MỘT Số đề THI KHẢO Sát CHẤT LƯỢNG GIÁO VIÊN Bặc TIỂU Học ...
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Giáo Dục - Đào Tạo >>
- Đề thi
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.64 KB, 17 trang )
PHÒNG GIÁO DỤC VÀĐÀO TẠO NGHĨA ĐÀNĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIÁO VIÊNBẬC TIẺU HỌC, HUYỆN NGHĨA ĐÀNNăm học 2014 – 2015Thời gian làm bài: 120 phútPhần 1 : Hiểu biết - Lý luậnCâu 1: Đồng chí hãy nêu và phân tích nguyên nhân của việc thực hiện tàiliệu chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học ở bậc Tiểu học?Câu 2: Thế nào là dạy học phát huy tính tích cực học tập của học sinh?Để phát huy tính tích cực học tập của học sinh trong mỗi tiết học thì người giáoviên thường sử dụng những hoạt động nào?Phần 2: Kiến thức - Kỹ năngCâu 3: Môn Tiếng Việta. Học sinh bậc Tiểu học được học những từ loại nào?b. Cho đoạn văn: “Trước mặt Minh đầm sen rộng mênh mông. Nhữngbông sen trắng, sen hồng khẽ đu đưa nổi bật trên nền lá xanh mượt. Giữađầm bác Tâm đang bơi thuyền đi hái hoa sen. Bác cẩn thận ngắt từng bông,bó thành từng bó, ngoài bọc một chiếc lá rồi đè nhẹ vào lòng thuyền”. Đồngchí hãy xác định danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn trên?Câu 4: Môn Toána. Nêu các phương pháp cơ bản thường được sử dụng trong giảng dạy môn Toánở bậc Tiểu học.b. Đồng chí hãy hướng dẫn học sinh giải bài toán sau:Cho hình thang ABCD có đáy bé AB bằng45đáy lớn CD. Trên AB lấy điểm Msao cho MB gấp 3 lần MA. Biết diện tích tam giác MDC là 181,25m 2 ; chiều caohạ từ M của tam giác MDC là 14,5m. Tính:1. Diện tích hình thang ABCD?2. Diện tích các hình tam giác DAM và CBM?- Cán bộ coi thi không được giải thích gì thêm.- Thí sinh không được sử dụng bất kỳ tài liệu nào.PHÒNG GD&ĐT NGHĨA ĐÀNHƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI KSCL GIÁO VIÊN BẬC TIỂU HỌCNăm học 2014 – 2015CÂUCâu1(5.0)ÝNỘI DUNGGiáo viên nêu được: Có 2 nguyên nhân cơ bản:- Xuất phát từ mục tiêu giáo dục Tiểu học- Thực trạng dạy học các môn ở Tiểu học* Dạy học theo chuẩn mục tiêu giáo dục Tiểu học:- Kiến thức các môn ở Tiểu học là những điều ban đầu đơn giản,cần thiết nhất, bổ ích, học sinh thích học và có thể học tốt.- Kiến thức khoa học là vô hạn. Khả năng học sinh có giới hạnnên phải lựa chọn nội dung yêu cầu phù hợp HS.- Nội dung chương trình được cụ thể hoá bằng SGK và các tài liệukhác được trình bày chặt chẽ, khoa học, hệ thống và có tính khảthi. Việc phân biệt SGK với chuẩn kiến thức kỹ năng là cần thiết.Chẩn KTKN là yêu cầu cơ bản HS phải đạt được.* Thực trạng:- CBQL, GV chưa quan tâm nhiều đến “chuẩn”. Thường dạy học,đánh giá theo SGK, PPCT. Coi SGK là pháp lệnh.+ Nhầm lẫn giữa SGK với “chuẩn”. Mục tiêu dạy học cho tất cảcác đối tượng nên gây quá tải, chán nản cho HS.- Nhiều GV đưa vào tiết học kiến thức không phù hợp HS: Khó,dài mà thời gian có hạn.- Xác định chuẩn KTKN và dạy học theo chuẩn là nhu cầu cấpthiết.GV phải xác định rõ những nội dung cơ bản, thiết thực, mức độcần đạt cho học sinh để bài học không khó, không dài. GV khôngbị sức ép về thời gian, lớp học bớt căng thẳng, nặng nề. Dạy họctheo chuẩn KTKN hướng tới mọi đối tượng với nhưng mục tiêuyêu cầu riêng.