MÔ SỤN - TaiLieu.VN

logo Mạng xã hội chia sẻ tài liệu Upload Đăng nhập Nâng cấp VIP Trang chủ » Y - Dược - Sức Khoẻ » Y khoa10 trang 667 lượt xem 310MÔ SỤN

Kể tên ba loại sụn và khu trú của chúng trong cơ thểMô tả được cấu tạo của sụn trong. Nêu sự khác nhau giữa hai cách sinh sản của sụn: kiểu vòng và kiểu trục. Phân tích các đặc điểm khác nhau của chất căn bản sụn so với chất căn bản của mô liên kết và mô xương.

Chủ đề:

truongthiuyen12

Chuẩn đoán huyết học

SaveLikeShareReport Download AI tóm tắt /10 MÔ SỤN 1. Lý thuyết K tênba loại sụn và khu trú của chúng trong th Mô tđược cấu tạo của sụn trongNêu s khác nhau giữa hai cách sinh sản của sụn: kiểu vòng và kiểu trục Phân tíchcác đặcđiểm khác nhau của chấtcăn bản sụn so với chấtcăn bản của mô liên kết và mô xương 2. Thực tậpNhận biếtđược mô sụn và các thành phần cấu tạo trong tiêu bản mô họcI. ĐẠICƯƠNG - ĐỊNH NGHĨA: Mô sụn và mô xương là 2 mô liên kết chuyên biệt thuộc v bxương. Bxương của phôi thai lúc đầu ch gồm toàn mô sụn, v sau mớiđược thế dần bằngxương. ngườitrưởng thành, sụn vẫn còn hiện diện tai, mũi, thanh quản, khí-phế quản... Sụn bao đầuxương, còn gọi là sụnkhớp, cùng với dịch khớpngăn cảns c xát giữa các đầuxương. Định nghĩa: Sụn là 1 mô liên kết tham gia vào cấu tạo bxương, cấu tạo bởi 3 thành phầntế bào sụn, chấtcăn bản sụn và sợi liên kết. Chấtcăn bản sụn và sợi liên kếtđượcgọi chung là chất nền sụn, chất này chứa các loại sợi liên kếtkhác nhau tùy theo loại sụn. Sụntăngtrưởng bằng cách sinh sảnđắp thêm hoặc sinh sản gian bào. Có 3 loại sụn: sụn trong, sụn chun và sụn, tên gọi khác nhau là do thành phần sợi liên kết. Mô sụn là mô có ít tế bào, tế bào chiếm không quá 10% trọnglượng. Mô sụntươi chứa khoảng 70-80% nước, 10-15% chất hữu và 4-7% chất khoáng. Mô sụn khô lượng sợi collagen chiếm khoảng 50-70%. II. T BÀO SỤN:  Tế bào sụn có kích thước và hình dạng ph thuộc vào mứcđộ biệt hóa. Tế bào sụn nằm trong hốc nh của chấtcăn bảnđược gọisụn. Các sụnđược phân cách nhau bằng chất nền sụn. Mỗi ổ sụn có th chứa một hoặc một s tế bào sụn cùng nhóm. Nhân tế bào sụn hình cầu, có một hoặc hai hạt nhân. Bào tươngđủ bào quan và một s chất vùi glycogen, lipid mà slượng ph thuộc vào loại sụn. III. CHẤTCĂN BẢN:  Khá phong phú, nhuộmmàu baztươngđối mịn. Xung quanh sụn có vùng chất căn bản nhuộm màu đậmhơn gọicầu sụn. Thành phần gồm: Rất giàu chất hữucơ: protein, glycosaminoglycan, proteoglycan, lipid. Chondroitin sulfat (chiếm 40% trọnglượng khô của mô sụn) quyếtđịnh tính rắn, đàn hồiưa baz của mô sụn. Nước (79-80%) và muối khoáng (0,9-4%), ch yếu là muối natri. Chấtcăn bản sụnưanước, có th khuếch tán muối khoáng, nhiều chất chuyển hóa, khí. Nhưng các phân t protein lớn có tính kháng nguyên không th vào miếng sụn được, điềuđó giải thích tại sao có th ghép sụn d dàng. IV. SỢI LIÊN KẾT: Sụn trongcó thành phần sợi là cácvi sợi collagen týp II, là loạithường gặp nhấttrong 3 loại sụn. Các vi sợi collagen týp II kết hợp với nhau thành 1 cấu trúc tương t tấm d phớt; vì vậy chất nền sụn của sụn trong nhìn có vđồng nhấtdưới kính hiển vi quang học. Sụn trong gặp các sụn khớp, sụnđường hô hấp, sụnsườn. Sụn chuncó thành phần sợisợi chun. Các sợi chun phân b quanh các sụn, trong chấtcăn bản và t màng sụn xâm nhập vào mô sụn. Lipid, glycogen, chondroitin sulfat sụn chun ít hơn sụn trong. Sụn chun không bao gicó hiện tượng vôi hóa. Sụn chun gặp vành tai và nắp thanh quản. Sụn có thành phần cấu tạosợi collagen týp I, chúng tạo thành các bó khá lớn và xếp song song nhau. Như vậy sụn ch khác với mô liên kếtđặc thành phần tế bào và vì các bó sợitươngđối lớn nên có th thấy được dưới kính hiển vi quang học. Sụn gặp trong 1 s dây chằng. V. MÀNG SỤN: Ngoại tr sụn khớp và sụn, tất c các loạisụn khác đều có màng sụn bao bọc. Màng sụn phát triển rất mạnh quanh các miếng sụnđang tăngtrưởng. Màng sụn là mô liên kết chính thức phân cách mô sụn với các mô xung quanh, cấu tạo gồm 2 lớp, lớp ngoài chứa nhiều sợi collagenlớp trong chứa nhiều tế bào sợi non (hoặc tế bào trung mô) có th sinh sảnđược và biệt hóa thành nguyên bào sụn. Nguyên bào sụn vừa sinh sản, vừa tạo chấtcăn bản và t vùi vào trong sụn, biến thành tế bào sụn. Khi miếng sụn đã qua giai đoạntăngtrưởng, màng sụnthường b teo lại thành 1 bao liên kết rất mảnh. VI. SINH HỌC MÔ SỤN: 1. Sinh sản Có hai cách: đắp thêm và gian bào:

