Một Số Loại Thuốc Nổ Thường Dùng Là Gì - TopLoigiai
Có thể bạn quan tâm
154461 điểm
trần tiến
Giáo dục quốc phòng an ninh 23424234
Lớp 12
50đ
12:08:03 13-Aug-2021 Một số loại thuốc nổ thường dùng là gì Hỏi chi tiết Theo dõi Bỏ theo dõi Báo vi phạm Gửi Trả lời Gửi trả lờiTổng hợp câu trả lời (1)
Trần Tiến
12:08:55 13-Aug-2021
Thuốc ngây nổ (thuốc nhạy nổ ). Có đặc tính cơ bản là rất nhạy nổ với tác động bên ngoài. Khi nổ dù một lượng rất nhỏ, nếu trực tiếp tiếp xúc với các loại thuốc nổ khác, nó sẽ gây nổ thuốc nổ khác; loại thuốc này dễ hút ẩm, khi bị ẩm sức gây nổ kém và nó tác dụng mạnh với axít (nhất là axít đặc ) tạo ra phản ứng nổ. Thuốc nhạy nổ bao gồm: - Thuốc gây nổ fulminate thủy ngân (sét thuỷ ngân): Công thức hóa học: Hg(NOC)2 + Nhận dạng: Tinh thể màu trắng hoặc xám tro, độc, khó tan trong nước lạnh nhưng tan trong nước sôi. + Tính năng: Rất nhạy nổ với va đập, cọ xát. Cảm ứng tiếp xúc: Dễ hút ẩm, khi bị ẩm sức gây nổ kém hoặc không nổ. Khi bị ẩm, sấy khô có thể nổ. Tác dụng với axit đặc tạo thành phản ứng nổ, axit dạng hơi tạo thành chất không an toàn. Khi tiếp xúc với nhôm ăn mòn nhôm, phản ứng tỏa nhiệt do vậy thường được nhồi trong kíp có vỏ bằng đồng. Cảm ứng nhiệt: Rất dễ bắt lửa, khi bắt lửa nổ ngay; ở 1600C – 1700C tự nổ. Tỷ trọng: 3,3 – 4 g/cm2 + Công dụng: Nhồi trong kíp, hạt lửa của các loại đầu nổ bom, đạn, mìn. - Thuốc gây nổ Azôtua chì (sét chì) Công thức hóa học: Pb (N3)2 + Nhận dạng: Tinh thể màu trắng, hạt nhỏ khó tan trong nước. Cảm ứng nổ: Va đập, cọ xát kém nhạy nổ hơn fulminat thuỷ ngân, nhưng sức gây nổ mạnh hơn fulminat thuỷ ngân. Cảm ứng tiếp xúc: Ít hút ẩm hơn fulminat thủy ngân, khi bị ẩm , sức gây nổ giảm. Tác dụng với đồng và hợp kim đồng, do vậy thước được nhồi trong kíp có vỏ bằng nhôm. Cảm ứng nhiệt: Đốt khó cháy, tự cháy và nổ ở nhiệt độ 3100 C. Tỉ trọng: 3,0 – 3,8 g/cm2 + Công dụng: Nhồi trong kíp, hạt lửa của các loại đầu nổ bom, đạn, mìn. Thuốc nổ mạnh. - Thuốc nổ mạnh Pentrit Công thức hóa học: C(CH2ONO2)4 + Nhận dạng: Tinh thể màu trắng không tan trong nước. + Cảm ứng nổ: Nhạy nổ với va đập, cọ xát, đạn súng trường bắn xuyên qua nổ. Cảm ứng tiếp xúc: Không hút ẩm, không tác dụng với kim loại. Cảm ứng nhiệt: Tự cháy ở nhiệt độ 140 – 142oC, cháy tập trung trên 1kg có thể nổ. Tốc độ nổ: 8300 – 8400 m/s; + Công dụng: Làm thuốc nổ mồi để gây nổ các loại thuốc nổ khác; nhồi vào trong kíp để tăng sắc gây nổ; trộn với thuốc nổ TNT để làm dây nổ hoặc nhồi trong bom, đạn. - Thuốc nổ mạnh Hêxôghen Công thức hóa học: C3H6O6N6 + Nhận dạng: Tinh thể trắng, không mùi vị, không tan trong nước, không phản ứng với kim loại. Khi đốt cháy mạnh, lửa màu trắng; Cháy tập trung trên 1kg chuyển thành nổ. Tự chảy ở nhiệt độ 201 203oC; Cháy ở nhiệt độ 230 oC. Đạn sung trường bắn xuyên qua có thể nổ. Hêxôghen khó ép do vậy thường trộn với parapin để ép đồng thời giảm độ nhạy nổ khi va đập và thuận tiện cho nhồi vào bom, đạn… + Công dụng: Làm thuốc nổ mồi để gây nổ các loại thuốc nổ khác; nhồi vào trong kíp để tăng sắc gây nổ; trộn với thuốc nổ TNT để làm dây nổ hoặc nhồi trong bom, đạn. (Giống thuốc Pentrit) Thuốc nổ vừa. - Thuốc nổ TNT ( Tri nitro tôluen): Công thức hoá học : C6H2(NO2)3CH3 + Nhận dạng: Thuốc nổ TNT có dạng tinh thể cứng, màu vàng nhạt, tiếp xúc với ánh sáng ngả màu nâu, vị đắng độc, khi đốt khói đen lửa đỏ mùi nhựa thông. Cảm ứng nổ: An toàn khi va đập, cọ xát, đạn súng trường bắn xuyên qua không cháy, không nổ, gây nổ từ kíp số 6 trở lên, nếu thuốc đúc khi gây nổ phải có thuốc nổ mồi bằng TNT ép hoặc thuốc nổ mạnh. Cảm ứng tiếp xúc: Không hút ẩm, ngâm lâu dưới nước vẫn nổ (trừ thuốc bột), không tác dụng với kim loại. Để ngoài trời thuốc ngả màu nâu nhưng sức gây nổ không giảm. Để gần than thuốc bị biến chất dễ nổ. Cảm ứng nhiệt: Đốt khó cháy, nhiệt độ nóng chảy 79 oC – 81oC, nhiệt độ cháy 300 oC, nhiệt độ nổ 350 oC, nếu tăng nhiệt độ đột ngột lên 300 oC nổ. Tốc độ nổ: 4.700 m/s – 7.000 m/s. Tỷ trọng: 1,56 -1,62 g/cm3 + Công dụng: Thuốc được ép thành bánh 75g, 200g, 400g để cấu trúc các loại lượng nổ; nhồi trong bom, đạn, mìn; trộn với thuốc nổ mạnh làm dây nổ. - Thuốc nổ vừa C4. Thành phần gồm: 80% thuốc nổ mạnh Hêxôghen và 20% Xăngcrếp (là chất kết dính, màu trắng đục). + Nhận dạng: Màu trắng đục, dẻo, mùi hắc vị nhạt. + Cảm ứng nổ: Độ nhạy nổ do va đập thấp hơn TNT, đạn súng trường bắn xuyên qua không nổ. Gây nổ từ kíp số 6 trở lên. Có thể nhào nặn theo mọi hình dạng cho phù hợp với vật thể định phá. Cảm ứng tiếp xúc: Để lẫn với kim loại không phản ứng hóa học. Cảm ứng nhiệt: Đốt khó cháy, ở 190o thì cháy, 201o thì nổ, bắt lửa nhanh cháy không có khói, khi cháy tập trung với khối lượng 50 kg có thể nổ. Tốc độ nổ: 7.380 m/s + Công dụng: Dùng để cấu trúc các loại lượng nổ theo hình dáng khác nhau phù hợp với đặc điểm chỗ đặt khi phá vật thể, dùng làm lượng nổ lõm. Thuốc nổ yếu Nitrat amôn. Nitrat amôn là tên gọi chung loại thuốc nổ có thành phần chính là nitrat amôn trộn với phụ gia và chất cháy khác. +Nhận dạng: Nitrat amôn có dạng tinh thể màu trắng, hạt màu vàng, khói không độc. An toàn khi va đập, cọ xát. Khi châm lửa đốt thì cháy, khi rút lửa ra thì tắt; Ở nhiệt độ 169oC thì chảy và bị phân tích. Dễ hút ẩm, khi bị ẩm vón hòn, tác dụng mạnh với axit. Khó gây nổ, khi gây nổ phải có thuốc nổ mồi. + Công dụng: Thuóc nổ Nitrat amôn thường gói thành từng thỏi dài, khối lượng mỗi thỏi 100 -200 g dùng trong phá đất, đào đường hầm…Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
vote0
Báo vi phạmCâu hỏi hay nhất cùng chủ đề
- Vì sao Hội Nghị Ban chấp hành Trung Ương Đảng cộng Sản Đông Dương( 11-1939) quyết định đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu . A.Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc và tay sai phát triển gay gắt . B.Nước Pháp bị Đức chiếm đóng làm cho quân Pháp ở Đông Dương suy yếu . C.Quân phiệt Nhật hoàn Thành xâm lược và thống trị nhân dân Đông Dương . D.Nhân Dân Việt Nam phải chịu hai tầng áp bức, bóc lột của Pháp và Nhật.