+ Chuẩn KTKN là căn cứ xây dựng bài kiểm tra, tối thiểu HS cầnđạt.- Đánh giá giờ dạy căn cứ vào chuẩn, không dùng SGK, SGV làmthước đo để đánh giá.- HS giói, HS yếu GV căn cứ vào gợi ý để điều chỉnh, bổ sung vềnội dung hay mức độ của HS. Mức độ, nội dung bồi dưỡng HS cónăng lực không phải là căn cứ để đánh giá tiết dạy thông thườnghàng ngày.Dạy học phát huy tính tích cực của HS:* Quá trình dạy học gồm hai hoạt động có quan hệ hữu cơ đó làHoạt động dạy của GV và Hoạt động học của HS. Cả hai hoạtđộng này đều nhằm thực hiện mục đích giáo dục.- Hoạt động học tập của học sinh chính là hoạt động nhận thức.ĐIỂM0,50,50,50,50,50,50,50,50,50,50,751(3.0)Câu 2(5.0)2(2.0)Câu 3(4.0)1(1.0)2(3.0)Hoạt động này có hiệu quả khi HS học tập tích cực, chủ động tựgiác.* Kết quả học tập của HS là thước kết quả quả hoạt động dạy củaGV. Hoạt động dạy học cần dựa trên nhu cầu, hứng thú thói quenvà năng lực của người học ở các lứa tuổi khác nhau.- Mục đích của dạy học là trẻ em phát triển trên nhiều mặt, chứkhông phải chỉ lĩnh hội tri thức.- Thực sự coi trọng việc hình thành, phát triển những kỹ năng tựhọc của HS.* Chương trình và kế hoạch dạy học của GV phải căn cứ vào nhucầu, hứng thú, năng lực của HS.- Trong quá trình dạy học, cần tạo điều kiện cho HS chủ động tiếpthu các kiến thức, kỹ năng… biến những cái đó thành kiến thứccủa mình.- Khi dạy học, hoạt động tư duy của học sinh cần được khơi dậy,phát triển và coi trọng. Đây chính là dạy học phát huy tính tíchcực của HS.* Quá trình dạy học trong nhà trường thể hiện mối quan hệ giữacá nhân với tập thể. Trong quá trình học tập ở lớp, HS có thể chiasẻ kết quả học tập với các bạn…- HS được trao đổi với nhau để kiểm tra sự hiểu biết…- Được đặt câu hỏi với bạn để xem suy nghĩ của mình có giốngvới bạn không …- Điều chỉnh sửa chữa những hiểu biết sai thông qua trao đổi thảoluận ...Như vậy, Dạy học phát huy tính tích cực của HS là luôn luônphát huy tính tích cực, chủ động của HS ở mỗi tiết học. Phát huysự tương tác giữa HS với HS, giữa HS với GV.Những hoạt động mà người GV thường hay sử dụng nhằm pháthuy tính tích cực của HS trong mỗi tiết dạy:- Đàm thoại khi giảng bài.- Đặt ra những câu hỏi gợi mở, gợi ý nhằm khuyến khích HS suynghĩ tích cực học tập.- Thực hành (theo mẫu, trong lớp hay ngoài lớp).- Thảo luận (theo cặp, nhóm, lớp).- Tổ chức hoạt động để HS tìm tòi, khám phá, tự phản ánh việchọc và tự đánh giá kết quả học tập của mình.Nêu được các từ loại HS Tiểu học được học:- Danh từ- Động từ- Tính từ- Đại từ- Quan hệ từGV chỉ ra được các danh từ, động từ, tính từ có trong đoạn văn:1. Danh từ: mặt, Minh, đầm, sen, bông, sen, nền, lá, giữa, đầm,bác, Tâm, thuyền, hoa sen, bác, bông, (từng) bó, chiếc, lá, lòng,thuyền.2. Động từ: đu đưa, bơi, đi, hái, ngắt, bó (thành), bọc, để.0,750,750,750,40,40,40,40,40,20,20,20,20,21,50,51,0Câu 4(6,0)1(1.0)2(5.0)3. Tính từ: rộng, mênh mông, trắng, hồng, khẽ, nổi bật, xanhmượt, cẩn thận, nhè nhẹ.Các phương pháp cơ bản thường sử dụng trong dạy học môn Toánở bậc Tiểu học:+ Phương pháp vấn đáp+ Phương pháp trực quan+ Phương pháp giải quyết vấn đề+ Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm.Hướng dẫn