Mô Hình Quản Lý Chuỗi Cung ứng Xanh Của Ikea Và Bài ...
Có thể bạn quan tâm
- skkn
- đề thi thpt
- luận văn
- khoá luận
Thư viện tài liệu
- Trang chủ
- tài liệu
- Đăng nhập
- 93 trang
- file: .pdf
Chia sẻ từ tailieu
đang tải dữ liệu....
Xem thêm trangTài liệu bị giới hạn, để xem hết nội dung vui lòng tải về máy tính.
Tải xuống - 93 trangNội dung text: Mô hình quản lý chuỗi cung ứng xanh của ikea và bài học cho các doanh nghiệp bán lẻ việt nam
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ --------***------- HHoo i iCC aann SSuu KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP FFTT Chuyên ngành: Kinh tế đối ngoại UU HHoo i iCC MÔ HÌNH QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG XANH aann CỦA IKEA VÀ BÀI HỌC CHO CÁC DOANH NGHIỆP SSuu BÁN LẺ VIỆT NAM FFTT UU HHoo i iCC aann Họ và tên sinh viên : Trịnh Thanh Hiếu SSuu Mã sinh viên : 1111110546 FFTT Lớp : Anh17- Khối 5 KT UU Khóa : 50 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS,TS Phạm Thu Hƣơng Hà Nội, tháng 5 năm 2015 i MỤC LỤC MỤC LỤC .................................................................................................................. i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................... iii DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ BẢNG BIỂU ..............................................................v LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG XANH HHoo TRONG DOANH NGHIỆP .....................................................................................4 i iCC 1.1. Tổng quan về chuỗi cung ứng và quản lý chuỗi cung ứng .............................4 aann 1.1.1. Khái niệm chuỗi cung ứng và quản lý chuỗi cung ứng ................................4 SSuu 1.1.2. Lợi ích của quản lý chuỗi cung ứng .............................................................9 1.1.3. Đặc điểm chuỗi cung ứng của doanh nghiệp kinh doanh bán lẻ ................10 FFTT 1.2. Tổng quan về quản lý chuỗi cung ứng xanh trong doanh nghiệp ...............13 UU 1.2.1. Khái niệm chuỗi cung ứng xanh và quản lý chuỗi cung ứng xanh.............13 HHoo 1.2.2. Các chiến lược quản lý chuỗi cung ứng xanh .............................................16 i iCC 1.2.3. Khung pháp lý có ảnh hưởng đến quản lý chuỗi cung ứng xanh ...............18 aann 1.3. Các vấn đề cơ bản trong quản lý chuỗi cung ứng xanh ...............................21 SSuu 1.3.1. Thiết kế xanh ..............................................................................................21 1.3.2. Tìm nguồn cung ứng và thu mua xanh .......................................................24 FFTT 1.3.3. Sản xuất và vận hành xanh .........................................................................27 UU 1.3.4. Hoạt động phân phối hàng hóa xanh và logistics xanh ..............................28 HHoo CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG MÔ HÌNH QUẢN LÝ CHUỖI CUNG XANH i iCC CỦA IKEA ...............................................................................................................31 aann 2.1. Giới thiệu sơ lƣợc về IKEA .............................................................................31 2.1.1. Sơ lược về quá trình hình thành của IKEA.................................................31 SSuu 2.1.2. Hoạt động kinh doanh của IKEA................................................................33 FFTT 2.1.3. Tổng quan về chuỗi cung ứng và mô hình quản lý chuỗi cung ứng của UU IKEA .....................................................................................................................36 2.2. Thực trạng hoạt động thiết kế và sản xuất sản phẩm xanh tại IKEA ........37 2.2.1. Thiết kế sinh thái và quản lý vòng đời sản phẩm tại IKEA. .......................38 2.2.2. Sử dụng nguyên vật liệu xanh ....................................................................39 2.2.3. Các công cụ hỗ trợ thiết kế xanh ................................................................40 ii 2.3. Thực trạng hoạt động tìm nguồn cung ứng xanh và mua hàng xanh tại IKEA .........................................................................................................................42 2.3.1.Hoạt động khai thác nguồn hàng trên phạm vi toàn cầu và xu hướng giảm số lượng nhà cung cấp của IKEA .........................................................................42 2.3.2. Bộ quy tắc kiểm soát và quản lý hoạt động của nhà cung cấp của IKEA – IWAY....................................................................................................................43 2.3.3. Chuỗi cung ứng gỗ của IKEA – ví dụ điển hình về tìm nguồn cung ứng HHoo xanh trong doanh nghiệp bán lẻ ............................................................................45 i iCC 2.4. Hoạt động phân phối bán lẻ và logistic xanh tại IKEA ................................49 2.4.1. Hoạt động phân phối bán lẻ theo hướng xanh hóa tại IKEA ......................49 aann 2.4.2. Nâng cao hiệu quả trong vận tải hàng hóa ..................................................51 SSuu 2.4.3. Kiểm soát lượng khí thải nhà kính ..............................................................52 FFTT 2.4.4. Tổ chức hiệu quả logistics đảo ngược trong chuỗi cung ứng .....................56 UU 2.5. Những đánh giá mô hình quản lý chuỗi cung ứng xanh của IKEA ............56 HHoo CHƢƠNG 3: BÀI HỌC RÚT RA CHO CÁC DOANH NGHIỆP BÁN LẺ VIỆT NAM VỀ ỨNG DỤNG QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG XANH TỪ MÔ i iCC HÌNH QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG CỦA IKEA ..........................................60 aann 3.1. Bài học rút ra từ mô hình chuỗi cung ứng xanh của IKEA .........................60 SSuu 3.1.1. Bài học về thiết kế và sản xuất sản phẩm ...................................................60 3.1.2. Bài học về hợp tác lâu dài và quản lý nhà cung cấp ...................................61 FFTT 3.1.3. Bài học về logistics và vận tải xanh trong doanh nghiệp ...........................64 UU 3.2. Phân tích SWOT về khả năng ứng dụng và cải tiến chuỗi cung ứng xanh HHoo của các doanh nghiệp bán lẻ Việt Nam .................................................................65 i iCC 3.2.1. Điểm mạnh của các doanh nghiệp Việt Nam .............................................66 aann 3.2.2. Điểm yếu của các doanh nghiệp Việt Nam ................................................66 SSuu 3.2.3. Thách thức ..................................................................................................68 3.2.4. Cơ hội..........................................................................................................71 FFTT 3.3. Một số đề xuất nhằm ứng dụng của hoạt động quản lý chuỗi cung ứng UU xanh trong doanh nghiệp bán lẻ Việt Nam trên cơ sở các bài học đƣợc rút ra từ chính sách quản lý chuỗi cung xanh của IKEA ...................................................73 3.3.1. Giải pháp đề xuất đối với các doanh nghiệp bán lẻ Việt Nam ...................73 3.3.2. Giải pháp đề xuất cho các cơ quan nhà nước .............................................78 KẾT LUẬN ..............................................................................................................82 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................84 iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt Compliance and Tổ chức tuân thủ và giám sát 1 CMG Monitoring Group Chain of Custody Chứng nhận Chuỗi hành trình 2 CoC sản phẩm của Hội đồng quản HHoo lý rừng quốc tế i iCC Eco-Management and Tổ chức hợp tác và quản lý aann 3 EMAS Audit Scheme môi trường Liên minh Châu Âu SSuu Environmental Hệ thống quản lý môi trường FFTT 4 EMS management system UU Enterprise resource Quản trị nguồn lực doanh 5 ERP HHoo planning nghiệp i iCC 6 EU European Union Liên Minh châu Âu aann 7 EUR Euro Đồng Euro Fast moving Hàng tiêu dùng nhanh SSuu 8 FMCG comsumer good FFTT Forest Stewardship Hội đồng quản lý rừng 9 FSC UU Council HHoo Forest Tracing System Hệ thống Kiểm soát nguồn 10 FTS i iCC gốc gỗ aann 11 GHG Greenhouse gas Khí nhà kính Geographic Hệ thống Thông tin Địa lý SSuu 12 GIS information system FFTT Green supply chain Quản lý chuỗi cung ứng xanh 13 GSCM UU management International Chamber Phòng Thương mại Quốc tế 14 ICC of Commerce Intergovernmental Ủy ban Liên chính phủ về 15 IPCC Panel on Climate Biến đổi Khí hậu Change iv International Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc 16 ISO Organization for tế Standardization The IKEA Way on Cách thức áp dụng của IKEA 17 IWAY Purchasing Products, đối với mua sắm hàng hóa, Materials and Services nguyên liệu và dịch vụ HHoo 18 JIT Just-in-time Lập kế hoạch tài nguyên vật i iCC Manufacturing 19 MRP Requirements liệu aann Planning SSuu Original Equipment Nhà sản xuất thiết bị gốc 20 OEM Manufacture FFTT Registration, Quy định mới trong EU về UU Evaluation, hóa chất và sử dụng an toàn HHoo 21 REACH Authorisation and hóa chất, Đăng ký, Đánh giá, i iCC Restriction of Chứng nhận và Hạn chế các aann Chemicals chất hóa học Supplier Development Chương trình phát triển nhà SSuu 22 SDP Program cung cấp FFTT Supplier Relationship Quản trị quan hệ hợp tác nhà 23 SRM UU Management cung cấp HHoo Total quality Hệ thống quản lý chất lượng 24 TQMS i iCC management system tổng thể Chương trình môi trường Liên aann United Nations 25 UNEP Environment Hợp Quốc SSuu Programme FFTT 26 USD US Dollar Đồng Đô la Mỹ UU World Trade Tổ chức Thương mại Thế giới 27 WTO Organization World Wide Fund For Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên 28 WWF Nature nhiên v DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH VẼ Danh mục bảng biểu Bảng 1.1: Các vấn đề quan trọng trong quản lý chuỗi cung ứng hiện đại .................8 Bảng 1.2: Lợi ích chung của quản lý chuỗi cung ứng với doanh nghiệp ...................9 Bảng 2.1: Tình hình kinh doanh của tập đoàn ikea giai đoạn 2010-2014 ................35 HHoo Bảng 2.2: Bộ công cụ hướng dẫn áp dụng đối với từng giai đoạn thiết kế sản phẩm của ikea ......................................................................................................................41 i iCC Bảng 2.3: Tình hình hoạt động giám sát nhà cung cấp gỗ của ikea trong giai đoạn từ aann năm 2010-2014..........................................................................................................46 SSuu Bảng 2.4: Lượng khí thải co2 phân chia theo các hoạt động của ikea trong giai đoạn 2010-2014..................................................................................................................53 FFTT Bảng 2.5: Hiệu quả giảm thiểu lượng khí thải carbon của ikea giai đoạn 2010-2014 UU và mục tiêu giảm khí thải năm 2015 .........................................................................54 HHoo i iCC Danh mục hình vẽ aann Hình 1.1: Sơ đồ chuỗi cung ứng điển hình.................................................................5 SSuu Hình 1.2: Ảnh hưởng của các chiến lược tìm nguồn cung ứng của doanh nghiệp tới FFTT hành vi nhà cung cấp .................................................................................................26 UU Hình 2.1: Dòng sản phẩm bàn LACK của IKEA .....................................................39 HHoo Hình 2.2: Mô hình đánh giá bậc thang của IKEA ....................................................44 Hình 2.3: Mô hình bậc thang đánh giá nhà cung cấp trong chuỗi cung ứng gỗ của i iCC IKEA .........................................................................................................................47 aann SSuu FFTT UU 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Những năm vừa qua, chứng kiến sự hội nhập và phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thế giới, nền kinh tế Việt Nam dù còn