Tài liệu liên quan

Nghiên cứu tác động nước ion kiềm magie lên lipit máu, đường máu, acid uric

Nghiên cứu tác động của việc uống nước ion kiềm magie lên các chỉ số lipit máu, đường máu, acid uric máu

5 trang Chẩn đoán viêm gan: Kinh nghiệm và phương pháp mới nhất

Chẩn đoán viêm gan

11 trang Đánh giá kết quả điều trị cận thị, loạn thị bằng kính cứng thấm khí Fargo Ortho-K tốt nhất tại trung tâm Ortho-K Đà Nẵng

Đánh giá kết quả điều trị cận thị, loạn thị bằng kính cứng thấm khí Fargo Ortho-K tại trung tâm Ortho-K Đà Nẵng

6 trang So sánh giá trị siêu âm Doppler xuyên sọ và cộng hưởng từ mạch não trong chẩn đoán hẹp động mạch nội sọ do xơ vữa ở bệnh nhân nhồi máu não cấp

So sánh giá trị của siêu âm doppler xuyên sọ và cộng hưởng từ mạch não trong chẩn đoán hẹp động mạch nội sọ do xơ vữa trên bệnh nhân nhồi máu não cấp

9 trang Bài giảng Chẩn đoán thai nghén BS. Đinh Thị Ngọc Lệ

Bài giảng Chẩn đoán thai nghén - BS. Đinh Thị Ngọc Lệ

35 trang Báo cáo bệnh dại và virus dại (rabies virus) mới nhất

Báo cáo: Bệnh dại và virus dại (rabies virus)

30 trang Bài giảng Thai quá ngày: Bs. Nguyễn Thị Nhật Phượng (Chuẩn Nhất)

Bài giảng Thai quá ngày - Bs. Nguyễn Thị Nhật Phượng

21 trang Bài giảng Chuẩn đoán thai BS. Hồ văn Phúc chuẩn nhất

Bài giảng Chuẩn đoán thai - BS. Hồ văn Phúc

9 trang Bài giảng Hen phế quản: BS. Trương Văn Quang (Chuẩn Nhất)

Bài giảng Hen phế quản - BS. Trương Văn Quang

19 trang Bài giảng Cryptococcus neoformans Võ Hồng Trung: Tổng quan và phân tích

Bài giảng Cryptococcus neofrmans - Võ Hồng Trung

33 trang

Tài liêu mới

Đặc điểm hội chứng chuyển hóa ở người bệnh lọc máu chu kỳ: Nghiên cứu chi tiết

Nghiên cứu đặc điểm hội chứng chuyển hóa ở người bệnh lọc máu chu kỳ

5 trang Nồng độ Homocystein và Chỉ Số Hóa Sinh Máu ở Bệnh Nhân Đái Tháo Đường Type 2 Biến Chứng Thận tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên

Nồng độ homocystein và một số chỉ số hóa sinh máu ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 có biến chứng thận tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên

6 trang Nghiên cứu đặc điểm kháng kháng sinh của Pseudomonas aeruginosa phân lập tại Trung tâm Xét nghiệm MEDLATEC (2022 - 2024)

Nghiên cứu đặc điểm kháng kháng sinh của các chủng Pseudomonas aeruginosa phân lập được tại Trung tâm Xét nghiệm MEDLATEC (2022 - 2024)

