MÁY QUÉT MÃ VẠCH LÀ GÌ - PHÂN LOẠI - HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Nội dung

  1. 1. Máy quét mã vạch là gì?-
  2. 2. Nguyên lý hoạt động của máy quét mã vạch
  3. 3. Ứng dụng và lợi ích của máy đọc mã vạch
  4. 4. Phân loại máy quét mã vạch
    1. 4.1 Phân loại theo công nghệ giải mã
      1. 4.1.1 Máy quét mã vạch 1D-
      2. 4.1.2 Máy quét mã vạch 2D
    2. 4.2 Phân loại theo số lượng tia quét
      1. 4.2.1 Máy quét mã vạch đơn tia
      2. 4.2.2 Máy quét mã vạch đa tia
    3. 4.3 Phân loại theo thiết kế
      1. 4.3.1 Máy đọc mã vạch cầm tay
      2. 4.3.2 Máy đọc mã vạch để bàn
      3. 4.3.3- Máy quét mã vạch tự động
      4. 4.3.4 Đầu đọc mã vạch không dây và có dây
  5. 5. Hướng dẫn sử dụng thiết bị quét mã vạch

Máy quét mã vạch là một trong những thiết bị được ứng dụng rộng rãi. Ở cửa hàng tiện lợi, siêu thị, các shop thời trang hay thậm chí là trong các thư viện, trường học,… Bạn đều có thể dễ dàng bắt gặp hình ảnh của thiết bị này.

Vậy máy quét mã vạch là gì? Lợi ích khi sử dụng máy đọc mã vạch và cách sử dụng thiết bị này như thế nào? Mời bạn cùng Đỉnh Vàng Computer tìm hiểu rõ hơn thông qua bài viết dưới đây.

1. Máy quét mã vạch là gì?

Máy quét mã vạch hay máy đọc mã vạch là thiết bị cho phép chụp và đọc dữ liệu từ mã vạch được in sẵn trên sản phẩm, hàng hóa, thiết bị, thẻ nhân viên,….

Máy đọc mã vạch bao gồm máy quét, bộ giải mã và cáp USB được sử dụng để kết nối với máy tính. Bởi vì máy đọc mã vạch chỉ đơn thuần là chụp và dịch mã vạch thành số hoặc chữ cái, dữ liệu phải được gửi đến máy tính để ứng dụng phần mềm có thể hiểu được dữ liệu.

2. Nguyên lý hoạt động của máy quét mã vạch

Máy đọc mã vạch hoạt động bằng cách chiếu một chùm ánh sáng lên mã vạch và đo lượng ánh sáng phản xạ lại. Các vạch tối trên mã vạch phản chiếu ít ánh sáng hơn các khoảng trắng. Máy quét chuyển năng lượng ánh sáng thành năng lượng điện. Sau đó được chuyển đổi thành dữ liệu bằng bộ giải mã và được chuyển tiếp đến máy tính.

nguyên lý hoạt động của máy quét mã vạch

Bạn có thể hiểu đơn giản là máy quét đọc mã vạch được in sẵn trên bao bì sản phẩm, hàng hóa, vật phẩm,…. Và sau đó giải mã những dữ liệu chứa trong mã vạch đó và chuyển toàn bộ dữ liệu này về máy tính đang kết nối. Từ đó phần mềm sẽ phân tích và giải mã những dữ liệu đó từ đó và hiển thị các thông tin tương ứng lên màn hình máy tính một cách chính xác.

Với chức năng này, máy đọc mã vạch đã giúp rút ngắn đáng kể thời gian quản lý, rà soát thông tin sản phẩm, vật phẩm,…

3. Ứng dụng và lợi ích của máy đọc mã vạch

Bạn hãy tưởng tượng xem! Nếu bạn cần kiểm soát một lượng lớn hàng hóa và bạn phải thực hiện gõ từng mã của hàng hóa lên phần mềm máy tính. Thì sẽ mất bao nhiêu thời gian. Thiết bị này ra đời để giúp bạn giải quyết nhanh chóng công việc này.

  • Việc ứng dụng máy đọc mã vạch sẽ giúp nhân viên thực hiện việc tính tiền nhanh hơn. Ngoài ra, việc check mã bằng máy quét sẽ giúp hạn chế được các sai sót về giá, sai mã sản phẩm… ,
  • Máy đọc mã vạch còn được ứng dụng trong việc kiểm đếm và quản lý tồn hàng tồn kho (đếm số lượng hàng hóa theo từng mã)
  • Một số ngành nghề thường ứng dụng thiết bị đọc mã barcode như: – Cửa hàng bán lẻ – Quầy thanh toán – Kiểm kê hàng hóa trong kho – Quét thẻ của nhân viên, trong các thư viện máy quét dùng để quét mã sách mượn hoặc trả,…)

4. Phân loại máy quét mã vạch

4.1 Phân loại theo công nghệ giải mã

Theo công nghệ giải mã thì thiết bị quét barcode được chia làm 2 loại là máy quét 1D và máy quét 2D.

4.1.1 Máy quét mã vạch 1D

Máy quét 1D là thiết bị có thể quét được tất cả các loại mã vạch 1D.

(Mã vạch 1D được cấu tạo từ những vạch đen trắng xen kẽ nhau hay còn gọi là mã tuyến tính, đặc điểm chính là các thanh này xếp thành 1 hàng duy nhất như một hàng rào.)

Máy đọc mã vạch 1D cũng được chia thành 2 loại là máy đọc mã vạch tia CCD và tia Laser.

  • Máy quét mã vạch tia CCD

Khi quét máy tia CCD bạn sẽ thấy chùm tia sáng có độ dày khoảng 1cm. Khoảng cách quét của loại này khá thấp 20cm trung bình là 10cm. Chính vì quét mã vạch trong tầm thấp nên các loại mã vạch nhỏ sẽ được máy quét đọc hiểu tốt hơn.