đối mặt với nhiều khó khăn và áp lực nhưng đang trên phát triển với mức tăng trưởng ổn định và hội nhập. Trong bối cảnh đó, thị trường bán lẻ của Việt Nam không vì thế mà kém sôi động mà trái lại HHoo đang có dấu hiệu tiềm năng phát triển mạnh mẽ trong thời gian gần đây. Trong môi i iCC trường kinh doanh cạnh tranh khốc liệt, một doanh nghiệp bán lẻ cần phải có một aann chiến lược phù hợp đưa ra con đường đi đúng đắn, cùng với đó là một sự chuẩn bị SSuu về hậu cần vững mạnh để doanh nghiệp có thể đáp ứng và thích nghi được với tốc FFTT độ biến đổi nhanh của thị trường. Giờ đây vượt xa ngoài việc tìm hiểu nhu cầu và cung ứng sản phẩm và dịch vụ tốt cho khách hàng nói chung, các doanh nghiệp cần UU HHoo phải đáp ứng được những mong đợi thực sự của người khách hàng sử dụng sản phẩm và dịch vụ không chỉ về chất lượng, mẫu mã mà còn cả về nguồn gốc, tính i iCC bền vững và thân thiện với môi trường. Khi đã nắm bắt được điều này, doanh aann nghiệp phải quan tâm đến việc vận hành hiệu quả chuỗi cung ứng và song song với SSuu đó là phát triển chuỗi cung ứng theo hướng bền vững, tức là kết hợp hoạt động của FFTT chuỗi cung đi đôi với bảo vệ môi trường sinh thái. IKEA – một doanh nghiệp tư UU nhân của Thụy Điển và cũng là tập đoàn bán lẻ đồ nội thất lớn nhất trên thế giới HHoo hiện đang quản lý một mô hình chuỗi cung ứng được tổ chức theo hướng xanh hóa, i iCC đã tỏ ra có hiệu quả và trở thành một trong các chuỗi cung ứng bền vững thành công aann trên thế giới. Những thành công của IKEA về cách thức vận hành và ứng dụng những biện pháp đổi mới trong chuỗi cung ứng là bài học lớn cho các doanh nghiệp SSuu bán lẻ trên thế giới trong đó có các doanh nghiệp bán lẻ Việt Nam hiện nay, khi mà FFTT các doanh nghiệp bán lẻ Việt Nam đang bước đứng trước các thách thức về xây UU dựng tổ chức, quản lý để đứng vững trên thị trường nội địa. Nhận thấy tính cấp thiết của việc nghiên cứu sự thành công của IKEA trong tổ chức và quản lý chuỗi cung ứng xanh, tác giả bài khóa luận lựa chọn đề tài: “Mô hình quản lý chuỗi cung ứng xanh của IKEA và bài học cho các doanh nghiệp bán lẻ Việt Nam”. 2 Mục đích đặt ra của bài khóa luận là đưa ra những phân tích khách quan về lợi ích thiết thực và các bài học cụ thể từ các nghiên cứu về chuỗi cung ứng xanh mà IKEA đang thực hiện để tìm ra những các thức phù hợp áp dụng cho việc quản lý chuỗi cung ứng cho các doanh nghiệp bán lẻ tại Việt Nam hiện nay, giúp các doanh nghiệp bán lẻ Việt Nam thích ứng với sự đổi mới, thu được lợi nhuận nhiều hơn mà vẫn phát triển bền vững, tạo ra các hiệu ứng xã hội tích cực và giảm các tác HHoo động tiêu cực tới môi trường. i iCC 2. Mục tiêu của nghiên cứu: aann Thứ nhất, hệ thống hóa các lý luận cơ sở về chuỗi cung ứng, quản lý chuỗi cung ứng, từ đó phát triển khái niệm mô hình chuỗi cung ứng xanh trong doanh SSuu nghiệp, chỉ ra những sự khác biệt giữa mô hình chuỗi cung ứng truyền thống và FFTT chuỗi cung ứng xanh và nêu lên tầm quan trọng của việc ứng dụng mô hình chuỗi UU cung ứng xanh cho các doanh nghiệp bán lẻ tại Việt Nam. HHoo Thứ hai, tìm hiểu thực trạng hoạt động của chuỗi cung ứng xanh trong tập i iCC đoàn IKEA thông qua các mảng hoạt động của chuỗi cung ứng, đưa ra các đánh giá aann về tính hiệu quả trong hoạt động quản lý chuỗi cung ứng của IKEA. SSuu Thứ ba, đúc rút các bài học từ mô hình chuỗi cung ứng xanh của IKEA và đưa ra được những bài học xây dựng và cải tiến chuỗi cung ứng xanh cho các doanh FFTT nghiệp bán lẻ Việt Nam trên cơ sở sử dụng phân tích SWOT để đánh giá năng lực UU doanh nghiệp bán lẻ Việt Nam và khả năng áp dụng mô hình quản lý chuỗi cung HHoo ứng xanh cho các doanh nghiệp bán lẻ Việt Nam trong tương lai. i iCC 3. Phƣơng pháp nghiên cứu: aann Trong quá trình nghiên cứu, để làm sáng tỏ các khái niệm, vấn đề, tác giả bài SSuu khóa luận sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học như phương pháp tổng hợp tài liệu thứ cấp, phương pháp phân tích, phương pháp thống kê, phương pháp FFTT so sánh, khái quát để rút ra nhận định, đánh giá và kết luận. UU 4. Đối tƣợng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của bài khóa luận này là những vấn đề liên quan đến việc vận hành mô hình chuỗi cung ứng xanh của tập đoàn IKEA và những bài học rút ra từ kinh nghiệm của IKEA. 3 5. Phạm vi nghiên cứu: Về mặt không gian: Bài khóa luận xem xét hoạt động của doanh nghiệp IKEA tại các thị trường bán lẻ chủ lực và các vùng nguyên liệu chính trên thế giới. Về mặt thời gian: Bài khóa luận nghiên cứu hoạt động của IKEA trong suốt quá trình hoạt động của tập đoàn này, các kết quả phân tích từ hoạt động chuỗi cung ứng của IKEA được đánh giá và phân tích chủ yếu trong giai đoạn từ năm 2010- HHoo 2014, bài học kinh nghiệp rút ra từ hoạt động chuỗi cung ứng của IKEA đưa ra các i iCC giải pháp áp dụng cho các doanh nghiệp bán lẻ Việt Nam trong thời gian tới. aann 6. Bố cục đề tài: Ngoài phần lời mở đầu, phần kết luận, mục lục và danh mục tài liệu tham SSuu khảo, kết cấu bài khóa luận gồm 3 chương: FFTT Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý chuỗi cung ứng xanh trong doanh UU nghiệp HHoo Chƣơng 2: Thực trạng mô hình quản lý chuỗi cung xanh của IKEA i iCC Chƣơng 3: Bài học rút ra cho các doanh nghiệp bán lẻ Việt Nam về ứng aann dụng quản lý chuỗi cung ứng xanh từ mô hình quản lý chuỗi cung ứng xanh SSuu của IKEA Bài khóa luận được thực hiện với mong muốn đưa ra được một phần giải FFTT pháp để giúp các doanh nghiệp bán lẻ Việt Nam cải tiến và hoàn thiện chuỗi cung UU ứng trong hiện tại và tương lai. Trong quá trình nghiên cứu, do hạn chế về mặt thời HHoo gian, công sức của tác giả nên bài khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót, rất i iCC mong các thầy cô có ý kiến đóng góp sửa chữa để tác giả có thể hoàn thiện hơn nữa. aann Cuối cùng, người viết xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô tại SSuu Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế của trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội và đặc biệt người viết xin trân trọng cảm ơn PGS-TS Phạm Thu Hương, phó trưởng FFTT khoa Sau Đại học đã tận tình chỉ dẫn, giúp đỡ trong quá trình thực hiện học phần tốt UU nghiệp này. 4 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG XANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về chuỗi cung ứng và quản lý chuỗi cung ứng 1.1.1. Khái niệm chuỗi cung ứng và quản lý chuỗi cung ứng 1.1.1.1. Định nghĩa chuỗi cung ứng và thành phần của chuỗi cung ứng HHoo Định nghĩa về chuỗi cung ứng hiện nay được nhìn nhận dưới nhiều góc độ i iCC của các nhà nghiên cứu. Theo Chopra Sunil và Peter Meindl: Chuỗi cung ứng bao gồm mọi công đoạn có liên quan, trực tiếp hay gián tiếp, đến việc đáp ứng nhu cầu aann khách hàng. Chuỗi cung ứng không chỉ gồm nhà sản xuất và nhà cung cấp, mà còn SSuu nhà vận chuyển, kho, người bán lẻ và bản thân khách hàng (Chopra Sunil và Peter FFTT Meindl, 2001, tr. 3). UU Định nghĩa này chỉ ra trong một tổ chức, cụ thể là một nhà sản xuất, chuỗi HHoo cung ứng chứa đựng tất cả các chức năng liên quan tới việc đón nhận và làm thỏa i iCC mãn các yêu cầu của khách hàng. Những thực thể chức năng này được kể đến bao aann gồm, nhưng không giới hạn, việc phát triển sản phẩm mới, marketing, vận hành, phân phối, tài chính, và dịch vụ khách hàng. Những doanh nghiệp cung cấp, lưu SSuu kho, bán lẻ đều là những doanh nghiệp có liên quan trực tiếp tới việc đáp ứng các FFTT nhu cầu cụ thể của khách hàng. Bên cạnh đó, có rất nhiều doanh nghiệp khác liên UU quan một cách gián tiếp đến khách hàng có thể kể đến, họ chính là những nhà cung HHoo cấp dịch vụ, công ty vận tải, nhà môi giới, các đại lý và các nhà tư vấn… i iCC Những doanh nghiệp liên quan gián tiếp đóng vai trò quan trọng trong việc aann đảm bảo sự kết nối vật chất và thông tin một cách liền mạch, nhanh chóng và hiệu SSuu quả cho doanh nghiệp. Sự liên kết của các tổ chức nói trên không chỉ theo một chuỗi mà trên thực tế là một mạng lưới, một nhà sản xuất có thể thu mua nguyên vật FFTT liệu từ nhiều nhà cung cấp, sau đó sản xuất và bán hàng cho nhiều nhà cung cấp, UU nhà bán lẻ để sản phẩm cuối cùng có thể đến được tay khách hàng tiêu dùng cuối cùng. Hình 1.1 là mô hình đơn giản hóa tối đa một chuỗi cung ứng với một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm cuối cùng là trung tâm. Các thành phần của chuỗi cung ứng có thể kể đến theo chiều từ trái qua phải như sau: 5 (1) Bắt đầu của chuỗi là các công ty khai thác và sản xuất các nguyên liệu thô (quặng sắt, dầu, gỗ, các loại thực phẩm). (2) Những nguyên liệu thô được bán cho các công ty cung ứng nguyên liệu, những công ty này thực hiện việc thu mua theo đơn hàng và theo các tiêu chuẩn được đặt ra bởi các nhà sản xuất phụ kiện, linh kiện, lắp ráp phụ. (3) Sau khi nguyên liệu thô trở thành nguyên liệu cho các nhà sản xuất phụ kiện, linh kiện, lắp ráp phụ sản xuất tạo ra thành phẩm theo các đơn đặt hàng và tiêu HHoo chuẩn từ khách hàng của họ, những người sản xuất ra thành phẩm cuối cùng. i iCC (4) Những người sản xuất sản phẩm cuối cùng lắp ráp, gia công để tạo ra các sản phẩm hoàn thiện rồi bán những sản phẩm đó cho người phân phối. aann (5) Những người bán sỉ bán lại các thành phẩm cho những nhà bán lẻ theo các SSuu đơn đặt hàng. Những người bán sỉ còn được gọi là khách hàng cấp 1. (6) Nhà bán lẻ bán hàng hóa cho những người tiêu dùng và cũng là những khách FFTT hàng cuối cùng của chuỗi cung ứng. Những người bán lẻ còn được gọi là khách UU hàng cấp 2. HHoo (7) Khách hàng tiêu dùng sử dụng sản phẩm/dịch vụ, hay khách hàng cấp 3. i iCC Hình 1.1: Sơ đồ chuỗi cung ứng điển hình aann SSuu FFTT UU HHoo i iCC aann SSuu FFTT UU Nguồn: J Wisner, KC Tan, G Leong, 2012, tr. 3 6 Các hoạt động dịch chuyển nguyên liệu qua các doanh nghiệp (1), (2), (3) ở phía bên trái doanh nghiệp sản xuất sản phẩm cuối cùng được gọi là dòng ngược (upstream), những doanh nghiệp (5), (6), nơi dòng sản phẩm hoàn thiện đi qua để đến tay người tiêu dùng cuối cùng được gọi là dòng xuôi (downstream). Ở dòng ngược, các doanh nghiệp cung cấp có thể được chia theo cấp 1, 2, 3 tùy theo mức độ gần với doanh nghiệp sản xuất cuối cùng. Tương tự ở dòng xuôi, sản phẩm cuối cùng được bán cho các khách hàng cấp 1, khách hàng cấp 2 để đến tay khách hàng HHoo cấp 3 - người tiêu dùng. Khách hàng cấp 3 mua sản phẩm dựa trên sự kết hợp của i iCC chi phí, chất lượng, sự sẵn có, chế độ bảo hành và thương hiệu với hi vọng sản aann phẩm đó sẽ thỏa mãn các yêu cầu và mong đợi của họ. Cùng với đó, các khách hàng SSuu này cũng có nhu cầu trả lại sản phẩm hoặc yêu cầu sửa chữa, bảo hành hoặc vứt bỏ sản phẩm hoặc tái chế chúng. Các hoạt động thu hồi, tái chế sản phẩm từ tay người FFTT tiêu dùng cuối cùng cũng là một phần của chuỗi cung ứng và được gọi là các hoạt UU động logistic đảo ngược (reverse logistics). HHoo Chuỗi cung ứng và chuỗi giá trị trong kinh tế có mối liên hệ mật thiết. Theo i iCC Nagurney Anna (2006): “Chuỗi cung ứng là một hệ thống của các tổ chức, con aann người, các hoạt động, thông tin và tài nguyên liên quan đến sự vận động của sản phẩm hay dịch vụ từ nhà cung cấp đến khách hàng. Các hoạt động chuỗi cung ứng SSuu chuyển đổi tài nguyên tự nhiên, vật liệu thô, và các thành phần thành sản phẩm FFTT hoàn chỉnh được vận chuyển tới khách hàng. Trong hệ thống chuỗi cung ứng phức UU tạp, các sản phẩm người dùng có thể quay trở lại chuỗi cung ứng bất cứ chỗ nào mà HHoo giá trị còn lại có thể tái chế. Các chuỗi cung ứng liên kết các chuỗi giá trị.” i iCC (A.Nagurney, 2006, tr. 10) Định nghĩa này đã nêu lên sự liên kết giữa chuỗi cung ứng và chuỗi giá trị. aann Rõ ràng, chuỗi cung ứng và chuỗi giá trị có vai trò quan trọng trong việc sản xuất và SSuu phân phối sản phẩm từ doanh nghiệp tới khách hàng. Chuỗi cung ứng và chuỗi giá FFTT trị sản phẩm có sự bổ sung lẫn nhau trong hệ thống chuỗi liên kết trong các doanh nghiệp. Chuỗi cung ứng tập trung vào dòng ngược (upstream) tương tác giữa các UU tiến trình của nhà sản xuất và nhà cung cấp, nâng cao hiệu quả và giảm bớt hao phí, trong khi đó chuỗi giá trị tập trung vào dòng xuôi (downstream) về tạo ra giá trị trong con mắt của khách hàng vì khách hàng ở đây là khởi nguồn của giá trị và dòng giá trị bắt đầu từ khách hàng dưới dạng nhu cầu đối với nhà sản xuất. Chuỗi giá trị luôn có sự biến động lớn tùy theo thị hiếu và sở thích của khách hàng tiêu 7 dùng sản phẩm và dịch vụ. Để chuỗi cung ứng tạo ra giá trị lớn nhất trong môi trường cạnh tranh, phải có sự đồng bộ trong tương tác và phối hợp quản lý hiệu quả đồng thời giữa dòng cung ứng cung ứng và dòng giá trị từ khách hàng. 1.1.1.2. Định nghĩa về quản trị chuỗi cung ứng Các chuỗi cung ứng được tạo ra phải đạt được mục đích tối đa hóa giá trị tổng thể trên cơ sở làm thỏa mãn những nhu cầu của khách hàng cuối cùng. Giá trị HHoo này là sự chênh lệch giữa giá trị sản phẩm cuối cùng đến khách hàng và chi phí phát sinh chuỗi cung ứng để làm thỏa mãn các yêu cầu của khách hàng. Có thể nhận thấy i iCC để đạt được mục đích này, mục tiêu đặt ra là phải làm tăng giá trị sản phẩm cuối aann cùng đến với khách hàng bởi đó là nguồn thu duy nhất đối với bất kỳ một chuỗi SSuu cung ứng nào. Có rất nhiều các khái niệm về chuỗi cung ứng hiện hành của các tổ chức chuyên nghiệp, nhưng ba khái niệm sau đây được tin cậy sử dụng bởi tính thực FFTT tế trong quản lý chuỗi cung ứng (J Wisner, 2012, tr. 6): UU Định nghĩa 1: Quản lý chuỗi cung ứng là lên kế hoạch và quản trị tất cả các HHoo hoạt động tham gia vào tìm nguồn cung ứng, tìm nguồn hàng, sản xuất và tất cả các i iCC hoạt động quản trị hậu cần (logistics). Quan trọng hơn cả, nó cũng bao gồm sự hợp aann tác và cộng tác với các kênh phân phối là các nhà cung cấp, trung gian, bên thứ ba cung cấp dịch vụ và khách hàng. (Hội đồng các chuyên gia về quản trị chuỗi cung SSuu ứng định nghĩa quản trị chuỗi cung ứng) FFTT Định nghĩa 2: Quản lý chuỗi cung ứng là thiết kế và quản trị quá trình liên UU tục, gia tăng giá trị thông qua các phạm vi tổ chức để đáp ứng nhu cầu thực sự của HHoo khách hàng cuối cùng. (Học viện quản trị cung ứng (ISM) mô tả quản trị chuỗi cung i iCC ứng) Định nghĩa 3: Quản trị chuỗi cung ứng là một hệ thống phối hợp các kỹ thuật aann lên kế hoạch và thực hiện tất cả các bước trong mạng lưới toàn cầu thu nhận nguyên SSuu liệu thô từ người bán, chuyển đổi chúng thành thành phẩm và vận chuyển hàng hóa FFTT và dịch vụ tới khách hàng. (Hội Logistics & Supply Chain Management trụ sở UU Singapore) Sự thống nhất qua các khái niệm trên là ý tưởng về sự kết hợp và tương tác giữa một loạt các hoạt động liên quan đến hàng hóa và liên quan đến dịch vụ giữa các bên tham gia chuỗi cung ứng nhằm nâng cao hiệu quả, chất lượng và dịch vụ khách hàng giữa các tổ chức hợp tác. Mối quan hệ hợp tác giữa các tổ chức trong chuỗi cung ứng hình thành dựa trên lợi ích, các thành phần trong chuỗi tự do gia 8 nhập và rời bỏ chuỗi tùy theo sự biến động của thị trường, từ đó dẫn tới sự linh động và tính dễ biến đổi của chuỗi cung ứng. Có thể xác định quản lý chuỗi cung ứng hiện đại được tạo dựng từ bốn thành tố chính: Cung ứng (Supply), Vận hành (Operations), Phân phối và Hậu cần (Distribution and Logistics) và Tích hợp hệ thống (Intergration) (Joel D. Wisner, 2012, tr. 15). Quản lý chuỗi cung ứng đang được các doanh nghiệp rất coi trọng và đặt lên mục tiêu hàng đầu trong chiến lược phát triển. Một số công ty được quan tâm đến như là những ví dụ điển hình về quản HHoo lý hiệu quả chuỗi cung ứng đó là: Procter & Gamble, Cisco, Wal-Mart, Apple i iCC computers, PepsiCo, IKEA và Toyota Motor… aann Bảng 1.1: Các vấn đề quan trọng trong quản lý chuỗi cung ứng hiện đại SSuu QUẢN TRỊ CHUỖI FFTT CUNG ỨNG CÁC VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG UU Vấn đề cung ứng Giảm nguồn cung ứng HHoo (Supply) Hợp tác giữa doanh nghiệp và nhà cung cấp Quản trị quan hệ hợp tác nhà cung cấp (SRM) i iCC Tìm nguồn cung ứng toàn cầu aann Tìm nguồn cung ứng bền vững SSuu Vấn đề vận hành Quản trị cầu (Operations) Hợp tác lập kế hoạch, dự báo và bổ sung FFTT Quản trị tồn kho Lập kế hoạch tài nguyên vật liệu (MRP) UU Quản trị nguồn lực doanh nghiệp (ERP) HHoo Hệ thống vận hành leans, Tiêu chuẩn 6 sigma i iCC Vấn đề phân phối và Quản trị hậu cần aann hậu cần (Distribution Quản trị quan hệ khách hàng SSuu & Logistics) Thiết kế mạng lưới phân phối Chuỗi cung ứng toàn cầu FFTT Sự bền vững trong phân phối và hậu cần Logistics đảo ngược UU Vấn đề tích hợp hệ Rào cản của sự thống nhất trong toàn bộ hệ thống thống (Intergration) Quản trị rủi ro và bảo mật Các thước đo tiêu chuẩn Quản trị chuỗi cung ứng xanh Nguồn: Joel D. Wisner, 2012, tr. 15 9 1.1.2. Lợi ích của quản lý chuỗi cung ứng Mỗi doanh nghiệp là một bộ phận của chuỗi các tổ chức mang lại hàng hóa và dịch vụ đến tay khách hàng (và hầu hết các doanh nghiệp hoạt động trong một hoặc một vài chuỗi cung ứng) và không phải tất cả các chuỗi cung ứng đều được quản lý theo hướng đúng đắn. Nhiều doanh nghiệp, tuy nhiên, đã vượt qua sự khó khan trong nền kinh tế và đang tạo ra những lợi ích giá trị gia tăng qua các nỗ lực HHoo quản lý chuỗi cung ứng của họ. Những công ty có hệ thống tồn kho lớn, nhiều nhà cung cấp, lắp ráp sản phẩm phức tạp và khách hàng có giá trị cao với ngân sách i iCC mua lớn có nhiều thứ để đạt được từ việc thực hành quản lý chuỗi cung ứng. Với aann những doanh nghiệp thành công trong quản lý chuỗi cung ứng ở mức độ vừa phải SSuu có thể mua hàng chi phí thấp và giữ mức hàng tồn kho ở mức thấp, sản xuất và phân phối sản phẩm có chất lượng tốt hơn và cung ứng mức độ cao hơn dịch vụ khách FFTT hàng để tăng thêm doanh thu. UU Bảng 1.2: Lợi ích chung của quản lý chuỗi cung ứng với doanh nghiệp HHoo LỢI ÍCH CƠ BẢN LỢI ÍCH TRUNG HẠN LỢI ÍCH DÀI HẠN i iCC Giảm