Một Năm Người Lao động được Bao Nhiêu Ngày Nghỉ Phép?
Có thể bạn quan tâm
- Một năm người lao động được bao nhiêu ngày nghỉ phép?
- Trong thời gian bao lâu thì người lao động mới được tăng thêm 01 ngày nghỉ phép năm?
- Thời gian được tính số ngày nghỉ phép năm của người lao động được quy định thế nào?
Một năm người lao động được bao nhiêu ngày nghỉ phép?
Căn cứ khoản 1 Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 quy định nghỉ hằng năm như sau:
"Điều 113. Nghỉ hằng năm
1. Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
a) 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;
b) 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
c) 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
2. Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.
3. Trường hợp do thôi việc, bị mất việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được người sử dụng lao động thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ.
4. Người sử dụng lao động có trách nhiệm quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao động và phải thông báo trước cho người lao động biết. Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ hằng năm thành nhiều lần hoặc nghỉ gộp tối đa 03 năm một lần.
5. Khi nghỉ hằng năm mà chưa đến kỳ trả lương, người lao động được tạm ứng tiền lương theo quy định tại khoản 3 Điều 101 của Bộ luật này.
6. Khi nghỉ hằng năm, nếu người lao động đi bằng các phương tiện đường bộ, đường sắt, đường thủy mà số ngày đi đường cả đi và về trên 02 ngày thì từ ngày thứ 03 trở đi được tính thêm thời gian đi đường ngoài ngày nghỉ hằng năm và chỉ được tính cho 01 lần nghỉ trong năm.
7. Chính phủ quy định chi tiết điều này."
Đối chiếu quy định trên, như vậy, trường hợp của bạn là người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ phép hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
+ 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;
+ 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
+ 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
Nghỉ phép năm
Trong thời gian bao lâu thì người lao động mới được tăng thêm 01 ngày nghỉ phép năm?
Theo Điều 114 Bộ luật Lao động 2019 ngày nghỉ hằng năm tăng thêm theo thâm niên làm việc như sau:
"Cứ đủ 05 năm làm việc cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm của người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 113 của Bộ luật này được tăng thêm tương ứng 01 ngày."
Như vậy, cứ đủ 05 năm làm việc cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm của người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 được tăng thêm tương ứng 01 ngày.
Thời gian được tính số ngày nghỉ phép năm của người lao động được quy định thế nào?
Căn cứ Điều 65 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định về thời gian được coi là thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm của người lao động như sau:
"Điều 65. Thời gian được coi là thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm của người lao động
1. Thời gian học nghề, tập nghề theo quy định tại Điều 61 của Bộ luật Lao động nếu sau khi hết thời gian học nghề, tập nghề mà người lao động làm việc cho người sử dụng lao động.
2. Thời gian thử việc nếu người lao động tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động sau khi hết thời gian thử việc.
3. Thời gian nghỉ việc riêng có hưởng lương theo khoản 1 Điều 115 của Bộ luật Lao động.
4. Thời gian nghỉ việc không hưởng lương nếu được người sử dụng lao động đồng ý nhưng cộng dồn không quá 01 tháng trong một năm.
5. Thời gian nghỉ do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp nhưng cộng dồn không quá 6 tháng.
6. Thời gian nghỉ do ốm đau nhưng cộng dồn không quá 02 tháng trong một năm.
7. Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
8. Thời gian thực hiện các nhiệm vụ của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà được tính là thời gian làm việc theo quy định của pháp luật.
9. Thời gian phải ngừng việc, nghỉ việc không do lỗi của người lao động.
10. Thời gian nghỉ vì bị tạm đình chỉ công việc nhưng sau đó được kết luận là không vi phạm hoặc không bị xử lý kỷ luật lao động."
Như vậy, thời gian được coi là thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm của người lao động được quy định như trên.
Từ khóa » Một Năm Có Bao Nhiêu Ngày Làm Việc
-
[MỚI] 1 Năm Có Bao Nhiêu Ngày, Tuần, Ngày Lễ, Ngày Nghỉ Lễ, Nghỉ ...
-
1 Năm Có Bao Nhiêu Ngày Làm Việc - Kinh Nghiệm Trader
-
1 Năm Có Bao Nhiêu Ngày Tháng Năm | Giờ Phút Giây
-
1 Năm Có Bao Nhiêu Ngày, Chủ Nhật, Nghỉ Lễ, Black Friday
-
Có Bao Nhiêu Ngày Làm Việc Trong Một Năm?
-
Có Bao Nhiêu Ngày Làm Việc Trong Một Năm Dương Lịch?
-
1 Năm Là Bao Nhiêu Ngày - Hàng Hiệu
-
Giải đáp: Một Năm Có Bao Nhiêu Ngày, Tuần, Tháng Và Quý Tất Cả?
-
[Giải Đáp] 1Năm Có Bao Nhiêu Ngày, Tuần, Ngày Nghỉ Lễ, Phép
-
Một Năm Có Bao Nhiêu Tuần, Ngày, Giờ, Phút, Giây? - THPT Sóc Trăng
-
Quy định Về Thời Gian Làm Việc Thực Tế Của Người Lao động ?
-
Mỗi Năm được Nghỉ Bao Nhiêu Ngày? - Luật Lao Động
-
Liệu Bạn Có Biết 1 Năm Có Bao Nhiêu Tuần, Bao Nhiêu Giờ Không?
-
1 Năm Có Bao Nhiêu Ngày Tháng Năm | Giờ Phút Giây | Bao Nhiêu Tuần?