giải bài toán qua các bước:a. Tính diện tích hình thang ABCDBước 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu kỹ bài toánBài toán cho biết điều gì? Yêu cầu tìm gì? Biết diện tích tam giácMDC và chiều cao. Đáy bé bằng0,250,250,250,250,54đáy lớn => Tìm diện tích hình5thang ABCD; Diện tích tam giác DAM và diện tích tam giácCBM) ??Muốn tìm được diện tích hình thang ABCD phải biết được điềukiện gì? (Đáy lớn, đáy bé)? Dựa vào điều kiện nào để tìm ra đáy lớn (Đáy tam giác MDCchính là đáy lớn, đáy bé bằng4đáy lớn)5Bước 2: Lập kế hoạch giải:+ Yêu cầu HS vẽ hình đúng yêu cầu (Có hình vẽ minh hoạ)AM0,75BDNC+ Nêu rõ cách giảiĐáy tam giác MDC chính là đáy lớn của hình thang ABCD nên ápdụng cách tính đáy tam giác (lấy 2 lần diện tích chia cho chiềucao)Bước 3: Trình bày bài giảiĐáy lớn của hình thang ABCD: 181,25 × 2 : 14,5 = 25 (m)1.04= 20 (m)5Diện tích hình thang ABCD: (25 + 20) × 14,5 : 2 = 326,25 (m2)Đáy bé của hình thang ABCD: 25 ×Bước 4: Kiểm tra lời giải và các phép tính:0.25b. Tính diện tích của hình tam giác DAM và CBMDẫn dắt HS bằng những câu hỏi tương tự như câu aB1: Hướng dẫn HS tìm hiểu kỹ bài toánB2: Lập kế hoạch giải:0.50.75B3: Trình bày bài giảiMB = 3MAĐáy tam giác DAM là: 20 : 4 = 5 (m)+ Diện tích hình tam giác DAM là: 5 × 14,5 : 2 = 36,25 (m2)+ Diện tích hình tam giác CBM là: (5 × 3) × 14,5 : 2 = 108,75(m2)Đáp số:B4: Kiểm tra lời giải và phép tínhLưu ý: Nếu GV nêu cách hướng dẫn nà cách giải khác nhưngđúng cho điểm tối đa.1.00.25ĐỀ KHẢO SÁT NĂNG LỰC GV THÁNG 11/2014BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIÁOPHÒNG GD-ĐT LỘC HÀVIÊNCỤM CHUYÊNNĂM HỌC 2014-2015MÔN TH CỤM BÌNHPhần hiểu biết chung – Tiếng ViệtPhần thi hiểu biết chungCâu 1:( 5 điểm) Nêu những điểm khác nhau giữa thông tư 30 và thông tư 32,Tại sao phải thay đổi cách đánh giá học sinh Tiểu học? Theo đồng chí cách đánhgiá mới có những ưu điểm gì?Câu 2: ( 5 diểm) Nêu các yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học vàtiêu chuẩn chung về xếp loại chung cuối năm học?Phần Tiếng Việt:Bài 1: (1 điểm) Chia các từ, ngữ sau thành các nhóm cho phù hợp rồi đặt tên chomỗi nhóm: thợ xây, dược sĩ, thợ gặt, chủ tiệm, thợ cấy, chủ cửa hàng, giảng viên,thợ mộc, thợ lắp ráp ô tô, bác học, chủ đại lí, thợ sơn, kĩ sư công trình, tiểuthương.Bài 2: (1 điểm)a. Tìm 3 từ có tiếng nhân có nghĩa là người, 3 từ có tiếng nhân có nghĩa làlòng thương người:b. Đặt một câu trong đó có từ chứa tiếng nhân có nghĩa là lòng thươngngười.Bài 3: (1 điểm)Xác định chủ ngữ, vị ngữ chính có trong các câu sau đây:- Mùa này, khi mưa xuống, những dây khoai từ, khoai mỡ cùng dây đậubiếc bò xanh rờn, nở hoa tím ngắt.- Con bướm quạ to bằng hai bàn tay người lớn, màu nâu xỉn.