Mỡ Chịu Nhiệt Là Gì? Những điều Cần Biết Về Mỡ Chịu Nhiệt

5/5 - (14 bình chọn)

Mỡ chịu nhiệt là gì? Bạn đã biết Thành phần, tác dụng của mỡ chịu nhiệt chưa? Cùng Dauthuyluc.org.vn tìm hiểu về nội dung này qua bài viết dưới đây nhé.

Mỡ chịu nhiệt là gì? Những điều cần biết về mỡ chịu nhiệt

Những điều cần biết về mỡ chịu nhiệt:

Mỡ chịu nhiệt là gì?

Mỡ chịu nhiệt hay còn gọi mỡ bôi trơn chịu nhiệt có tên tiếng anh là High Temperature Grease. Là sản phẩm của quá trình pha chế giữa dầu gốc cao cấp, chất làm đặc và hệ phụ gia với khả năng nổi bật là bôi trơn, chống ma sát, chống ăn mòn và các tĩnh năng trên không bị thay đổi khi mỡ làm việc ở nhiệt độ cao.

Mỡ bôi trơn có dạng bán rắn. Là một loại vật liệu bôi trơn, thể đặc nhuyễn, nặng hơn dầu nhờn. Nó có khả năng làm giảm hệ số ma sát xuống nhiều lần (nhưng so với dầu nhờn thì giảm hệ số ma sát này vẫn kém hơn).

Các sản phẩm Mỡ bôi trơn có cấu trúc bền vững của loại mỡ này giúp cho chúng đặc biệt thích hợp cho các ổ bi các loại khớp xoay và lắc, các ổ đỡ chịu tải nặng, tốc độ chậm hoặc trung bình. Và đặc biệt hữu hiệu trong việc phòng tránh ổ đỡ bị hỏng do sự rung động quá mức hoặc tải va đập,vận hành ở tốc độ cao và nhiệt độ cao.

Mỡ chịu nhiệt 200 độ là gì?

Mỡ chịu nhiệt 200 độ là sản phẩm mỡ bôi trơn được đặc chế từ dầu gốc và chất làm đặc cao cấp. Từ đó, tạo lên sản phẩm mỡ bôi trơn có khả năng chịu được áp suất nhiệt độ lên tới 200 độ C. Mỡ có khả năng chống mài mòn, bền nhiệt. Có khả năng chịu nước tốt cho thời gian sử dụng lâu dài với những biến đổi chất lượng nhỏ.

Hiện nay, trên thị trường đây là dòng sản phẩm mỡ bôi trơn phổ biến được sử dụng đại trà nhất cho các dòng thiết bị công nghiệp. Sản phẩm có mức giá phải chăng và được nhiều doanh nghiệp lựa chọn, sử dụng.

Mỡ chịu nhiệt 600 độ là gì?

Mỡ chịu nhiệt 600 độ là sản phẩm mỡ bôi trơn chịu nhiệt chất lượng cao. Mỡ thường được tạo lên từ hỗn hợp polyisobutylene và hệ phụ gia cao cấp. Từ đó, giúp sản phẩm gia tăng hiệu suất hoạt động tối ưu. Dòng sản phẩm này có thể hoạt động trong môi trường nhiệt độ lên tới 600 độ C.

Đây là dòng sản phẩm mỡ bôi trơn chất lượng cao. Bởi vậy, các nhà sản xuất cũng hướng tới mức giá cao cho các sản phẩm này. Quý khách hàng cần cân nhắc kỹ trước khi sản phẩm để phù hợp với nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp mình.

Mỡ chịu nhiệt là gì? Những điều cần biết về mỡ chịu nhiệt

Tác dụng của mỡ chịu nhiệt:

Vòng bi, ổ đỡ, các khớp nói chung trong quá trình vận hành sẽ xảy ra ma sát giữa các bề mặt kim loại của các chi tiết hoặc phần tiếp giáp giữa các chi tiết máy. Ma sát làm máy nóng lên, làm cản trở chuyển động và gây ra mài mòn dẫn đến hư hỏng máy móc.

Bôi trơn là ngăn cách sự tiếp xúc trực tiếp giữa các bề mặt bằng một chất có tính trơn trượt gọi là chất bôi trơn. Các chất bôi trơn thông thường là dầu nhớt và mỡ. Làm nhờn và bôi trơn bề mặt ma sát, do đó làm giảm hệ số ma sát, hạn chế tốc độ mài mòn của các chi tiết máy. Bảo vệ và chống han gỉ cho các chi tiết, bộ phận máy, tách biệt bề mặt kim loại với môi trường.

Mỡ bôi trơn trong bánh răng trong chi tiết máy. Mỡ bôi trơn cho vòng bi góp phần làm kín khít một số bộ phận, chi tiết máy. Ưu điểm chính của việc dùng mỡ bôi trơn là đối với các bộ phận máy không thể dùng dầu nhờn để bôi trơn được thì người ta dùng mỡ bôi trơn để thay thế các nhiệm vụ của dầu nhờn.

