Mẹo Nhớ Và Sử Dụng Các Liên Từ Trong Tiếng Đức Một Cách Dễ ...

Trong quá trình học tiếng Đức thì chắc bạn đã không còn xa lại gì với khái niêm từ nối (hay còn gọi là liên từ). Liên từ này được dùng để nối các từ, cụm từ hoặc các câu với nhau giúp cho câu văn, đoạn văn có tính liên kết và trôi chảy hơn. Hãy cùng CMMB Việt Nam tìm hiểu thêm về mẹo nhớ và sử dụng các liên từ trong tiếng Đức một cách dễ dàng nhé.

Chức năng của liên từ trong tiếng Đức

  • Konjunktion kết nối các từ với nhau: und (và), oder (hoặc),..

Ví dụ: Peter, Sarah und Nele gehen spazieren (Peter, Sara và Nele đi dạo).

  • Konjunktion kết nối các cụm từ với nhau: und, oder, aber (nhưng),..

Ví dụ: Das Ergebnis der Gruppenarbeit wird auf einem großen Plakat oder einer übersichtlichen Tafelanschrift präsentiert. (Câu này có nghĩa là kết quả của hoạt động nhóm sẽ được trình bày trên một tấm áp phích lớn hoặc một tấm bảng sáng rõ).

  • Từ nối 2 câu chính (Hauptsatz mit Hauptsatz): und, aber, den (vì),..

Ví dụ: Luca ist der Regisseur und Simon steht hinter der Kamera. (Dịch câu: Luca là một đạo diễn và Simon đứng sau camera).

Julia mőchte ins Museum gehen, aber Sophie geht lieber ins Kino. (Dịch câu: Julia muốn đến bảo tàng nhưng Sophie thích đi xem phim hơn).

  • Từ nối câu chính và câu phụ (Hauptsatz mit Nebensatz): wenn (khi, nếu), dass (rằng), weil (bởi vì), nachdem (sau khi), obwohl (mặc dù),..

Ví dụ 1: Die Sonne scheint wieder, nachdem es heftig geregnet hat. (Câu này được dịch là: Trời lại sáng sau cơn mưa nặng hạt).

Ví dụ 2: Der Briefträger bringt die Post, obwohl es in der Nacht heftig geschneit hat. (Dịch câu này là: Người đưa thư mang mặc dù vào ban đêm tuyết đang rơi nặng hạt).

Mẹo Nhớ và Sử Dụng Các Liên Từ Trong Tiếng Đức một cách dễ dàng

Mẹo nhớ và sử dụng liên từ trong tiếng Đức – Phân loại các liên từ trong tiếng Đức

Có rất nhiều loại liên từ trong tiếng Đức. Dưới đây là cách phân loại dựa theo ý nghĩa của chúng trong tương quan các bộ phận của câu.

  • Từ xâu chuỗi các sự việc với nhau

Bao gồm auch, außerdem (ngaoì ra), desgleichen, und, sowie, sowohl – als auch, ebenfalls, ferner, schließlich (cuối cùng), zuerst (đầu tiên), zuletzt (gần đây),..

Ví dụ: Ich bin Mitglied im Sportverein, sowie in der Musikschule (Tôi alf tahnfh viên trong câu lạc bộ thể thao cũng như trong một trường âm nhạc).

  • Liên từ biểu thị sự loại bỏ cái gì đó

Bao gồm: entweder – oder (hoặc – hoặc), order,..

Ví dụ: Entweder fahren wir mit dem Lift oder benutzen die Treppe. (Hoặc là chúng ta đo bằng thang máy haowjc sử dụng cầu thang).

  • Liên từ giải thích một điều gì đó

Bao gồm: den, weil, obwohl, da (vì), dass, nämlich (cụ thể là),…

Ví dụ: Er kam nicht rechtzeitig in die Oper, weil der Zug Verspätung hatte. (Câu này được hiểu là: Anh ấy không đến nhà hát đúng giờ vì tàu đến muộn).

  • Liên từ chỉ thời gian

Bao gồm: während (trong khi), nachdem, seitdem (từ khi), bis (tới),..