- Tiếng sóng vỗ long bong bên mạn thuyền.Bài 4: (1 điểm)Giải thích nghĩa của câu tục ngữ "Ếch ngồi đáy giếng".Bài 5: (1 điểm) Đồng chí hãy điền dấu câu còn thiếu vào câu văn dưới đây vàchép lại cho đúng chính tả:Sống trên cái đất mà ngày xưa dưới sông cá sấu cản trước mũi thuyền trêncạn hổ rình xem hát này con người phải giàu nghị lực.Trích "Cà Mau quê hương cây đước, cây tràm" củaMai Văn TạoBài 6: (5 điểm)Trong bài thơ Bên kia sông Đuống của nhà thơ Hoàng Cầm có đoạn:" Chưa bán được một đồngMẹ già lại quẩy gánh hàng rongBước cao thấp bên bờ tre hun hútCó con cò trắng bay qua vùn vụtLướt ngang dòng sông Đuống về đâu?Mẹ ta lòng đói dạ sầuĐường trơn mưa lạnh mái đầu bạc phơ"Đồng chí hãy viết đoạn văn ngắn (9-10 câu) nêu cảm nhận của mình vềtình cảm của tác giả dành cho mẹ qua ý đoạn thơ.TOÁNBài 1: ( 2điểm) Tìm tất cả các số tự nhiên có 2 chữ số vừa chia hết cho 2 vừachia hết cho 3 lại vừa chia hết cho 5?Bài 2: ( 3 điểm) Cho dãy số: 1,1; 2,2; 3,3; ... ; 108,9; 110,0.a) Dãy số này có bao nhiêu số hạng?b) Số hạng thứ 50 của dãy là số nào?c) Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên.Bài 3 : (3 điểm)Lúc 6 giờ một xe máy đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 45km/giờ. Lúc 6giờ 20 phút cùng ngày một ôtô cũng đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 55km/giờ. Hỏi ôtô đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ ? Địa điểm gặp nhau cách tỉnh Bbao nhiêu kilômet ? Biết quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B dài 165km.Bài 4 : (3 điểm) Bạn Khoa đến cửa hàng bán sách cũ và mua được một quyểnsách Toán rất hay gồm 200 trang. Về đến nhà đem sách ra xem. Khoa mới pháthiện ra từ trang 100 đến trang 125 đã bị xé. Hỏi cuốn sách này còn lại bao nhiêutrang?UBND HUYỆN SÔNGMÃPHÒNG GD&ĐTKHẢO SÁT NĂNG LỰC GIÁO VIÊN TIỂU HỌCHUYỆN SÔNG MÃ LẦN THỨ INĂM HỌC 2013 - 2014Dành cho giáo viên Tiểu họcThời gian làm bài: 90 phút ( Không kể thời gian phát đề)Ngày khảo sát : 13 /12 /2013Giám khảo 1Giám khảo 2ĐiểmTên giám khảoĐiểmTên giám khảoI. PHẦN TOÁN HỌC ( 70 điểm).Câu 1: Toán lớp 4 ( 4 điểm).Giáo viên khối lớp Bốn mua nhiều hơn khối lớp Ba 78 quyển sổ, nhưng lạimua ít hơn giáo viên khối lớp Năm 93 quyển sổ. Hỏi trung bình mỗi khối muabao nhiêu quyển sổ, Biết rằng giáo viên khối lớp Bốn mua 177 quyển sổ ?Câu 2: Toán lớp 5 (5 điểm)Tìm(xx:+ 1) + (x+ 2) + (x+ 3) + … + (x+ 9) + (x+ 10) = 240.Câu 3: Toán lớp 4 ( 4 điểm).Người nông dân trồng ngô trên khu đất hình chữ nhật có chiều dài là 200m.Chiều rộng bằng35chiều dài, tính ra cứ 100m 2 thì thu hoạch được 85kg ngô. Hỏingười nông dân đó thu được bao nhiêu tạ ngô ?Câu 4: Toán lớp 3 (3 điểm)Sáng chủ nhật cô giáo đưa cho bạn Tài lớp trưởng Lớp 5A trường tiểu họcKhương Tiên 100.000 đồng để mua đồ dùng học tập cho cả lớp. Cô yêu cầu mua12 quyển vở, 7 chiếc bút, 8 thước kẻ. Biết rằng giá tiền một quyển vở là 1500đồng, giá tiền một chiếc bút là 2000 đồng và giá tiền một thước kẻ là 2500 đồng.Hỏi bạn Tài phải trả lại cô giáo bao nhiêu tiền ?Câu 5: Toán lớp 3 ( 4 điểm).Một người đi xe đạp trong 30 phút đi được 10km. Hỏi nếu cứ đạp xe đềunhư vậy trong 66 phút thì đi được mấy km ?Câu 6 : lớp 4 ( 6 điểm). Tìm giá trị của a và b; m và n biết:a) Hiệu của ab0 và ab có giá trị sau:a b 0a = ……………a bb = ……………3 78Câu 7: Toán lớp 5 :( 6 điểm).Cho ABCD là hình vuông nhưhình vẽ.Tính diện tích phần tô màu biếtrằng đường kính hình tròn làb) Tổng m n 0 và m n có giá trị sau:m n 0m = ……………m nn = ……………5 2 8Hình vẽA8cm ?BCDCâu 8 : lớp 5 ( 9 điểm).Cho tam giác ABC vuông tại A, cạnh AB dài 50 cm, Cạnh AC dài 60cm.Trên cạnh AB lấy đoạn AD dài 10cm, từ D kẻ đường thẳng song song với AC vàcắt BC tại E. Tìm diện tích tam giác BED.Câu 9 : ( 5 điểm).Hình Chữ nhật ABCD có chiều dài bằng67m chiều rộng bằng13chiều dài.Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó ?Câu 10: ( 6 điểm )Một đội trồng cây đã lên kế hoạch trồng 945 cây, khi trồng được 80% số câythì gặp mưa bão nên đã dừng lại. Hỏi đội đó cần trồng thêm bao nhiêu cây đểđảm bảo kế hoạch ?Câu 11: ( 6 điểm ) Đặt tính rồi tính:a. 16,56 + 56,7b. 25,46×2,3c. 87,5 : 1,75........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Câu 12: ( 6 điểm ) Có 66 giáo viên đi thi năng lực trước khi vào phòng thi họđều bắt tay lẫn nhau và chúc nhau đạt kết quả tốt. Hỏi có bao nhiêu cái bắt tay ?Biết rằng: mỗi cái bắt tay cần có 02 người và không lặp lại.Câu 13: ( 6 điểm )a. Tổng của hai số là 80. Số thứ nhất bằng7số9thứ hai. Tìm hai số đó.b. Hiệu của hai số là 55. Số thứ nhất bằng9số4thứ hai. Tìm hai số đó.II. PHẦN TIẾNG VIỆT (30 điểm)Câu 1. Bài tập: (tiếng việt lớp 2):( 5 điểm). Điền vào chỗ trống:a)che hay tre; mở hay mỡ; đổ hayđỗ ?b) l, đ hay n ; i hay iê ?… ong …anh …áy …ước in trờicây ……...; mái ……….; măng ……; Thành xây khói b...c …on phơi bóng vàng……….chở; màu ……….; …..….cửa;rộng ……; rán ……..; ……..rác;thi……; trời ……mưa;Cây bàng lá nõn xanh ngờiNgày ngày ch…m đến t…m mồi chíp chiuĐường xa gánh nặng sớm ch…u.Kê cái đòn gánh bao nh…u người ngồiCâu 2. Bài tập: (tiếng việt lớp 2):( 5 điểm). Điền vào chỗ trống:a) ai hayay ? (TV 2 trang 79)m … nhà ;đi c …. ruộng ;ch….. thi ;ch ….tócgiơ t ….thợ m …..b) tr haych ? (TV 2 trang 95)giò …..ả ;……ả lại;con ….ăn đang bò ;đắpcái ….. ănCâu 3. Chọn lời giải nghĩa ở cột B nối với cột A cho phù hợp: (tiếng việt lớp4):( 6 điểm).ABa) Tặc lưỡi1) cố gắngb) Yên vị2) giả vờc) Giả bộ3) bật lưỡi thành tiếng để tỏ ý bỏqua, dù còn phân vân, áy náy.d) Im như phỗng4) ngồi yên vào chỗ.e) Cuồng phong5) không động cựa hoặc nói nănggì, như một bức tượng.g) Ráng (tiếng NamBộ)6) gió to, bão; cơn giận.h) Tự tin7) Thấy mình nhỏ bé, kém cỏi,không tin tưởng vào khả năng củamình.i) Tự ti8) tự tôn trọng bản thân, giữ gìnphẩm giá, không để ai coi thườngmình.j) Tự trọng9) tin tưởng vào khả năng của bảnthân mình.k) Tự kiêu10) quá nghĩ đến mình nên tỏ ragiận dỗi, khó chịu khi người kháckhông đề cao mình.l) Tự hào11) luôn đề cao bản thân.m) Tự ái12) lấy làm hài lòng và tỏ ra vuisướng về cái tốt đẹp mà mình có.Câu 4. Thầy cô hãy thêm trạng ngữ cho các câu sau: (tiếng việt lớp 4):( 4điểm).- .........................................., em giúp bố mẹ làm những công việc gia đình.- .................................................., em rất chăm chú nghe giảng và phát biểu.- ........................................, muôn loài hoa đua nở.- ......................................, con đường đến trường đã dễ dàng hơn.Câu 5. Thầy (cô) hãy giải nghĩa các từ sau: (tiếng việt lớp 2): ( 5 điểm).- Quê quán (quê): ...............................................................................- Lang thang : ...........................................................................................- Ngao du thiên hạ ................................................................