5 trang Bổ sung vi chất (Vitamin A, D, E, Kẽm, Sắt) và tác động đến miễn dịch: Tổng quan bằng chứng

Bổ sung vi chất (vitamin A, D, E, kẽm, sắt) và tác động đến miễn dịch: Tổng quan bằng chứng

4 trang Đánh giá hiệu năng xét nghiệm hóa sinh Abbott Alinity tại MEDLATEC theo chỉ số Six Sigma

Đánh giá hiệu năng một số xét nghiệm hóa sinh trên hệ thống Abbott Alinity tại Bệnh viện Đa khoa MEDLATEC bằng chỉ số six Sigma

9 trang Khảo sát hoạt độ enzym ALT, AST trên người bệnh ghép thận hậu phẫu tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức năm 2025

Khảo sát hoạt độ enzym ALT, AS trên người bệnh ghép thận thời kỳ hậu phẫu tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức năm 2025

6 trang Đánh giá rối loạn lipid máu ở người cao tuổi tăng huyết áp và yếu tố liên quan tại Trung tâm Y tế Tam Đảo Phú Thọ năm 2025

Đánh giá rối loạn lipid máu ở người cao tuổi tăng huyết áp và một số yếu tố liên quan tại Trung tâm Y tế khu vực Tam Đảo, tỉnh Phú Thọ năm 2025

6 trang Cải thiện chức năng tiểu cầu sau bổ sung sắt ở bệnh nhân thiếu máu thiếu sắt: Báo cáo ca bệnh

Cải thiện chức năng tiểu cầu sau bổ sung sắt ở bệnh nhân thiếu máu thiếu sắt: Báo cáo ca bệnh

5 trang Thuốc sinh học: Kết quả điều trị viêm mũi xoang mạn tính, polyp mũi tái phát - Nghiên cứu tổng quan

Kết quả điều trị viêm mũi xoang mạn tính có polyp mũi tái phát bằng thuốc sinh học - nghiên cứu tổng quan luận điểm

7 trang Khảo sát thay đổi chức năng tuyến giáp ở người bệnh thận mạn giai đoạn III-V chưa điều trị thay thế thận tại Bệnh viện Bạch Mai

Khảo sát thay đổi chức năng tuyến giáp ở người bệnh bệnh thận mạn giai đoạn III - V chưa điều trị thay thế thận tại Bệnh viện Bạch Mai

6 trang Nghiên cứu độ nhạy kháng sinh Haemophilus influenzae phân lập tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội (2024-2025)

Nghiên cứu mức độ nhạy cảm kháng sinh của Haemophilus influenzae phân lập được tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ năm 2024 - 2025

6 trang Luseogliflozin: Tổng quan hệ thống về hiệu quả điều trị đái tháo đường type 2

Tổng quan hệ thống về hiệu quả của Luseogliflozin trong điều trị đái tháo đường type 2

7 trang Viêm tắc tĩnh mạch xoang gan muộn sau ghép tế bào gốc tạo máu tự thân ở bệnh nhân u lympho

Viêm tắc tĩnh mạch xoang gan khởi phát muộn sau ghép tế bào gốc tạo máu tự thân trên bệnh nhân u lympho

7 trang Biến thiên HbA1c, glucose huyết tương lúc đói theo tần suất tái khám ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Thống Nhất

Sự biến thiên HbA1c và glucose huyết tương lúc đói theo tần suất tái khám ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Thống Nhất

6 trang Định lượng nồng độ anti-HBs: Nghiên cứu trên sinh viên điều dưỡng Đại học Văn Lang

Định lượng nồng độ anti-HBs của sinh viên điều dưỡng tại trường Đại học Văn Lang

6 trang

AI tóm tắt

- Giúp bạn nắm bắt nội dung tài liệu nhanh chóng!

Giới thiệu tài liệu

Đối tượng sử dụng

Từ khoá chính

Nội dung tóm tắt

Giới thiệu

Về chúng tôi

Việc làm

Quảng cáo

Liên hệ

Chính sách

Thoả thuận sử dụng

Chính sách bảo mật

Chính sách hoàn tiền

DMCA

Hỗ trợ

Hướng dẫn sử dụng

Đăng ký tài khoản VIP

Zalo/Tel:

093 303 0098

Email:

[email protected]

Phương thức thanh toán

Theo dõi chúng tôi

Facebook

Youtube

TikTok

chứng nhậnChịu trách nhiệm nội dung: Nguyễn Công Hà Doanh nghiệp quản lý: Công ty TNHH Tài Liệu trực tuyến Vi Na - GCN ĐKDN: 0307893603 Địa chỉ: 54A Nơ Trang Long, P. Bình Thạnh, TP.HCM - Điện thoại: 0283 5102 888 - Email: [email protected]ấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015

Từ khóa » Sụn Xơ Gặp ở đâu