McDonald's – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Loại hình | Công ty đại chúng (Bản mẫu:Nyse2) |
---|---|
Ngành nghề | Nhà hàng |
Thành lập | 15 tháng 5 năm 1940 ở San Bernardino, California;Tập đoàn McDonald's, 1955 ở Des Plaines, Illinois |
Người sáng lập | Richard and Maurice McDonald cho khái niệm nhà hàng McDonald's;Ray Kroc, nhà sáng lập Tập đoàn McDonald's. |
Trụ sở chính | Oak Brook, Illinois. R, Hoa Kỳ |
Số lượng trụ sở | 38.695 (năm 2019) |
Khu vực hoạt động | Toàn cầu |
Thành viên chủ chốt | Enrique Hernandez Jr.[1](Chairman) Chris Kempczinski(Chủ tịch) & (CEO) |
Sản phẩm | Thức ăn nhanh(hamburger • gà • khoai tây chiên • đồ uống không cồn • cà phê • sữa lắc • salad • món tráng miệng • đồ ăn sáng) |
Doanh thu | US$ 21,076 tỉ (2019) |
Lợi nhuận kinh doanh | US$ 9,070 tỉ (2019) |
Lãi thực | US$ 6,025 tỉ (2019) |
Tổng tài sản | US$ 32,811 tỉ (2019) |
Tổng vốnchủ sở hữu | US$ -6,258 tỉ (2019) |
Số nhân viên | 400.000 (2008)[2] |
Khẩu hiệu | i'm lovin' it |
Website | McDonalds.comHộp này:
|
McDonald's là một tập đoàn kinh doanh hệ thống nhà hàng thức ăn nhanh với khoảng 38.695 nhà hàng tại 119 quốc gia[3] phục vụ các sản phẩm mang thương hiệu riêng của tập đoàn cho 43 triệu lượt khách mỗi ngày. Đây là chuỗi nhà hàng thức ăn nhanh lớn nhất trên thế giới.[4] Công ty được thành lập đầu tiên năm 1940 do anh em Richard và Maurice ("Mick & Mack") McDonald. Nền tảng của sự kinh doanh thành công hôm nay là do Ray Kroc mua lại của anh em McDonald và phát triển thành một trong những dự án kinh doanh thức ăn nhanh thành công nhất thế giới.
Năm 2008, doanh thu của tập đoàn là khoảng 22,8 tỷ USD, trong đó lợi nhuận ròng vào khoảng 3,5 tỷ USD.
Mặc dù McDonald's được xem là một biểu tượng cổ điển của chiến lược toàn cầu hoá, tuy nhiên nhiều tập đoàn lớn khác được phát tán rộng rãi hơn nhiều, ví dụ như Coca-Cola có doanh thu rất đều được phân phối trên khắp Bắc Mỹ, châu Âu và châu Á. Còn McDonald's có 80 phần trăm doanh thu chỉ trong bốn quốc gia - Hoa Kỳ, Đức, Anh và Pháp. Ngoài ra McDonald's còn có những suất ăn đặc biệt dành cho trẻ: Happy meal, suất này có chứa đồ chơi miễn phí khiến mọi người yêu thích.
Mô hình kinh doanh
[sửa | sửa mã nguồn]Mô hình kinh doanh kinh điển của McDonald's là tập đoàn sở hữu đất tại những vị trí có nhà hàng McDonald's và ghi nhận một phần đáng kể của tổng doanh thu từ tiền thuê đất mà các bên được nhượng quyền của McDonald's chi trả. Những khoảng tiền thuê này đã tăng 26% trong giai đoạn từ 2010 đến 2015, chiếm 1/5 tổng doanh thu của tập đoàn trong giai đoạn đó.[5]
Sản phẩm
[sửa | sửa mã nguồn]Những sản phẩm nổi bật của McDonald's qua các năm phải kể đến:
- Sản phẩm của McDonald's
- Big Mac
- Quarter Pounder
- Chicken McNuggets
- McChicken
- Filet-O-Fish
- McRib
- McFlurry
Các hình thức nhà hàng
[sửa | sửa mã nguồn]- Drive-Thru: xe ô tô vào tận quầy mua hàng
- 24/7: Bán hàng 24 giờ/ngày và 7 ngày/tuần
McCafé
[sửa | sửa mã nguồn]McCafé là tên gọi của quán cà phê đi kèm với nhà hàng McDonald's. Khái niệm này đã hình thành ở McDonald's Úc với tên gọi là Macca's, với tiệm đầu tiên xuất hiện ở Melbourne vào năm 1993.[6]
Trong văn hóa đại chúng
[sửa | sửa mã nguồn]Chỉ số Big Mac
[sửa | sửa mã nguồn]Chỉ số Big Mac (tiếng Anh: Big Mac index), mang tên của sản phẩm nổi bật của McDonald's là Big Mac, là một phương pháp không chính thức nổi tiếng do tạp chí The Economist tạo ra vào tháng 9 năm 1986 và cập nhật định kỳ kể từ đó, để đo lường sức mua tương đương giữa hai đơn vị tiền tệ và đưa ra một phép thử mức độ mà các tỷ giá hối đoái trên thị trường khiến cho hàng hóa ở những quốc gia khác nhau có chi phí như nhau.[7][8] Chỉ số Big Mac đã "tìm cách làm cho lý thuyết tỷ giá hối đoái dễ tiêu hóa hơn một chút".[9]
Đại học Hamburger
[sửa | sửa mã nguồn]Đại học Hamburger là cơ sở đào tạo tại trụ sở toàn cầu của Tập đoàn McDonald's ở Chicago, Illinois ở Hoa Kỳ được thành lập từ năm 1961.[10] Đây là nơi huấn luyện các quản lý nhà hàng có nhiều tiềm năng, người quản lý cấp trung và người điều hành - chủ sở hữu trong lĩnh vực quản lý nhà hàng.[11] Hơn 5.000 sinh viên theo học tại Đại học Hamburger mỗi năm và hơn 275.000 người đã nhận bằng tốt nghiệp ngành Hamburgerology tại trường này.[12]
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]- Cửa hàng McDonalds khắp thế giới
- Tại Toronto
- McDonald's Kosher tại Buenos Aires, Argentina
- Nhà hàng Rock N Roll McDonald's tại Chicago, Illinois, là nơi tập đoàn kỷ niệm 50 năm thành lập.