Ví dụ: Er hatte einen schweren Unfall, seitdem hat er immer wieder Schmerzen (Anh ấy bị tai nạn nghiêm trọng và đau đớn kể từ đó).

  • Liên từ biểu thị sự từ chối cái gì đó

Bao gồm: ohne dass, anstatt dass, geschweige den, nicht – sondern,..

Ví dụ: Er verirrte sich im Nebel, anstatt dass er zurück in die Hütte gieng (Anh ta bị lạc trong sương mù thay vì quay trở lại túp lều).

  • Liên từ mang ý nghĩa hạn chế một cái gì đó

Bao gồm: aber, allein, nur (chỉ), sondern (mà là), jedoch, wigingege, sofern, soweit,..

Ví dụ: Wir beginnen jetzt mit dem Unterricht, sofern alle bereit sind. (Chúng ta sẽ bắt đầu buổi học ngày nếu tất cra sẵn sàng).

  • Liên từ nêu ra điều kiện

Bao gồm: wenn, falls (trong trường hợp), sofern, andernfalls, sonst (trừ phi),..

Ví dụ: Mia will unbedingt ins Konzert, falls es noch Karten gibt. (Mai nhất định muốn đến buổi hòa nhạc, trong trường hợp nếu vẫn còn vé).

Mẹo Nhớ và Sử Dụng Các Liên Từ Trong Tiếng Đức một cách dễ dàng

  • Liên từ đưa ra sự so sánh giữa hai sự vật

Bao gồm: wie, als ob, als wenn, genauso,..

Ví dụ: Tim wirkt heute so, als ob er sehr traurig wäre. (Câu này được hiểu là: Hôm nay Tim nhìn như thể anh rất buồn).

  • Chỉ ra phương tiện

Bao gồm: damit (để), dadurch (qua đó), indem,..

Ví dụ: Er verbesserte deutlich seine Leistung, indem er vien trainiert (Anh ấy đã cải thiện đáng kể hiệu suất của mình bằng cách luyện tập rất nhiều).

  • Liên từ chỉ sự nhượng bộ

Bao gồm: zwar, trotzdem (mặc dù vậy), obgleich, obwohl, wenngleich, wenn – aber,..

Ví dụ: Obwohl Stau angekündigt war, fuhren wir los. (Mặc dù tình trạng kẹt xe đã được thông báo, chúng tôi lái xe đi).

  • Nêu ra sự đối lại, tương phản

Bao gồm: aber, sondern, vielmehr, dagegen, doch, dennoch, wogegen,..

Ví dụ: Er macht keine Hausaufgaben, sondern geht lieber zum Sport. (Bạn có thể hiểu là: Anh ấy không làm bài tập về nhà mà thích đi chơi thể thao).

  • Liên từ có ý nghĩa sự liên quan giữa 2 sự việc

Bao gồm: um so, desto, je – desto,..

Ví dụ: Je mehr Stunden er arbeitet, desto mehr Geld kann er verdienen. (Càng làm việc nhiều giờ, anh ta càng kiếm được càng kiếm được nhiều tiền).

  • Liên từ chỉ cách thức (modal)

Bao gồm: indem, als ob,..

Ví dụ: Er macht seiner Mutter eine Freude, indem er den Müll wegträgt. (Câu này được hiểu là: Anh ấy làm cho mẹ mình hạnh phúc bằng cách đi đổ rác).

Kết luận

Qua bài viết trên, chúng ta đã hiểu hơn về mẹo nhớ và sử dụng liên từ trong tiếng Đức một cách dễ dàng rồi phải không? Để đạt kết quả cao trong các kỳ thi lấy chứng chỉ tiếng Đức,bạn cần luyện tập và sử dụng thường xuyên các liên từ này. Hy vọng những thông tin này sẽ hữu ích đối với bạn nhất là trong công việc cũng như học tập.

Có thể bạn quan tâm:

  • Tổng hợp biến cách trong tiếng Đức và cách sử dụng
  • Personalpronomen – Hệ thống đại từ nhân xưng trong tiếng Đức

Từ khóa » Cách Dùng Wenn Trong Tiếng đức