rủi ro lưu kho Duy trì/cắt giảm chi phí Tăng sự linh hoạt khi thay aann thông qua tăng năng suất đổi các điều kiện trong thị Giảm hàng tồn kho SSuu và tối ưu quá trình kinh trường Giảm chi phí nhà kho doanh trong thu mua và Nâng cao vị thế xã hội của FFTT cung ứng, … Giảm chi phí phân phối doanh nghiệp UU Giao hàng đúng hạn Giảm chi phí vận Nâng cao triệt để phản hồi HHoo chuyển Phát triển sản phẩm hiệu khách hàng i iCC quả hơn Nâng cao dịch vụ khách aann Sử dụng hiệu quả các hàng và sự hài lòng của nguồn lực doanh nghiệp khách hàng SSuu Giảm chi phí sản xuất Nâng cao nhận thức khách FFTT hàng hóa hàng UU Marketing hiệu quả hơn Nguồn: T. Mezher và M. Ajam, 2006. Trong thực tế, trong một khảo sát thực hiện bởi Đại học bang Michigan trên toàn cầu về tiến trình chuỗi cung ứng 2009, gần hai phần ba số người được hỏi ghi nhận sự tồn tại của một nhóm quản lý chuỗi cung ứng "chính thức" trong công ty có thẩm quyền với các hoạt động như hậu cần, tìm nguồn cung ứng và hiệu suất đo 10 lường. Ngoài ra, khoảng 70 phần trăm số người được hỏi cho biết sáng kiến chuỗi cung ứng của họ hoặc đã giảm chi phí hoặc cải thiện doanh thu. Trong một số trường hợp, có công ty thuê một công ty chuyên về quản lý chuỗi cung ứng để giúp các công ty phát triển các khả năng riêng của mình, và để có được những lợi ích nhanh hơn. Tính năng nhận thức toàn cầu mô tả về mặt hệ thống an ninh toàn cầu tiết kiệm chi phí, nâng cao chất lượng và cải tiến dịch vụ. Nhiều ví dụ cho thấy sự thiếu sót trong quản lý chuỗi cung ứng và phối hợp đã dẫn đến những hậu quả trong HHoo sản xuất, kinh doanh và thậm chí còn liên quan đến sự tồn vong của doanh nghiệp i iCC trên thị trường. Quản lý chuỗi cung ứng hiệu quả là việc kiểm soát thành công dòng aann chảy vật chất và thông tin trong chuỗi, đảm bảo thu được các lợi ích về kinh tế, xã SSuu hội mà môi trường cho doanh nghiệp. 1.1.3. Đặc điểm chuỗi cung ứng của doanh nghiệp kinh doanh bán lẻ FFTT 1.1.3.1. Định nghĩa bán lẻ và doanh nghiệp bán lẻ UU Bán lẻ là quá trình mà theo đó hàng hóa và/hoặc dịch vụ tiêu dùng được HHoo chuyển tới khách hàng không có mục đích kinh doanh hay người tiêu dùng cuối i iCC cùng của chuỗi cung ứng thông qua các kênh phân phối để doanh nghiệp kiếm được aann lợi nhuận. Bán lẻ cũng bao gồm các dịch vụ cấp dưới, chẳng hạn như giao hàng, SSuu chăm sóc khách hàng sau khi mua. Thuật ngữ "nhà bán lẻ" hay “doanh nghiệp bán lẻ” là khái niệm dùng để nhắc đến các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực phân FFTT phối hàng tiêu dùng tới khách hàng, cũng như các nhà cung cấp hàng hóa/dịch vụ UU đáp ứng nhu cầu của một số lượng lớn các cá nhân. Doanh nghiệp bán lẻ hiện nay HHoo không chỉ là doanh nghiệp chuyên về cung ứng sản phẩm mà còn xuất hiện các i iCC doanh nghiệp vừa sản xuất vừa cung ứng hàng hóa trực tiếp tới người tiêu dùng. aann Bán lẻ được chia ra làm 2 loại hình chính bao gồm loại hình bán lẻ truyền trống và loại hình bán lẻ hiện đại. Các loại hình bán lẻ truyền thống tại Việt Nam SSuu vẫn duy trì đó là các khu chợ, hiệu tạp hóa, phố mua sắm, đây cũng là kênh mua FFTT sắm chủ yếu của đại bộ phận dân cư tại Việt Nam. Đi cùng với đó là sự phát triển UU mạnh của loại hình bán lẻ hiện đại với các siêu thị, đại siêu thi, trung tâm thương mai, trung tâm mua sắm, các cửa hàng tiện ích, các cửa hàng chuyên doanh đang xuất hiện ngày càng phổ biến. Các doanh nghiệp bán lẻ đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế bởi các doanh nghiệp này thực hiện bốn hoạt động giao dịch chủ yếu mà theo đó doanh nghiệp chuyên môn về sản xuất sản phẩm khó có các lợi thế để thực hiện tốt. Thứ 11 nhất, các nhà bán lẻ cung cấp một số lượng lớn các loại và chủng loại hàng hóa để người tiêu dùng có thể lựa chọn và cân nhắc. Chính điều này tạo ra sự tiện lợi cho người tiêu dùng dễ dàng tiếp cận đa dạng các sản phẩm, dịch vụ mà không phải mất thiều thời gian công sức, người tiêu dùng có nhiều sự lựa chọn hơn để phù hợp với nhu cầu. Thứ hai, nhà bán lẻ cũng là khách hàng đối với các doanh nghiệp sản xuất hoặc phân phối khác, đặt mua hàng hóa với khối lượng lớn rồi chia nhỏ để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của khách hàng. Việc đặt hàng với khối lượng lớn giúp cho các HHoo doanh nghiệp bán lẻ đạt được tính kinh tế theo quy mô, tạo điều kiện để phân phối i iCC hiệu quả hơn hàng hóa trong chuỗi cung ứng. Thứ ba, vai trò trung gian của nhà bán aann lẻ giúp cho hàng hóa gần hơn và thuận tiện hơn đối với khách hàng, làm giảm lượng SSuu tồn kho cho doanh nghiệp sản xuất. Cuối cùng, ngoài việc cung cấp hàng hóa tiêu dùng, doanh nghiệp bán lẻ còn cung cấp các dịch vụ kèm theo nhằm nâng cao giá trị FFTT của sản phẩm tới khách hàng. Những yếu tố này cho thấy vai trò của nhà bán lẻ UU trong nền kinh tế nói chung và trong toàn bộ hệ thống chuỗi cung ứng nói riêng. HHoo Một doanh nghiệp bán lẻ thành công cần phải thực hiện tốt các mục tiêu chiến lược i iCC về lựa chọn thị trường, phát triển chuỗi cung ứng và định hình được các lợi thế cạnh aann tranh bền vững cho riêng mình. Nhà bán lẻ cần xác định được thị trường phù hợp với cách thức cung ứng và kinh doanh trong các thị trường hoạt động, cùng với đó SSuu là xác định các mục tiêu thị trường. Tiếp đó, nhà bán lẻ phải thiết kế và xây dựng FFTT một cấu trúc phân phối phù hợp và hiệu quả đối với các mục tiêu đã đặt ra. Cuối UU cùng, việc tạo lập các giá trị kinh doanh là tài sản chiến lược cho các doanh nghiệp HHoo bán lẻ đứng vững trên thị trường cạnh trạnh. i iCC 1.1.3.2. Mô hình quản lý chuỗi cung ứng của các doanh nghiệp bán lẻ Mỗi doanh nghiệp bán lẻ là thành tố quan trọng của các chuỗi cung bán lẻ. aann Chuỗi cung ứng bán lẻ trên thế giới hiện nay được xây dựng từ 7 nhân tố chính, đó SSuu là khách hàng hay người tiêu dùng cuối cùng đối với sản phẩm dịch vụ; doanh FFTT nghiệp bán lẻ với các chuỗi bán lẻ phục vụ khách hàng; các nhà phân phối; các UU doanh nghiệp