- Một nhà hàng McDonald's tại thủ đô Islamabad của Pakistan.
- Một cửa hàng McDonald's phía trước Quảng trường Thời đại.
- Nơi tọa lạc của hàng McDonald's đầu tiên được mở bởi Ray Kroc, bây giờ là "bảo tàng McDonald's" ở Des Plaines, Illinois. Tòa nhà này là bản sao của cửa hàng thứ 9 của McDonald's.
- Một phương tiện giao hàng của McDonald's ở Seoul, Hàn Quốc.
- Một nhà hàng McDonald's độc lập đã được tu sửa tại Portsmouth, Anh. Không như các nhà hàng McDonald's trên thế giới, nhà hàng McDonald's ở Vương quốc Anh chỉ được tu sửa thay vì xây mới.
- Mặt tiền một nhà hàng McDonald's tương đối hiện đại tại Quảng trường Thời đại.
- McDonalds tại Corfu, Hy Lạp
- Một nhà hàng McDonald's với khu vui chơi Playplace tại Moncton, Canada
- Nhà hàng McDonald's được xây bên trên cao tốc Interstate 44 ở Vinita, Oklahoma.
- McDonalds in Seminole Florida on Park Blvd
- McDonalds in Faisalabad, Pakistan
- Tại St Petersburg
- Tại Freiburg
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Enrique Hernandez, Jr”. McDonalds.com. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
- ^ Joe Bramhall. “McDonald's Corporation”. Hoovers. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2009.
- ^ “2019 Annual Report” (PDF). Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2020.
- ^ “10 Biggest Restaurant Companies”. Investopedia. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
- ^ Lublin, Joann S.; Jargon, Julie (ngày 15 tháng 10 năm 2015). “McDonald's Nears Decision on Real Estate”. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2015.
- ^ “McDonald's Australia”. mcdonalds.com.au. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2016.
- ^ “Pam Woodall”. The Economist. ngày 9 tháng 6 năm 2011.
- ^ Daley, James (ngày 6 tháng 9 năm 2008). “Burgernomics: Why the price of a Big Mac may hold the key to better investment returns”. The Independent. London. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
- ^ “Big MacCurrencies”. The Economist. ngày 9 tháng 4 năm 1998.
- ^ Luna, Nancy (ngày 28 tháng 10 năm 2020). “McDonald's to revitalize Hamburger University under new Chief Learning and Development Officer Bethany Tate Cornell”. Nation's Restaurant News (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2021.
- ^ “Hamburger University”. McDonald's. 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2011.
- ^ Walters, Natalie (ngày 24 tháng 10 năm 2015). “McDonald's Hamburger University can be harder to get into than Harvard and is even cooler than you'd imagine”. Business Insider. Insider, Inc. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2020.
Liên kết
[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về McDonald's.- Trang chủ McDonald's
| |
---|---|
|
| |
---|---|
Tiệm bánh/Sandwich |
|
Bento mang đi |
|
Ăn uống thông thường |
|
Chuka |
|
Tiệm cà phê/Phòng trà |
|
Cửa hàng sản phẩm từ sữa |
|
Gyudon/Kare |
|
Hamburger |
|
Pizza/Taco |
|
Ramen |
|
Sushi |
|
Udon |
|
Công ty đa thương hiệu |
|
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|
Từ khóa » Thuyết Trình Về Mcdonald
-
Slide Thuyết Trình Về Mcdonald - Tài Liệu Text - 123doc
-
Bài Thuyết Trình " Tiến Trình Marketing Của Thương Hiệu McDonald's "
-
McDonald By Nguyễn Ngọc Thanh - Prezi
-
Bài Thuyết Trình " Tiến Trình Marketing Của Thương Hiệu McDonald's "
-
Giới Thiệu - McDonald's™ Vietnam
-
Slide Thuyết Trình Về Mcdonald - Tài Liệu đại Học
-
Sự Ra đời Của McDonald's - Thương Hiệu đồ ăn Nhanh Nổi Tiếng
-
Nhà Hàng McDonald's - SlideShare
-
Giới Thiệu Chung Về Mcdonald's | Xemtailieu
-
[123doc] Phan Tich Chien Luoc Kinh Doanh Quoc Te Cua Mc Donald
-
McDonald's Và Con đường Chinh Phục Thế Giới - Kenh14
-
PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX CỦA MC DONALD TẠI ...