MIỄN DỊCH HỌC
Có thể bạn quan tâm
x | x | |||
| ||||
Contact us | Today is | |||
GIỚI THIỆU MIỄN DỊCH HỌC VI KHUẨN HỌC VIRÚT HỌC KÝ SINH TRÙNG HỌC NẤM HỌC BỆNH NHIỄM TRÙNG |
| |||
TÌM KIẾM Làm ơn gửi những góp ý và sửa chữa đến Dr Richard Hunt | Miễn dịch học là môn học nghiên cứu về sự bảo vệ của cơ thể chống lại các đại phân tử ngoại lai hoặc vi sinh vật xâm nhập và những đáp ứng của cơ thể với chúng. Các tác nhân xâm nhập bao gồm virut, vi khuẩn, đơn bào hoặc các ký sinh trùng lớn hơn. Ngoài ra, cơ thể có thể sinh ra các đáp ứng miễn dịch chống lại những protein của bản thân (và các phân tử khác) trong tự miễn và các tế bào bất thường của bản thân trong miễn dịch ung thư. Hàng rào bảo vệ đầu tiên của cơ thể đối với các vi sinh vật ngoai lai là các mô bao phủ, ví dụ da ngăn cản sự thâm nhập của vi sinh vật vào cơ thể. Tuy nhiên, nếu các lớp rào cản này bị tổn thương, các tế bào của cơ thể sẽ phản ứng tức thì khi các tác nhân xâm nhập có mặt. Các tế bào này bao gồm đại thực bào và bạch cầu đa nhân trung tính, chúng bắt và tiêu diệt vi sinh vật ngoại lai mà không cần kháng thể. Thử thách tức thời đó cũng có sự tham gia của các phân tử hòa tan để lấy đi các chất dinh dưỡng cần thiết của vi sinh vật (ví dụ: sắt) và một số phân tử khác trên bề mặt của biểu mô, trong dịch tiết (nước mắt và nước bọt) và trong máu. Hình thức đáp ứng miễn dịch này do hệ miễn dịch tự nhiên hay không đặc hiệu đảm nhiệm, nó sẵn sàng đối phó liên tục với các tác nhân xâm nhập. Hàng rào thứ hai là hệ thống miễn dịch thu được hay đặc hiệu và có thể mất nhiều ngày để nó đáp ứng với vi sinh vật lần đầu tiên vào cơ thể. Trong hệ thống miễn dịch đặc hiệu, chúng ta nghiên cứu sự sản xuất các kháng thể (là các protein hòa tan mà kết hợp với các kháng nguyên ngoại lai) và đáp ứng qua trung gian tế bào, trong đó các tế bào nhận diện tác nhân sinh bệnh rồi tiêu diệt chúng. Trong trường hợp của virút hoặc các khối u, đáp ứng này cũng rất quan trọng để nhận diện và tiêu diệt các tế bào nhiễm virút hoặc tế bào sinh u. Đáp ứng nhiễm trùng lần thứ hai thường nhanh hơn so với nhiễm trùng lần đầu tiên vì có sự hoạt hóa của tế bào B và T nhớ. Chúng ta sẽ nghiên cứu làm thế nào các tế bào của hệ miễn dịch tương tác với nhau thông qua một loạt các phân tử tín hiệu để hình thành một đáp ứng phối hợp. Các tín hiệu này có thể là các protein như lymphokin được sản xuất bởi các tế bào của hệ thống lympho, các cytokin và chemokin được sản xuất bởi các tế bào khác trong một đáp ứng miễn dịch, và chúng kích thích các tế bào của hệ miễn dịch. | |||
| Hệ thống miễn dịch tự nhiên: Hàng rào giải phẫu, các phân tử được chế tiết và các thành phần tế bào | |||