sản xuất sản phẩm; các nhà cung cấp cấp một cung cấp nguyên liệu đầu vào cho doanh nghiệp sản xuất sản phẩm; các nhà cung cấp cấp hai và các công ty dịch vụ gián tiếp như công ty kho vận, các công ty môi giới, thương mại. Nhìn chung, chuỗi cung ứng bán lẻ có thể rất dài do sự liên kết giữa các thành tố với các giao dịch B2C (giữa doanh nghiệp bán lẻ và khách hàng cá nhân) và các giao dịch B2B (ví dụ giữa doanh nghiệp bán lẻ và các doanh nghiệp sản xuất, giữa doanh 12 nghiệp sản xuất và các nhà cung cấp, giữa các nhà cung cấp với nhau). Dòng nguyên vật liệu, hàng hóa, đi qua các thành tố của chuỗi cung ứng cần phải trải qua các quá trình được tối ưu hóa nhằm giảm thiểu chi phí, giảm lượng tồn kho và thời gian trống giữa các giai đoạn. Nhiều doanh nghiệp hiện nay áp dụng các chiến lược xóa bỏ các trung giảm để trực tiếp đưa sản phẩm dịch vụ đến khách hàng mà không phải trải qua các kênh bán lẻ truyền thống. Gần đây, một số lượng lớn các doanh nghiệp bán lẻ đang thực hiện các HHoo phương thức mới về việc tạo ra các thương hiệu bán lẻ riêng. Những doanh nghiệp i iCC này có thể được coi là hội tụ theo chiều doc, kiểm soát hầu hết chuỗi cung ứng từ aann khởi đầu cho tới kết thúc. Một doanh nghiệp sản xuất tham gia vào các hoạt động SSuu bán lẻ được gọi là hội tụ trước, một doanh nghiệp bán lẻ tham gia vào các hoạt động sản xuất được gọi là hội tụ sau. Các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thường cung FFTT ứng các sản phẩm có thương hiệu riêng tới các nhà bán lẻ. Tuy nhiên, nhận diện UU thương hiệu có thể được xây dựng thông qua các nhà bản lẻ với các nhãn hiệu riêng HHoo được thiết kế cho chính các nhà bán lẻ này. Mặc dù chính các các doanh nghiệp bán i iCC lẻ không trực tiếp sản xuất ra sản phẩm nhưng sự nhận diện thương hiệu từ phía aann khách hàng có thể được xác định nhờ các đặc điểm mở rộng của sản phẩm. Đây chính yếu tố thành công cho các chuỗi cung ứng bán lẻ lớn hiện nay. Trên cơ sở SSuu định nghĩa về chuỗi cung ứng, các doanh nghiệp bán lẻ cần phải thiết kế, duy trì và FFTT vận hành các quá trình trong chuỗi cung ứng cùng với sản phẩm gốc và các tính UU năng sử dụng để đạt được mục đích làm thỏa mãn khách hàng, vì vậy, có thể nói HHoo quản trị chuỗi cung ứng là một thách thức đối với các doanh nghiệp bán lẻ hiện nay. i iCC Một chuỗi cung ứng được quản lý hiệu quả phải thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ sau đây. Một là, thiết kế chuỗi cung ứng phù hợp với các chiến lược. Nhiệm vụ này đặt aann ra các mô hình kinh doanh giúp cho doanh nghiệp có các định hướng cơ bản để SSuu cạnh tranh. Hai là, trong chuỗi cung ứng phải tạo ra các mối quan hệ liên kết trong FFTT nội bộ tổ chức. Sự chuyên môn hóa đối với từng phòng ban hoặc bộ phận của doanh nghiệp có vai trò tối ưu hóa sản xuất sản phẩm và mang lại lợi nhuận cho toàn thể UU chuỗi cung ứng. Ba là, chuỗi cung ứng phải tạo lập các mối quan hệ đối tác thương mại trong toàn thể chuỗi cung ứng. Mỗi quan hệ đối tác thương mại có thể kể đến bao gồm các hoạt động của doanh Đây là hoạt động cần thiết để doanh nghiệp có thể đạt được những lợi thế cạnh tranh trên thị trường. Bốn là, thông tin trong chuỗi cung ứng phải được kiểm soát và quản lý một cách hiệu quả. Thông tin là một bộ 13 phận quan trọng cùng với các dòng vật chất và kiến thức trong chuỗi cung ứng. Sự liền mạch của thông tin đảm bảo cho chuỗi cung ứng vận hành hiệu quả thông suốt. Năm là, chuỗi cung ứng phải sinh ra lợi nhuận thực tế cho doanh nghiệp. Đây là nhiệm vụ mang tính thực hiện và rất quan trọng để đảm bảo các tiến trình mà từng bộ phận của doanh nghiệp cũng như cả hệ thống doanh nghiệp cần chú trọng. Sự liên kết là yếu tố chia khóa để có thể tạo ra lợi nhuận và vận hành hiệu quả hệ thống. HHoo 1.2. Tổng quan về quản lý chuỗi cung ứng xanh trong doanh nghiệp i iCC 1.2.1. Khái niệm chuỗi cung ứng xanh và quản lý chuỗi cung ứng xanh aann 1.2.1.1. Chuỗi cung ứng xanh SSuu Chuỗi cung ứng xanh (green supply chain), chuỗi cung ứng môi trường FFTT (environmental suppy chain) hay chuỗi cung ứng bền vững (sustainable supply chain) là các tên gọi khác nhau của một khái niệm mới về chuỗi cung ứng và quản UU HHoo lý chuỗi cung ứng của doanh nghiệp trong đó có đề cập đến các vấn đề về môi trường. Khái niệm này được phân tích bởi nhiều nhà nghiên cứu khác nhau trong đó i iCC có 4 hướng chính như sau: aann Chuỗi cung ứng xanh hướng đến cách thức mà theo đó đổi mới chuỗi cung SSuu ứng và purchasing có thể được quan tâm như là một vấn đề môi trường (Chen, C.C., FFTT Shih, H.S., Wu, K.S. & H.J Spyur, 2008) UU Chuỗi cung ứng xanh bao gồm sự phát triển việc thu mua hàng hóa nguyên HHoo liệu trong các hoạt động như giảm thiểu, tái chế, tái sự dụng và thay thế nguyên i iCC liệu. (M. Harris, I. & Naim, 2006 , tr. 1–6) aann Chuỗi cung ứng xanh chú trọng và nâng cao việc bảo vệ môi trường trong SSuu chuỗi cung ứng. (Nones, B.T, Morques, S. & Evgenio, 2004) FFTT Chuỗi cung ứng xanh thống nhất các sáng kiến về môi trường trong quản trị UU chuỗi cung ứng, bao gồm việc thiết kế sản phẩm, chọn lọc và thu mua nguyên vật liệu, tiến trình sản xuất, vận chuyển sản phẩm cuối cùng đến người tiêu cùng cũng như xử lý sản phẩm sau khi sử dụng. (M.P. & Vander Laan, E.A, 2010 , tr. 859– 870) 14 Thông qua các khái niệm trên đây, có thể thấy chuỗi cung ứng xanh hay chuỗi cung ứng môi trường dù được phân tích ở các khía cạnh nào cũng mang 3 đặc điểm chính: Thứ nhất, chuỗi cung ứng bao gồm một tập hợp các khía cạnh môi trường trong quản lý chuỗi cung ứng của doanh nghiệp. Các yếu tố về môi trường được xem xét trong từng cấp độ của chuỗi cung ứng, từ thu mua nguyên vật liệu, sản xuất sản phẩm, vận chuyển sản phẩm tới người tiêu dùng cuối cùng, thậm chí kể cả việc HHoo xử lý sản phẩm sau khi đã hết vòng đời sử dụng. i iCC Thứ hai, chuỗi cung ứng xanh áp dụng các thành tựu đổi mới công nghệ môi aann trường đối với toàn chuỗi cung