Xem thêm:

  • Tư vấn mua mỡ bò bôi trơn chịu nhiệt độ cao hãng nào tốt nhất hiện nay 2017
  • Mỡ bôi trơn đa dụng là gì? Loại nào thông dụng nhất
  • Làm thế nào chọn mỡ đa dụng có chất lượng tốt nhất
  • Phân loại mỡ công nghiệp

Thành phần mỡ chịu nhiệt:

Mỡ bôi trơn chịu nhiệt cũng giống như mỡ bôi trơn khác thành phần pha chế nên chúng gồm dầu gốc, chất phụ gia, chất làm đặc. Chúng ta cùng tìm hiểu ba thành phần này nhé:

Dầu gốc:

Chất lỏng bôi trơn hay còn gọi là dầu gốc chiếm 60-95% thành phần chính của mỡ chịu nhiệt. Dầu gốc bao gồm:

– Dầu khoáng.

– Dầu tổng hợp.

– Dầu thực vật.

Chất làm đặc trong mỡ bôi trơn:

Trong mỡ bôi trơn chịu nhiệt chất làm đặc chiếm từ 5- 25 % thành phần mỡ bôi trơn. Chất làm đặc trong mỡ chịu nhiệt có tác dụng định hình cấu trúc mỡ và chia mỡ làm hai loại:

Chất làm đặc gốc xà phòng: Người ta điều chế bằng cách cho các hidroxit kim loại như NaOH, Ca(OH)2, KOH, LiOH, Al(OH)3… tác dụng với các axit béo như axit steanic C17H35COOH tạo thành các xà phòng làm chất kết dính cho mỡ bôi trơn; ví dụ:

C17H35COOH + NaOH ↔ C17H35COOH + H2O

Nếu ta dùng hidroxit của kim loại nào thì ta có mỡ của kim loại đó. Những chất làm đặc này có yêu cầu nhất thiết là phải không bị chảy ở nhiệt độ cao và phải trải qua trạng thái dẻo trước khi sang trạng thái lỏng, nhỏ giọt

– Chất làm đặc gốc sáp: Các chất làm đặc gốc sáp là sản phẩm của hidrocacbon có phân tử lớn ở thể rắn; các loại chất làm đặc gốc sáp này cũng được chia thành hai loại:

– Các hợp chất paraphin: có nhiệt độ nóng chảy thấp

– Các hợp chất ozokerit : có nhiệt độ nóng chảy cao

Thông thường mỡ gốc sáp có tính ổn định tốt hơn mỡ gốc xà phòng, do đó người ta thường dùng nó làm mỡ bảo quản

mo-chiu-nhiet-do-cao

Phụ gia trong mỡ bôi trơn chịu nhiệt

Cũng như dầu công nghiệp với mỡ bôi trơn phụ gia đóng vai trò là linh hồn và là yếu tố then chốt quyết định đến tính chất của mỡ bôi trơn. Trong thành phần mỡ bôi trơn phụ gia chiếm 0,5%. Đây là yếu tố quan trong quyết định khả năng chịu nhiệt của mỡ bôi trơn. Các loại phụ gia phổ biến của mỡ bao gồm:

  • Phụ gia chịu nhiệt
  • Phụ gia chống oxi hóa
  • Phụ gia chống gỉ
  • Phụ gia thụ động hóa bề mặt.
  • Phụ gia tăng cường bám dính.
  • Phụ gia chịu cực áp EP
  • Phụ gia màu sắc.

Tùy vào từng cơ chế hoạt động của từng sản phẩm mỡ bôi trơn. Các nhà sản xuất có thể thay đổi hàm lượng cũng như từng chất phụ gia thương thích vào sản phẩm để đạt được chất lượng tốt nhất. Tuy nhiên, về cơ bản các chất phụ gia sẽ xoay quanh các tính chất như đã liệt kê ở trên.

Các loại mỡ chịu nhiệt thông dụng

Các nhà sản xuất thường phân loại mỡ bằng độ lún kim NLGI (National Lubricating Grease Institute). Theo tiêu chuẩn này mỡ có 9 loại: 000; 00; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6. Trong đó, số ký hiệu càng lớn thì độ lún kim càng nhỏ.

Loại 6 là mỡ rắn nhất với NLGI là 85-115 (gần như đất sét), loại 000 là loãng nhất (gần như dầu) với chỉ số lún kim lớn nhất 445-475.

Nếu phân loại theo thương hiệu sản phẩm thì hiện nay mỡ bôi trơn đang được hàng loạt các tập đoàn dầu nhớt lớn trên thế giới sản xuất như:

  • Shell
  • Total
  • Castrol
  • BP…

Ký hiệu mỡ hoặc độ lún kim thường được ghi ngay trên bao gói, nhãn hàng hóa, ví dụ:

  • Mỡ bôi trơn Shell Gadus S2 V100 1
  • Mỡ bôi trơn Sinopec Lithium Grease No 1 2 3
  • Mỡ bôi trơn Caltex Multifak EP 2
  • Mỡ bôi trơn đa dụng L2, L3, L4, L1
  • Mỡ bôi trơn Mobillux EP 2

Ưu điểm của mỡ chịu nhiệt:

 Bảo vệ bòng bi và các vị trí bôi trơn khỏi bị mài mòn, ăn mòn, chống oxi hóa, chống gỉ, biến dạng.

