Một số lệnh cơ bản trên hệ điều hành Linux 2020-06-08T09:34:56+07:002020-06-08T09:34:56+07:00https://sachgiai.com/Tin-hoc/mot-so-lenh-co-ban-tren-he-dieu-hanh-linux-13285.htmlhttps://sachgiai.com/uploads/news/2020_06/mot-so-lenh-co-ban-os-linux.jpgSách Giảihttps://sachgiai.com/uploads/sach-giai-com-logo.pngThứ hai - 08/06/2020 09:30 Giải thích một số lệnh cơ bản trên hệ điều hành Linux: Lệnh liên quan đến hệ thống - Lệnh thao tác trên tập tin - Lệnh quản lí hệ thống - lệnh kiểm tra thông tin hệ thống - lệnh về quản lý user - lệnh Quản lý services và process - lệnh xem thông tin file và thư mục và một số lệnh hữu ích khác... Lệnh liên quan đến hệ thống exit: thoát khỏi cửa sổ dòng lệnh. logout: tương tự exit. reboot: khởi động lại hệ thống. halt: tắt máy. startx: khởi động chế độ xwindows từ cửa sổ terminal. mount: gắn hệ thống tập tin từ một thiết bị lưu trữ vào cây thư mục chính. unmount: ngược với lệnh mount. Lệnh thao tác trên tập tin ls: lấy danh sách tất cả các file và thư mục trong thư mục hiện hành. pwd: xuất đường dẫn của thư mục làm việc. cd: thay đổi thư mục làm việc đến một thư mục mới. mkdir: tạo thư mục mới. rmdir: xoá thư mục rỗng. cp: copy một hay nhiều tập tin đến thư mục mới. mv: đổi tên hay di chuyển tập tin, thư mục. rm: xóa tập tin. wc: đếm số dòng, số kí tự... trong tập tin. touch: tạo một tập tin. cat: xem nội dung tập tin. vi: khởi động trình soạn thảo văn bản vi. df: kiểm tra dung lượng đĩa. du: xem dung lượng đĩa đã dùng cho một số tập tin nhất định nano: Khởi dộng trình soạn thảo văn bản nano less: Xem nội dung tập tin theo dòng tail: Xem nội dung tập tin (mặc định xem 10 dòng cuối, muốn xem 100 dòng cuối thì dùng lệnh sau: tail 100 tenfile) more: Xem nội dung tập tin theo trang head: Xem nội dung tập tin (mặc định xem 10 dòng đầu, muốn xem 100 dòng đầu thì dùng lệnh sau: head 100 tenfile) Lệnh khi làm việc trên terminal clear: xoá trắng cửa sổ dòng lệnh. date: xem ngày, giờ hệ thống. cal: xem lịch hệ thống. Lệnh quản lí hệ thống rpm: kiểm tra gói đã cài đặt hay chưa, hoặc cài đặt một gói, hoặc sử dụng để gỡ bỏ một gói. ps: kiểm tra hệ thống tiến trình đang chạy. kill: dừng tiến trình khi tiến trình bị treo. Chỉ có người dùng super-user mới có thể dừng tất cả các tiến trình còn người dùng bình thường chỉ có thể dừng tiến trình mà mình tạo ra. top: hiển thị sự hoạt động của các tiến trình, đặc biệt là thông tin về tài nguyên hệ thống và việc sử dụng các tài nguyên đó của từng tiến trình. pstree: hiển thị tất cả các tiến trình dưới dạng cây. sleep: cho hệ thống ngừng hoạt động trong một khoảng thời gian. useradd: tạo một người dùng mới. groupadd: tạo một nhóm người dùng mới. passwd: thay đổi password cho người dùng. userdel: xoá người dùng đã tạo. groupdel: xoá nhóm người dùng đã tạo. gpasswd: thay đổi password của một nhóm người dùng. su: cho phép đăng nhập với tư cách người dùng khác. groups: hiển thị nhóm của user hiện tại. who: cho biết ai đang đăng nhập hệ thống. w: tương tự như lệnh who. man: xem hướng dẫn về dòng lệnh như cú pháp, các tham số... Để hiểu và sử dụng tốt các câu lệnh trên, các bạn nên sử dụng lệnh man với cú pháp: man ten_cau_lenh để có được những thông tin đầy đủ về chức năng cũng như cú pháp của câu lệnh. Các câu lệnh kiểm tra thông tin hệ thống (system information) trong Linux Lệnh Linux Mô tả cat /proc/cpuinfo