| Hệ thống bổ thể bao gồm hơn 20 protein trong huyết thanh có khả năng làm tan những tế bào đã phủ kháng thể. | |||
CHƯƠNG BA KHÁNG NGUYÊN | Kháng nguyên là những chất gây ra một đáp ứng miễn dịch đặc hiệu và phản ứng với các sản phẩm của đáp ứng đó | |||
CHƯƠNG BỐN KHÁNG THỂ - CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG | Globulin miễn dịch là các phân tử protein được sản xuất bởi các tương bào trong đáp ứng với kháng nguyên và có chức năng là kháng thể | |||
CHƯƠNG NĂM CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA GLOBULIN MIỄN DỊCH-KHÁNG THỂ Isotyp, Allotyp và Idiotyp | Isotyp là quyết định kháng nguyên đặc trưng các lớp và dưới lớp của chuỗi nặng; nhóm và dưới nhóm các chuỗi nhẹ của kháng thể | |||
CHƯƠNG SÁU GEN HỌC CỦA KHÁNG THỂ | Tổ chức và biểu lộ của các gia đình gen sinh kháng thể | |||
| Bản chất của phản ứng kháng nguyên/kháng thể - Ái tính và háo tính - Cở sở tính đặc hiệu kháng thể và phản ứng chéo - Các nguyên lý của các xét nghiệm thường được sử dụng bởi phản ứng kháng nguyên kháng thể | |||
| Đặc điểm của đáp ứng miễn dịch đặc hiệu - Đáp ứng sinh kháng thể nguyên phát và thứ phát - Các sự kiện phân tử liên quan đến chuyển lớp kháng thể và biểu lộ kháng thể màng tế bào | |||
| Tổng quan về các loại tương tác tế bào và phân tử cần thiết cho miễn dịch đặc hiệu | |||
CHƯƠNG MƯỜI PHỨC HỢP HÒA HỢP MÔ CHỦ YẾU | Cấu trúc và chức năng của các phân tử bề mặt tế bào tham gia vào sự tương tác của tế bào miễn dịch: các phân tử phức hợp hòa hợp mô chủ yếu, thụ thể tế bào T (TCR), phức hợp CD3, các phân tử phụ và đồng kích thích | |||
CHƯƠNG MƯỜI MỘT ĐÁP ỨNG VỚI KHÁNG NGUYÊN | Các loại kháng nguyên được nhận biết bởi các tế bào T và B. Sinh học tế bào và ý nghĩa của các con đường khác nhau để xử lý và trình diện kháng nguyên bởi các phân tử MHC lớp I và II. Cơ sở thực nghiệm đối với giới hạn MHC tự thân. Vai trò của tuyến ức trong xác định loại thụ thể tế bào T. Các siêu kháng nguyên là kháng nguyên dị thường | |||
CHƯƠNG MƯỜI HAI ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH QUA TRUNG GIAN TẾ BÀO Tương tác tế bào-tế bào trong đáp ứng miễn dịch đặc hiệu | Tương tác giữa tế bào T hỗ trợ và tế bào B để hình thành kháng thể chống lại các protein-hapten và protein phức tạp. Kháng nguyên không phụ thuộc tuyến ức | |||
CHƯƠNG MƯỜI BA ĐIỀU HÒA MIỄN DỊCH | Các dưới nhóm của tế bào T hỗ trợ: Th1 và Th2. Cytokin và chuyển đổi lớp kháng thể (isotype). Hoạt hóa đại thực bào bởi cytokin và chức năng. Sự trưởng thành và cơ chế tiêu diệt tế bào của các tế bào lympho T gây độc (CTL). Đặc điểm của các cơ chế làm chết tế bào của các tế bào gây độc tế bào khác. Cách thức điều hòa miễn dịch | |||
