Đồng thời thực hiện kê khai tổng hợp tại Chi cục Thuế huyện Gia Lâm.

a.5) Trường hợp NNT có quyền sử dụng đất đối với nhiều thửa đất ở tại các quận, huyện và có thửa đất vượt hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất thì NNT phải thực hiện lập tờ khai thuế cho từng thửa đất và nộp tại UBND cấp xã nơi có đất chịu thuế; đồng thời lựa chọn Chi cục Thuế nơi có đất chịu thuế vượt hạn mức để thực hiện lập tờ khai tổng hợp;

a.6) Chậm nhất là ngày ba mươi mốt tháng 3 (31/3) của năm dương lịch tiếp theo, NNT lập Tờ khai tổng hợp thuế theo mẫu số 03/TKTH-SDDPNN gửi Chi cục Thuế nơi NNT thực hiện kê khai tổng hợp và tự xác định phần chênh lệch giữa số thuế phải nộp theo quy định với số thuế phải nộp trên Tờ khai NNT đã kê khai tại các Chi cục Thuế nơi có đất chịu thuế.

b) Đối với đất SXKD phi nông nghiệp và đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 2 Thông tư này sử dụng vào mục đích kinh doanh.

Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế nơi có đất chịu thuế hoặc tại tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế ủy quyền theo quy định của pháp luật.

2.3. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế:

a) Trường hợp phát sinh các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế dẫn đến tăng, giảm số thuế phải nộp thì NNT phải kê khai bổ sung theo mẫu số 01/TK- SDDPNN hoặc mẫu số 02/TK-SDDPNN trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày phát sinh các yếu tố đó;

b) Trường hợp phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn gây ảnh hưởng đến số thuế phải nộp thì NNT được khai bổ sung.

Trường hợp đến sau ngày 31/3 năm sau mà người nộp thuế mới phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn thì được khai bổ sung (khai cho cả Tờ khai thuế năm và Tờ khai tổng hợp) trong năm đó.

Hồ sơ khai thuế bổ sung được nộp cho cơ quan thuế vào bất cứ ngày làm việc nào.

Trường hợp NNT là tổ chức thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế bổ sung phải trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở NNT.

Từ khóa » Tờ Khai Thuế Phi Nông Nghiệp