- Bái phục ..................................................................- Lăng xăng ..................................................................- Váng đầu: ..................................................................Câu 6. Bài tập lớp 1: :( 3 điểm). Thầy (cô) hãy ghi các tiếng gạch chântrong câu sau vào cột tiếng và phân biệt phụ âm đầu, âm đệm, âm chính, âm cuốitrong các tiếng đó:" Dù khó khăn, gian khổ đến đâu cũng phảithi đua dạy tốt, học tốt"TiếngPhụ âm đầuÂm đệmÂm chínhÂm cuối1.…………..………….…………..………….2.…………..………….…………..………….3.…………..………….…………..………….4.…………..………….…………..………….5.…………..………….…………..………….6.…………..………….…………..………….Câu 7: Tìm và điền quan hệ từ thích hợp vào các chỗ trống (TV lớp 5)(2 điểm).- Tiếng cười ...............đem lại niềm vui cho mọi người .............nó còn làmột liều thuốc trường sinh.- ..................................Hồng chăm học ................bạn ấy còn rất chăm làm.~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~BÀI TẬP MÔN TOÁN1/. Một học sinh khi làm phép nhân một số có ba chữ số với số có hai chữ số. Dosơ suất học sinh đó đã viết nhầm chữ số hàng đơn vị của số có hai chữ số là 2thành 8 nên tích tìm được là 2034. Biết tích đúng là 1356. Tìm số có ba chữ số.2/. Một hình chữ nhật có chu vi là 140m. Tính diện tích hình chữ nhật biết rằngnếu kéo chiều rộng thêm 1/3 chiều rộng và giữ nguyên chiều dài thì hình chữnhật thành hình vuông. Vậy diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu?3/ Một hình chữ nhật có chu vi gấ 5 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhậtđó biết rằng chiều dài bằng 60m.4/ Anh (chị) hãy giải bài toán sau rồi nêu cách hướng dẫn để học sinh giải bàitoán đó?Bài toán: Tìm một số, biết rằng nếu đem số đó chia cho 9 thì được thương là 207và số dư lớn nhất?5/ABEDCHình chữ nhật ABCD có diện tích 84 cm2 . Tính diện tích tam giác CDEbiết rằng: DE =13AD6/ Cho hình thang vuông ABCD ( như hình vẽ ) có đáy bé bằnglớn, có diện tích bằng 72 cm2 . Tính diện tích tam giác ABD.ABDCBÀI TẬP TIẾNG VIỆT:Câu 1: Gạch bỏ từ không thuộc nhóm nghĩa với các từ còn lại:a, Bao la, mênh mông, ngan ngát, bất tận.b, Hun hút, vời vợi, xa thăm thẳm, tăm tắp, tít mù.c, Sâu hoắm, thăm thẳm, vời vợi, hoăm hoắm.13đáyCâu 2 .Câu thơ “ Măt trời xuống biển như hòn lửaSóng đã cài then đêm sập cửa ”Tác giả dùng biện pháp nghệ thuật gì ?A, Nhân hóaB, So sánhC , Cả hai ý trên đều đúngXÁC ĐỊNH CHỦ NGỮ, VỊ NGỮ, TRẠNG NGỮ TRONG CÂU1.2.3.4.5.6.7.8.9.10.11.12.13.14.15.16.17.18.Qua khe dậu, ló ra mấy quả đỏ chói.TNVNCNNhững tàu lá chuối vàng ối xoã xuống như những đuôi áo, vạt áo.CNVNNgày qua, trong sương thu ẩm ướt vào mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khépmiệngTN1TN2CNbắt đầu kết trái.VNSự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả nảy dưới gốc gây kín đáo và lặng lẽ.CN1VN1CN2VN2Đảo xa// tím pha hồng.CNVNRồi thì cả một bãi vông lại bừng lên, đỏ gay đỏ gắt suốt cả tháng tư.CNVNTNDưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng một mái chùa cổ kính.TNVNCNHoa móng rồng bụ bẫm như mùi mít chín ở góc vườn nhà ông Tuyên.CNVNTNSông có thể cạn, núi có thể mòn, song chân lí đó không bao giờ thay đổi.CN1VN1 CN2VN2CN3VN3Tôi rảo