CHƯƠNG MƯỜI BỐN MẪN CẢM | Tạo miễn dịch thụ động và miễn dịch chủ động. Ứng dụng và các vấn đề của mẫn cảm tự nhiên và nhân tạo. Các phương pháp tiếp cận hiện đại với tiêm chủng | |||
CHƯƠNG MƯỜI LĂM PHỨC HỢP HÒA HỢP MÔ CHỦ YẾU-DI TRUYỀN VÀ VAI TRÒ TRONG GHÉP MÔ | Các vị trí của gen MHC và sản phẩm của chúng. Cơ sở di truyền của sự không đồng nhất MHC trong quần thể. Sự phân bố của các phân tử MHC trên các tế bào khác nhau. Làm thế nào để phát hiện kháng nguyên MHC (kiểu mô). Vai trò của MHC trong ghép mô, chức năng miễn dịch và bệnh tật | |||
CHƯƠNG MƯỜI SÁU DUNG THỨ VÀ TỰ MIỄN | Khái niệm và ý nghĩa của dung thứ. Các yếu tố để xác định sự gây ra dung thứ. Cơ chế gây ra dung thứ. Các khái niệm về tự miễn và bệnh tật. Các đặc điểm của các bệnh tự miễn dịch chủ yếu. Các thuyết về nguyên nhân của bệnh tự miễn | |||
| Phân loại các phản ứng quá mẫn. Bệnh liên quan đến phản ứng quá mẫn. Cơ chế tổn thương trong các phản ứng quá mẫn. Các phương pháp chẩn đoán bệnh do quá mẫn. Phương thức điều trị bệnh do quá mẫn và lý do của chúng | |||
| Bằng chứng của các đáp ứng miễn dịch chống khối u. Thay đổi các đặc điểm tế bào trong bệnh ác tính. Các yếu tố của cơ thể ảnh hưởng đến sự tiến triển ung thư. Các yếu tố của tế bào khối u bảo vệ chúng thoát khỏi hệ thống miễn dịch. Cơ sở của liệu pháp miễn dịch trị liệu khối u và cách tiếp cận | |||
| Suy giảm miễn dịch nguyên phát và thứ phát. Suy giảm miễn dịch trong AIDS và các bệnh khác. Suy giảm miễn dịch nguyên phát chủ yếu và các đặc điểm của chúng. Mối quan hệ giữa vị trí tổn thương và kết quả suy giảm miễn dịch. Xét nghiệm chẩn đoán các loại suy giảm miễn dịch |
Từ khóa » Trắc Nghiệm Miễn Dịch Bổ Thể
-
Trắc Nghiệm Miễn Dịch KHÁNG THỂ VÀ BỔ THỂ - 123doc
-
TRẮC NGHIỆM KHÁNG THỂ VÀ BỔ THỂ - 123doc
-
Trắc Nghiệm Miễn Dịch - Bác Sĩ Lực
-
Trắc Nghiệm Miễn Dịch Flashcards | Quizlet
-
Bổ Thể Có Khả Năng: - Trắc Nghiệm Online
-
Tài Liệu Trắc Nghiệm ôn Tập Miễn Dịch Sinh Lý - Câu 1 - StuDocu
-
Bộ Câu Hỏi Trắc Nghiệm Miễn Dịch Học... - Thư Viện Đại Học Y
-
Hệ Thống Bổ Thể - Miễn Dịch Học; Rối Loạn Dị ứng - MSD Manuals
-
Kháng Thể Là Gì? Vai Trò Và Sự Hình Thành Kháng Thể | Vinmec
-
Câu Hỏi Trắc Nghiệm Miễn Dịch - Sinh Lý Bệnh Tổng Hợp ( Phần 5 )
-
Các Globulin Miễn Dịch (Immunoglobulins): Cấu Trúc Và Chức Năng
-
[PDF] Câu Hỏi Trắc Nghiệm Miễn Dịch Học - TaiLieu.VN
-
De-Thi-Trac-Nghiem-Mien-Dich-Hoc-Co-Ban-Tham-Khao PDF
-
BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MIỄN DỊCH HỌC | PDF - Scribd