  • Máy đọc mã vạch tia Laser

Tia quét của những dòng thiết bị quét mã vạch, tia laser rất mảnh và có cấu tạo là một đường thẳng nằm song song với mặt kính của máy. Độ rộng của tia quét lên tới vài mm và có thể quét trong tầm 15cm đến 30cm. Với đặc điểm nổi trội này mà các loại tem mã vạch ở xa hoặc ở hướng ngược sáng cũng được đọc mã vạch rất dễ dàng.

mã vạch 1D và 2d
mã vạch 1D và 2d

4.1.2 Máy quét mã vạch 2D

Các dòng máy đọc mã vạch dùng công nghệ quét 2D không những giải mã được các mã vạch 2D mà còn giải mã được tất cả mã vạch 1D. Vì vậy nên, giá thành của chúng cũng đắt hơn đầu đọc mã vạch 1D rất nhiều.

(Mã vạch 2D là mã hai chiều, cấu tạo bởi ma trận vuông trắng – đen trong một khối thống nhất. Ma trận này được xem như ma trận điểm ảnh với mức chứa dữ liệu cao hơn mã vạch 1D nhiều lần. Thường gặp các mã như Datamatrix, QR Code, PDF417, Vericode, Softstrip,…)

4.2 Phân loại theo số lượng tia quét

4.2.1 Máy quét mã vạch đơn tia

Máy quét đơn tia là thiết bị phát ra tia laser đơn, dày và đậm. Với thiết bị này, người dùng cần đưa mã vạch cần quét lại đúng vị trí của tia sáng thì máy mới có thể đọc được.

máy quét đơn và đa tia
máy quét đơn và đa tia

4.2.2 Máy quét mã vạch đa tia

– Là loại thiết bị quét có thể phát ra các tia laser dạng chùm, khoảng từ 20 đến 40 hoặc hơn tia, góc quét đa dạng. Máy quét đa tia dễ dàng quét được mã vạch sản phẩm khi lướt qua máy và nó cung cấp khả năng đọc nhanh hơn, chính xác hơn.

Với máy đọc mã vạch đa tia, người sử dụng ko cần phải đưa mã vạch sản phẩm chính xác vào góc quét của máy vì máy có thể đọc được mọi hướng : Trên dưới-Trái phải, thẳng – nghiêng…đều được giải mã được.

4.3 Phân loại theo thiết kế

4.3.1 Máy đọc mã vạch cầm tay

Đối với sản phẩm này, người sử dụng có thể dễ dàng cầm máy quét để quét mã barcode in trên sản phẩm. Máy đọc mã vạch cầm tay thường được ứng dụng để quét mã vạch trên các sản phẩm lớn, kích thước cồng kềnh.

4.3.2 Máy đọc mã vạch để bàn

Loại máy quét này thường được nhìn thấy tại cái siêu thị lớn hoặc nhà sách có lưu lượng thanh toán lớn tại các quầy. Bộ đầu đọc quét mã vạch để bàn thường là máy đa tia nhằm đảm bảo tốc độ và hiệu quả cao nhất.

Máy quét mã vạch để bàn và cầm tay
Máy quét để bàn và cầm tay

4.3.3 Máy quét mã vạch tự động

Đối với loại máy đọc mã vạch này người sử dụng không cần phải ấn nút bấm mà chỉ cần di chuyển mã sản phẩm đến vùng ánh sáng của máy đọc để đọc mã vạch.

4.3.4 Đầu đọc mã vạch không dây và có dây

Thường thì máy đọc mã vạch có dây thường được kết nối với máy tính thông qua cổng USB và máy đọc không dây thì kết nối qua Bluetooth hoặc wifi.

>>> Xem thêm: Thiết bị văn phòng

5. Hướng dẫn sử dụng thiết bị quét mã vạch

Để sử dụng đầu đọc mã vạch, trước tiên bạn cần trang bị:

  • Máy tính tương thích: máy tính xách tay, máy tính để bàn
  • Phần mềm mã vạch để quản lý hệ thống mã vạch dễ dàng và theo quy trình.
  • Máy in tem nhãn mã vạch chuẩn

Máy đọc mã vạch thường được kết nối với máy tính thông qua cổng USB. Do đó, Khi bạn đã thực hiện xong các bước cài đặt phần mềm, thiết lập mã vạch trên máy tính. Thì bạn chỉ cần cắm cổng usb kết nối giữa máy quét và máy tính là thiết bị đã có thể hoạt động được.

Các bước quét mã vạch:

  • Đặt máy sao cho tia sáng chiếu vào giữa chuỗi mã barcode, và đợi máy bắt được đoạn mã. Sau đó bạn có thể di chuyển máy quét lên xuống sao cho máy dễ dàng đọc được dữ liệu hơn.
  • Đối với máy để bàn cố định thì bạn di chuyển vật chứa mã vạch cần đọc sao cho tia sáng của máy quét chiếu vào mã vạch của sản phẩm.

Lưu ý: Các loại máy quét mã vạch của những thương hiệu khác nhau sẽ sử dụng các phần mềm khác nhau. Vì thế, nếu bạn không có nhiều kinh nghiệm trong việc cài đặt và thiết lập thì bạn hãy tham khảo hướng dẫn từ đơn vị cung cấp để thuận tiện cho quá trình sử dụng.

Đỉnh Vàng Group

Đỉnh Vàng Computer là một trong các đơn vị cung cấp máy in & máy tính lớn nhất tại TPHCM. Cung cấp giải pháp các dự án về tin học văn phòng, thiết bị hội nghị trực tuyến ...

Từ khóa » Hệ Thống Quét Mã