bước và truyền đơn cứ từ từ rơi xuống.CN1VN1CN2VN2Chiều chiều, trên triền đê, đám trẻ mục đồng chúng tôi thả diều.TN1TN2CNVNTiếng cười nói// ồn ã.CNVNHoa lá, quả chín, những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy thầm dưới chân// đua nhau toảmùi thơm.CNVNSau tiếng chuông chùa, mặt trăng đã nhỏ lại, sáng vằng vặc.TNCNVNDưới ánh trăng, dòng sông sáng rực lên, những con sóng nhỏ vỗ nhẹ vào hai bờ cát.TN1CN1VN1CN2VN2Ánh trăng trong// chảy khắp cành cây kẽ lá, tràn ngập con đường trắng xoá.CNVNCái hình ảnh trong tôi về cô, đến bây giờ, vẫn còn rõ nét.CNTNVNNgày tháng// đi thật chậm mà cũng thật nhanh.CNVNĐứng bên đó, Bé trông thấy con đò, xóm chợ, rặng trâm bầu và cả những nơi ba má BéTNCNVN19.đang đánh giặc.20.21.22.23.24.25.26.27.28.29.30.31.32.Một bác giun bò đụng chân nó mát lạnh hay một chú dế rúc rích// cũng khiến nó giậtmình,CNVNsẵn sàng tụt xuống hố sâu.Những con bọ nẹt béo núc, mình đầy lông lá giữ tợn// bám đầy các cành cây.CNVNTrưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà, biển đổi sang màu xanh lục.TN1CN1 VN1TN2CN2VN2Trên nền cát trắng tinh, nơi ngực cô Mai tì xuống đón đường bay của giặc, mọc lênnhữngTN1TN 2VNCNbông hoa tím.Từ phía chân trời, trong làn sương mù, mặt trời buổi sớm đang từ từ mọc lên.TN1TN2CNVNGiữa đồng bằng xanh ngắt lúa xuân, con sông Nậm Rốm trắng sáng có khúc ngoằnngoèo,TNCNVNcó khúc trườn dài.Rải rác khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran.TNCNVNNgoài đường, tiếng mưa rơi lộp độp, tiếng chân người chạy lép nhép.TNCN1VN1CN2VN2Trong sương tối mịt mùng, trên dòng sông mênh mông, chiếc xuồng của má Bảy chởthươngTN1TN2CNbinh lặng lẽ xuôi dòng.VNSống trên cái đất mà ngày xưa, dưới sông “cá sấu cản trước mũi thuyền”, trên cạn “hổrìnhTNxem hát” này, con người phải thông minh và giàu nghị lực.CNVNBuổi sáng, ngược hướng chúng bay đi tìm ăn và buổi chiều theo hướng chúng bay về ổ,TNcon thuyền sẽ tới được bờ.CNVNMỗi lần Tết đến, đứng trước những cái chiếu bày tranh làng Hồ giải trên các lề phố HàNội,TN1TN 2lòng tôi thấm thía một nỗi biết ơn đối với những người nghệ sĩ tạo hình của nhân dân.CNVNHồi còn đi học, Hải rất say mê âm nhạc.33.34.35.36.TNCNVNHọc// quả là khó khăn vất vả.CNVNTiếng cá quẫy// tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền.CNVNNhững chú gà nhỏ như những hòn tơ// lăn tròn trên bãi cỏ.CNVNSau những cơn mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào, thơm máttrênTNCNkhắp các sườn đồi.trải ra mênh môngVNĐứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy, người nhanh tay có thể với lên hái đượcTNCNVN37.những trái cây trĩu xuống từ hai phía Cù Lao.Khoảng gần trưa, khi sương tan, đấy là khi chợ náo nhiệt nhất.TN1TN2CNVNCây chuối cũng ngủ, tàu lá lặng đi như tiếp vào trong nắng.39.CN1VN2 CN2VN238.