– Khả năng làm kín cao.

– Ngăn chặn bụi bẩn xâm nhập vào bên trong cơ cấu bôi trơn

– Giảm được tiếng ồn khi máy móc hoạt động.

– Cơ cấu bôi trơn bằng mỡ thiết kế đơn giản gọn nhẹ hơn cơ cấu bôi trơn bằng dầu.

Giá mỡ chịu nhiệt

Cùng với sự phát triển đa dạng của thị trường mỡ bôi trơn. Hiện nay, mỗi nhà bán lẻ lại có những mức giá khác nhau cho từng loại sản phẩm. Cũng vì thế những tìm kiếm như: Giá 1kg mỡ bôi trơn, giá mỡ bôi trơn, giá mỡ chịu nhiệt, giá mỡ bôi trơn Castrol được khá nhiều người quan tâm.

Thực tế cho thấy, hiện nay trên thị trường có khá nhiều sản phẩm mỡ chịu nhiệt. Giá cả chưa chắc đã thấp tuy nhiên lại là các sản phẩm kém chất lượng giả mác thương hiệu. Vậy để quý khách hàng có thêm thông tin về giá các sản phẩm. Dauthuyluc.org.vn gửi tới quý khách hàng bảng giá mỡ bôi trơn chịu nhiệt ngay dưới đây.

STT Tên sản phẩm Quy cách Đơn vị tính Đơn giá Thành tiền
1 Total Multis EP 0,1,2,3 180Kg Kg 112.530 20.255.400
2 15Kg Kg 101.640 1.524.600
3 Total Ceran HV 180Kg Kg 196.900 35.442.000
4 BP Energrease LS-EP 00 15Kg Kg 100.518 1.507.770
5 180Kg Kg 92.523 16.654.175
6 Castrol Spheerol EPL 180Kg Kg 90.701 16.326.288

Bảng giá trên là giá bán lẻ khuyến nghị của hãng. Giá có thể thay đổi dựa theo biến động thực tế giá nhiên liệu trên thị trường. Để cập nhật bảng giá nhanh chóng nhất. Quý khách hàng vui lòng để lại thông tin ngay dưới bài viết. Đội ngũ hỗ trợ của chúng tôi sẽ liên hệ để hỗ trợ quý khách.

Kết luận

Mỡ bò chịu nhiệt castrol, mỡ chịu nhiệt honda, mỡ chịu nhiệt shell là các dòng mỡ chịu nhiệt công nghiệp cao cấp. Các sản phẩm đều là các dòng mỡ chịu nhiệt độ cao, trung bình đều là mỡ chịu nhiệt 200 độ cao nhất là mỡ chịu nhiệt 1000 độ. Độ bôi trơn hoàn hảo cho mọi chi tiết trong thiết bị, máy móc công nghiệp. Giúp máy móc vận hành tốt dù ở nhiệt độ cao hay cường độ hoạt động liên tục. Đồng nghĩa với nó là máy móc sẽ được giảm thiểu sự hư hại, chu kỳ bảo dưỡng giảm và chi phí cũng sẽ thấp hơn rất nhiều.

Với tính năng siêu tốt nhiều khách hàng sẽ thường hoài nghi rằng: “Mỡ chịu nhiệt có giá bao nhiêu?” Hay “Với giá đó mỡ có thực sự tốt như lời đồn?”

Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về sản phẩm, giá thành, chất lượng thế nào. Hay cụ thể hơn là về các dòng mỡ chịu nhiệt 500 độ, dòng mỡ bò chịu nhiệt 500 độ, mỡ chịu nhiệt 1000 độ… Hãy liên hệ với công ty của chúng tôi để được tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc.

Để được hỗ trợ tư vấn cụ thể hơn về việc chọn mua được 1 sản phẩm mỡ bôi trơn chất lượng  phù hợp nhất. Quý khách hàng đừng ngần ngại hãy liên hệ với chúng tôi theo các số điện thoại dưới đây :

CÔNG TY TNHH VINAFUJICO

CS 1 : Ngô Gia Tự, Đức Giang, Long Biên, Hà Nội.

CS 2: Đường 308, Phú Mỹ, Tự Lập, Mê Linh, Hà Nội.

Phone: 043.527.4727 – Fax: 043.527.4728

Hotline: 0975 696 148 – 0977 277 505.

Email: nguyentuan991987@gmail.com

Website: Dauthuyluc.org.vn

Từ khóa » Chịu Nhiệt Tiếng Anh Là Gì