Kiểm tra thông tin CPU (số core) cat /proc/meminfo Kiểm tra thông tin về RAM đang sử dụng cat /proc/version Kiểm tra phiên bản của Kernel Linux cat /proc/ioports Xem thông tin port I/O cat /etc/redhat-release Kiểm tra phiên bản Centos uname -a Kiểm tra các thông tin về Kernel free -m Kiểm tra dung lượng RAM còn trống init 0 Tắt máy (tương đương lệnh shutdown -h now hoặc telinit 0) df -h Hiển thị thông tin những file hệ thống, nơi file được lưu hoặc tất cả những file mặc định. Lệnh này có thể xem được dung lượng ổ cứng đã sử dụng và còn trống. du -sh Kiểm tra dung lượng thư mục hiện tại du -ah Hiển thị dung lượng của thư mục con và các file trong thư mục hiện tại du -h –max-depth=1 Hiển thị dung lượng các thư mục con ở cấp 1 (ngay trong thư mục hiện tại) df Kiểm tra dung lượng đĩa cứng, các phân vùng đĩa lspci Xem thông tin mainboard /sbin/ifconfig Xem các địa chỉ IP của máy hostname Xem tên máy (hostname) finger user@server Thu thập thông tin chi tiết về người dùng hiện đang dùng hệ thống arch Kiểm tra kiến trúc của máy (architech) cat /proc/swaps Kiểm tra thông tin SWAP của máy (tương tự như virtual RAM của Windows) last reboot Xem lịch sử reboot máy Các lệnh shutdown, restart… trong Linux Lệnh Linux Mô tả logout Kết thúc session (phiên làm việc) hiện tại reboot Khởi động lại máy shutdown -r now Khởi động lại máy (tương đương với lệnh reboot) shutdown -h now Tắt máy (ngay lập tức) shutdown -h 9:30 Hẹn giờ tắt máy (schedule) vào lúc 9h30 (tính theo khung 24h) shutdown -c Hủy bỏ tất cả các lệnh tắt máy trước đó (các lệnh tắt máy theo schedule) telinit 0 Tắt máy (tương đương lệnh shutdown -h now) init 0 Tắt máy (tương đương lệnh shutdown -h now hoặc telinit 0) exit Thoát khỏi terminal halt Tắt máy (tương tự shutdown) sleep Cho hệ thống ngừng hoạt động trong một thời gian (ngủ – tương tự Windows) Các lệnh về quản lý user trong Linux Lệnh Linux Mô tả passwd Đổi mật khẩu (standard user có thể đổi pass của họ còn user root thì thay đổi được password của mọi user) pwck Kiểm tra syntax và định dạng của dữ liệu user/password (/etc/passwd) useradd Tạo user mới, ví dụ: useradd -c “test user 1” -g group1 userdel Xóa User usermod Thay đổi thông tin user (group, name…) groupadd Tạo một nhóm user mới groupdel Xóa nhóm user groupmod Thay đổi thông tin group, ví dụ, groupmod -n “old group name” “new name” who /w Hiển thị những user đang đăng nhập hệ thống uname Hiển thị tên của hệ thống (host) id Hiển thị user ID (Chỉ danh của user) logname Hiển thị tên user đang login su Cho phép đăng nhập với tên user khác (tương tự secondary logon của Windows) groups Hiển thị nhóm của user hiện tại #vi /etc/passwd Xem danh sách user #vi /etc/group Xem danh sách nhóm (group) chmod [tên file=””][/tên] Thay đổi quyền cho file/thư mục (chỉ user sở hữu file mới thực hiện được) chown user [tên file=””][/tên] Thay đổi chủ sở hữu file/thư mục chgrp group [file][/file] Thay đổi group sở hữu file/thư mục Các lệnh Quản lý services và process trong Linux Lệnh Linux Mô tả top Lệnh top khá giống như Task Manager trong Windows. Nó đưa ra thông tin về tất cả tài nguyên hệ thống, các process đang chạy, tốc độ load trung bình… Lệnh top -d thiết lập khoảng thời gian làm mới lại hệ thống ps –u username Kiểm tra những process được thực hiện bởi một user nhất định ps –U root Kiểm tra mọi process ngoại trừ những process hệ thống ps –A Kiểm tra mọi process trong hệ thống Ss Kiểm tra socket đang kết nối ss –l Hiển thị các cổng đang mở w username Kiểm tra user đăng nhập, lịch sử đăng nhập, các process user đó đang chạy vmstat3 Kiểm soát hành vi hệ thống, phần cứng và thông tin hệ thống trong Linux ps Hiển thị các chương trình hiện đang chạy uptime Hiển thị thời gian đã vận hành của hệ thống trong bao lâu rpm Kiểm tra, gỡ bỏ hoặc cài đặt 1 gói .rpm yum Cài đặt các ứng dụng đóng gói (giống rpm) wget Tải các ứng dụng từ một website về sh Chạy một ứng dụng có đuôi .sh Startx Khởi động chế độ xwindows từ cửa sổ terminal yum update -y Update Linux (CentOS) stop/start/restart Dừng/ khởi động/khởi động lại một service hoặc ứng dụng, ví dụ: service mysql stop hoặc /etc/init.d/mysqld start kill Dừng proccess (thường dùng khi process bị treo). Chỉ có super-user mới có thể dừng tất cả các process còn user khác chỉ có thể dừng proccess mà user đó tạo ra kill PID hoặc %job Ngừng một process bằng số PID (Process Identification Number) hoặc số công việc pstree Hiển thị tất cả các process dưới dạng cây service –status-all Kiểm tra tất cả các service và tình trạng của nó whereis mysql Hiển thị nơi các file dịch vụ được cài đặt service –status-all | grep abc Xem tình trạng của process abc kill -9 PID Bắt buộc đóng một process ID kill -1 PID Bắt buộc đóng một process ID và load lại cấu hình mặc định của process đó Một số lệnh hữu ích khác trong Linux Lệnh Linux Mô tả clear Xoá trắng cửa sổ dòng lệnh hwclock Fix lịch của BIOS cal Xem lịch hệ thống date Xem lịch ngày, giờ hệ thống date –s “1 JAN 2018 15:29:00” Đặt ngày giờ hệ thống theo string date +%Y%m%d -s “20180101″ Đặt ngày hệ thống (không thay đổi giờ) date +%T -s “00:29:00″ Đặt giờ hệ thống, không thay đổi ngày Các câu lệnh xem thông tin file và thư mục Lệnh Linux Mô tả ls Lấy danh sách tất cả các file và folder trong thư mục hiện hành ls tenthumuc Liệt kê nội dung bên trong một thư mục ls -l Như trên, nhưng liệt kê cả kích thước file, ngày cập nhật.. ls -a Liệt kê tất cả các file ẩn pwd Xuất đường dẫn của folder đang làm việc cd Thay đổi folder làm việc đến một folder mới (tương tự như trong DOS) df Kiểm tra disk space Lệnh nén và giải nén trong Linux Lệnh Linux Mô tả tar -cvf Nén file/thư mục sang định dạng .tar tar -xvf Giải nén file tar gzip Chuyển file .tar sang .tar.gz gunzip Chuyển file .tar.gz về .tar tar -xzf Giải nén file .tar.gz, ví dụ: tar -xvf archive.tar tar -zxvf Giải nén file .tar.bz2 tar -jxvf Giải nén file .tar.gz2 unzip Giải nén file zip Lệnh sao lưu và phục hồi database Lệnh Linux Mô tả mysqldump -u root -p[dbpass] [databasename] > [database.sql] Sao lưu database ra file .sql mysqldump -u root -p[dbpass] [databasename] | gzip -9 > [backupfile].sql.gz Sao lưu database và nén lại dưới dạng .gz mysql -u username -p[dbpass] [databasename] < [database].sql Khôi phục database
Ý kiến bạn đọc
Sắp xếp theo bình luận mới Sắp xếp theo bình luận cũ Sắp xếp theo số lượt thích
Những tin mới hơn
Tin học đại cương
Giáo trình quản lý hệ thống máy tính
Những tin cũ hơn
Đề thi học kỳ 1 môn Tin học 9 năm 2019 - 2020 (Đề 2)
Hãy đăng nhập thành viên để trải nghiệm đầy đủ các tiện ích trên site Nhập mã do ứng dụng xác thực cung cấp Thử cách khác Nhập một trong các mã dự phòng bạn đã nhận được. Thử cách khác Đăng nhập Đăng ký