Đột ngột và mau lẹ, bọ vẹ ráng hết sức cong người chồm lên cái xác của mình, bám chặtlấy40.TNCNVNvỏ cây, rút nốt đôi cánh mềm ra khỏi xác ve.Cây gạo chấm dứt những ngày tưng bừng ồn ã, lại trở về với dáng vẻ xanh mát trầm tư;câyCN1VN 141. CN2đứng im cao lớn, hiền lành, làm tiêu cho những con đò cập bến và những đứa con vềthăm quê mẹ.VN 2Chiếc lá thoáng tròng trành, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyềnđỏ42.CN1VN1CN2VN2CN3thắm lặng lẽ xuôi dòng.VN3Mấy con chim chào mào từ hốc cây nào đó bay ra// hót râm ran.43.CNVNTrong im ắng, hương vườn thơm thoảng bắt đầu rón rén bước ra, và tung tăng trongngọn gió44.TNCNVNnhẹ, nhảy trên cỏ, trườn theo những thân cành.Chiều nào cũng vậy, con chim hoạ mi không biết từ phương nào bay đến đậu trong bụitầm45.TNCNVNxuân ở vườn nhà tôi mà hót.Cho nên những buổi chiều tiếng hót có khi êm đềm, có khi rộn rã, như một điệu đàntrongTNCN1VN1bóng xế mà âm thanh vang mãi trong tĩnh mịch, tưởng như làm rung động lớp sương46.lạnhCN2VN 2mờ mờ rủ xuống cỏ cây.Về mùa xuân, khi mưa phùn và sướng sớm lẫn vào nhau không phân biệt được thì câygạo47.TN1TN2CNngoài cổng chùa, lối vào chợ quê bắt đầu bật ra những chiếc hoa đỏ hồng.VNGiữa lúc Nhĩ đang nhìn thấy trong tưởng tượng chính mình trong tấm áo màu xanh trứngsáoTN 1và chiếc mũ nan rộng vành, như một nhà thám hiểm đang chậm rãi đặt từng bước chân48.lênTN 2cái mặt đất dấp dính phù sa – chợt sau lưng có tiếng ho, Nhĩ quay lại.TN 3CNVN* Chúc các Anh, Chị ôn tập thật tốt. Có gì chưa rõ, còn vướng mắc, rất mongđược có sự liên lạc lại với em để cùng nhau giải quyết và làm rõ thêm.
Tài liệu liên quan
- ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIÁO VIÊN THCS MÔN HÓA
- 84
- 2
- 3
- ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIÁO VIÊN THCS MÔN TIẾNG ANH
- 54
- 5
- 25
- ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIÁO VIÊN THCS MÔN TOÁN
- 32
- 4
- 19
- ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIÁO VIÊN THCS MÔN VẬT LÝ
- 73
- 2
- 8
- ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIÁO VIÊN 2009-2010
- 1
- 1
- 4
- ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIÁO VIÊN TIỂU HỌC day Mi thuật
- 2
- 4
- 7
- ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIÁO VIÊN TIỂU HỌC dạy Âm nhạc
- 1
- 5
- 38
- ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIÁO VIÊN DAY TIN th
- 2
- 2
- 50
- Gián án de thi khao sat chat luong giao vien thcs nam hoc 2009-2010
- 1
- 1
- 12
- Bài giảng de thi khao sat chat luong giao vien thcs nam hoc 2009-2010
- 1
- 1
- 8
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(280 KB - 17 trang) - MỘT số đề THI KHẢO sát CHẤT LƯỢNG GIÁO VIÊN bặc TIỂU học có đáp án Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » đề Thi Năng Lực Gv Tiểu Học
-
Bộ đề Thi Khảo Sát Năng Lực Giáo Viên Tiểu Học Có đáp án
-
Bộ đề Thi Khảo Sát Năng Lực Giáo Viên Tiểu Học
-
Bộ đề Khảo Sát Năng Lực Giáo Viên Tiểu Học - Tài Liệu Text - 123doc
-
Top 15 đề Thi Năng Lực Gv Tiểu Học
-
Bộ Đề Thi Khảo Sát Năng Lực Giáo Viên Tiểu Học ... - MarvelVietnam
-
Bộ đề Thi Khảo Sát Năng Lực Giáo Viên Tiểu Học ... - Giáo Viên Việt Nam
-
Bộ đề Thi Khảo Sát Năng... - Chúng Tôi Là Giáo Viên Tiểu Học
-
Đề Kiểm Tra đánh Giá Chất Lượng Chuyên Môn Giáo Viên Tiểu Học
-
Bộ đề Thi Khảo Sát Năng Lực Giáo Viên Tiểu Học Có đáp án
-
Đề Thi Khảo Sát Năng Lực Giáo Viên Tiểu Học
-
Bộ đề Thi Khảo Sát Năng Lực Giáo Viên Tiểu Học (có đáp án)
-
Đề Thi Giáo Viên Giỏi Cấp Tiểu Học - Đề Tự Luận (Có đáp án)
-
Bộ Đề Thi Khảo Sát Năng Lực Giáo Viên Tiểu Học Có Đáp án