- Đặc điểm sóng xung kích của vũ khí hạt nhân là gì
- Khi chọn địa hình, địa vật che đỡ để lợi dụng cần lưu ý gì? a. Trong chiến đấu phải ổn định được vị trí và an toàn b. Phải an toàn tuyệt đối trước các loại bom, đạn của địch c. Cạnh vật che đỡ phải có địa vật che khuất để kết hợp lợi dụng d. Phải thuận lợi trong tiêu diệt địch, bảo vệ được mình
Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh và đối ngoại ở nước ta hiện nay là: A.Kết hợp trong xây dựng các vùng kinh tế với xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh. B.Kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh trong hoạt động đối ngoại. C.Kết hợp trong phân vùng chiến lược với xây dựng các vùng kinh tế. D.Kết hợp trong xây dựng hậu phương với xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh
- Bệnh dịch tả là gì
Thành viên cao điểm nhất
Xem thêmThành viên điểm cao nhất tháng 1
phanoanh 90 điểm
Quyến Lê Thị 70 điểm
Điệp Thẩm 50 điểm
khánh băng 50 điểm
Đức Nguyễn 50 điểm
Danh sách nhận thưởng
Cách cộng điểm hỏi đáp
Nội quy hỏi đáp
Website khóa học, bài giảng, tài liệu hay nhất
Email: [email protected]
SĐT: 0902 062 026
Địa chỉ: Số 6 ngách 432/18, đường Đội Cấn, Phường Cống Vị, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội
Hỏi đáp
Về chúng tôi
Giáo viên tại Toploigiai
Báo chí nói về chúng tôi
Giải thưởng
Khóa học
Về chúng tôi
Giáo viên tại Toploigiai
Báo chí nói về chúng tôi
Giải thưởng
Khóa học
CÔNG TY TNHH TOP EDU
Số giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh: 0109850622, cấp ngày 09/11/2021, nơi cấp Sở Kế Hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội
Từ khóa » Thành Phần Của Thuốc Nổ Dẻo C4
-
Thuốc Nổ – Wikipedia Tiếng Việt
-
C-4 – Wikipedia Tiếng Việt
-
Thuốc Nổ Dẻo C-4 Hoạt động Như Thế Nào? - GameK
-
Tìm Hiểu Thuốc Nổ Dẻo C-4
-
[PDF] Bài 4 - THUỐC NỔ
-
Có Ai đó Chỉ Cho Mình Biết Thành Phần Của Chất Nổ C4 Không? [Lưu ...
-
C-4 (chất Nổ) - Wiko
-
5 Loại Chất Nổ Phi Hạt Nhân Mạnh Nhất Thế Giới - VnExpress
-
Thuốc Nổ | Em Yêu HÓA HỌC
-
[DOC] Gồm 02 Loại: Fulminat Thuỷ Ngân Và Azôtua Chì * Thuốc Gây Nổ ...
-
Table: Ví Dụ Về Vật Liệu Nổ Hạng Cao Và Hạng Thấp - Cẩm Nang MSD
-
CHẤT NỔ HÓA HỌC - Chào Mừng Bạn đến Với Trang Cá Nhân Của ...
-
Cách điều Chế Tất Cả Các Loại Thuốc Nổ-Nguyễn Công Trình
-
[DOC] Điều 4. Danh Mục Tiền Chất Thuốc Nổ Sử Dụng để Sản Xuất Vật Liệu Nổ ...