ứng. Các công nghệ về sản xuất, vận hành và phân SSuu phối xanh, sạch hiện nay đang ngày càng phổ biến hơn trong kinh doanh, các doanh nghiệp đi đầu trong việc áp dụng các cải tiến sẽ tạo dựng được lợi thế cạnh tranh FFTT trên thị trường cũng như tạo được ấn tượng tốt đối với khách hàng. UU Thứ ba, chuỗi cung ứng xanh có sự tham gia của một loạt các nhân tố về quản HHoo lý môi trường đối với sản xuất để nâng cao năng lực vận hành doanh nghiệp. Sự vào i iCC cuộc của các cơ quan chức năng của chính phủ, các tổ chức quốc tế để đưa ra một aann khung pháp lý điều chỉnh hoạt động doanh nghiệp là điều vô cùng cần thiết hiện nay. Khung pháp lý này cần phải được nghiên cứu để vừa giúp doanh nghiệp có thể SSuu vận dụng linh hoạt các biện pháp bảo vệ môi trường mà vẫn đảm bảo hoạt động FFTT kinh doanh hiệu quả. Doanh nghiệp cũng cần có chiến lược phù hợp để có thể thích UU ứng và đưa ra kế hoạch sản xuất phù hợp. HHoo 1.2.1.2. Quản lý chuỗi cung ứng xanh i iCC Dù còn là một lĩnh vực khá mới mẻ trên thế giới hiện nay, tuy nhiên, đã có rất nhiều công trình nghiên cứu tập trung vào quản trị chuỗi cung ứng xanh và tầm aann quan trọng của nó đối với doanh nghiệp cũng như các ứng dụng thực tiễn và phân SSuu tích thực tế trong nhiều doanh nghiệp. Năm 1996, Robert Handfield tại Tập đoàn FFTT nghiên cứu sản xuất tại Đại học bang Michigan đã lần đầu tiên sử dụng khái niệm UU quản lý chuỗi cung ứng xanh. Bước đầu, Handfield đưa ra ý tưởng cơ bản về những tác động môi trường của việc tối ưu hóa sử dụng các nguồn lực trong chuỗi cung ứng trong ngành công nghiệp sản xuất, cụ thể là công nghiệp sản xuất đồ gia dụng. Theo đó, xanh hóa chuỗi cung ứng là quá trình cụ thể hóa các tiêu chí môi trường hoặc các mối quan tâm về các quyết định mua hàng của tổ chức và các mối quan hệ dài hạn với nhà cung cấp (Gilbert, 2000). Xanh hóa chuỗi cung ứng được mở rộngTài liệu xem nhiều
Luận án giáo dục và khoa cử đại việt từ năm 1527 đến năm 1592234 trang | .pdf
Luận án phòng ngừa tội gây rối trật tự công cộng trên địa bàn thành phố hà nội220 trang | .pdf
Luận án nhiệm vụ quản lý trường hợp đối với người khuyết tật từ thực tiễn thành phố đà nẵng237 trang | .pdf
Luận án ẩn dụ ý niệm về tình yêu trong truyện ngắn anh – việt364 trang | .pdf
Luận án thực trạng hôn nhân của người dao đỏ ở tỉnh cao bằng199 trang | .pdf
Luận án trách nhiệm hình sự của pháp nhân thương mại trong luật hình sự việt nam197 trang | .pdf
Luận án trình tự, thủ tục cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước từ thực tiễn ngành giao thông vận tải ở việt nam hiện nay177 trang | .pdf
Luận án bản sắc văn hóa tộc người qua hoạt động trình diễn ở bảo tàng dân tộc học việt nam196 trang | .pdf
Luận án quản lý dịch vụ công phục vụ ngư nghiệp khu vực duyên hải và hải đảo việt nam248 trang | .pdf
Luận án mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với bảo vệ môi trường ở các tỉnh đồng bằng sông cửu long hiện nay161 trang | .pdf
Tài liệu liên quan
Luận án đối chiếu thuật ngữ quản trị chiến lược anh việt309 trang | .pdf
Luận án thi pháp thơ lục bát hiện đại (qua một số trường hợp tiêu biểu)162 trang | .pdf
Luận án hệ thống thẩm mĩ trong sáng tác của nguyễn công trứ163 trang | .pdf
Luận án chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế cho nông dân của một số quốc gia thành viên asean trong tiến trình hội nhập và bài học cho việt nam184 trang | .pdf
Luận án cơ chế tự chủ tài chính trong giáo dục đại học ở việt nam nghiên cứu trường hợp các trường nghệ thuật, thể dục thể thao công lập263 trang | .pdf
Luận án yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trường đại học công lập của sinh viên tại khu vực bắc trung bộ225 trang | .pdf
Luận án tiến sĩ nghiên cứu điều khiển bộ biến đổi cộng hưởng ba pha llc trong hệ thống nguồn cho thiết bị viễn thông144 trang | .pdf
Luận án tiến sĩ điều khiển dự báo với tập hữu hạn các giá trị đầu vào (fcs mpc) cho nghịch lưu đa mức cầu h nối tầng132 trang | .pdf
Luận án tiến sĩ áp dụng các phương pháp giải tích và tối ưu toán học vào phân lớp nhị phân và phân đoạn hình ảnh trong học máy120 trang | .pdf
Luận án tiến sĩ vai trò tiên lượng của dấu ấn sinh học sst2 trong suy tim190 trang | .pdf
Đăng nhập tài khoản
Đăng nhập bằng Google hoặc Đăng ký tài khoản Đóng pnhing25vừa xem tài liệu Phân tích định nghĩa vật chất của lê nin và rút ra ý nghĩaphương p... pnhing25vừa xem tài liệu Using flashcards to improve students’ learning vocabulary at sunri... pnhing25vừa xem tài liệu Phân tích định nghĩa vật chất của lê nin và rút ra ý nghĩaphương p... pnhing25vừa xem tài liệu Phân tích định nghĩa vật chất của lê nin và rút ra ý nghĩaphương p... pnhing25vừa tham gia 1tailieu.com, chúc bạn ngày vui. nhi1062003vừa xem tài liệu Xây dựng mô hình bán hàng tự động trên internet... binhmtpdvừa xem tài liệu Tiểu luận quan hệ quốc tế đề tài xung đột hàn quốc triều tiên... binhmtpdvừa xem tài liệu Quan hệ ngoại giao hàn quốc triều tiên (1953 2014).....Từ khóa » Chuỗi Cung ứng Ikea
-
Phân Tích Chuỗi Cung ứng Của IKEA - Tài Liệu Text - 123doc
-
Chuỗi Cung ứng Xanh Là Gì? Chuỗi Cung ứng Xanh Của IKEA - VILAS
-
Thuyết Trình Mô Hình Chuỗi Cung ứng Của IKEA- Trường ... - TaiLieu.VN
-
KLTN FTU Về SCM Của IKEA - MÔ HÌNH QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ...
-
Câu Chuyện CSR Của IKEA: Từ Lời Nói Cho đến Hành động
-
Phát Triển Bền Vững Chuỗi Cung ứng: Bài Học Từ IKEA - TailieuMienPhi
-
Thuyết Trình Mô Hình Chuỗi Cung ứng Của IKEA ...
-
16122014 Quản Lý Chuỗi Cung ứng - Chuỗi Cung ứng Xanh Của IKEA
-
Mô Hình Quản Lý Chuỗi Cung ứng Xanh Của IKEA Và Bài Học Cho Các ...
-
[123doc] Mo Hinh Quan Ly Chuoi Cung Ung Xanh Cua Ikea Va Bai ...
-
Mô Hình Quản Lý Chuỗi Cung ứng Xanh Của Ikea Và Bài ... - Xemtailieu
-
[PDF] Mô Hình Liên Kết IKEA Tại Việt Nam: Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng ...
-
IKEA Cảnh Báo Sự Gián đoạn Chuỗi Cung ứng Năm 2022 | Top Nội Thất