Một Số Phương Pháp Tính Giới Hạn Dãy Số - Toán 11
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ
- Lý thuyết toán học
- Toán 11
- CHƯƠNG 4: GIỚI HẠN
- Một số phương pháp tính giới hạn dãy số
Dưới đây ta sẽ trình bày một số phương pháp tìm giới hạn các dãy số thường gặp:
Dạng 1: Tính giới hạn dãy đa thức.
Phương pháp:
- Bước 1: Đặt lũy thừa bậc cao nhất của \(n\) ra làm nhân tử chung.
- Bước 2: Sử dụng quy tắc nhân các giới hạn để tính giới hạn.
Ví dụ: Tính giới hạn \(\lim \left( {{n^3} - {n^2} + n - 1} \right)\).
Ta có: \(\lim \left( {{n^3} - {n^2} + n - 1} \right) = \lim {n^3}\left( {1 - \dfrac{1}{n} + \dfrac{1}{{{n^2}}} - \dfrac{1}{{{n^3}}}} \right) = + \infty \)
Dạng 1: Tính giới hạn dãy số hữu tỉ
Phương pháp:
- Bước 1: Chia cả tử và mẫu cho lũy thừa bậc cao nhất của tử và mẫu.
- Bước 2: Tính các giới hạn của tử và mẫu rồi áp dụng quy tắc tính giới hạn của thương để tính giới hạn.
Ví dụ: Tính giới hạn \(\lim \dfrac{{2n - 1}}{{n + 1}}\).
Ta có: \(\lim \dfrac{{2n - 1}}{{n + 1}} = \lim \dfrac{{2 - \dfrac{1}{n}}}{{1 + \dfrac{1}{n}}} = \dfrac{2}{1} = 2\)
Dạng 2: Giới hạn của dãy số chứa căn thức
Phương pháp:
- Bước 1: Xét xem sử dụng phương pháp ở dạng 1 có dùng được không.
+) Nếu được thì ta dùng phương pháp ở dạng 1.
+) Nếu không ta sẽ chuyển qua bước dưới đây:
- Bước 2: Nhân, chia với biểu thức liên hợp thích hợp và đưa về dạng 1.
Ví dụ: Tính giới hạn \(\lim \left( {\sqrt {{n^2} + 2n} - n} \right)\).
Ta có:
$\lim \left( {\sqrt {{n^2} + 2n} - n} \right)=$ $ \lim \dfrac{{\left( {\sqrt {{n^2} + 2n} - n} \right)\left( {\sqrt {{n^2} + 2n} + n} \right)}}{{\left( {\sqrt {{n^2} + 2n} + n} \right)}} $ $= \lim \dfrac{{{n^2} + 2n - {n^2}}}{{\left( {\sqrt {{n^2} + 2n} + n} \right)}}$ $= \lim \dfrac{{2n}}{{\sqrt {{n^2} + 2n} + n}}$ $= \lim \dfrac{2}{{\sqrt {1 + \dfrac{2}{n}} + 1}} = \dfrac{2}{{1 + 1}} = 1$
Dạng 3: Dãy số chứa lũy thừa, mũ.
Phương pháp:
- Bước 1: Chia cả tử và mẫu cho lũy thừa với cơ số lớn nhất.
- Bước 2: Sử dụng nhận xét \(\lim {q^n} = 1\) với \(\left| q \right| < 1\).
Ví dụ: \(\lim \dfrac{{{2^n} + {5^n}}}{{{{2.3}^n} + {{3.5}^n}}} = \lim \dfrac{{{{\left( {\dfrac{2}{5}} \right)}^n} + 1}}{{2.{{\left( {\dfrac{3}{5}} \right)}^n} + 3.1}} = \dfrac{{0 + 1}}{{2.0 + 3}} = \dfrac{1}{3}\)
Dạng 4: Tính giới hạn bằng chứng minh hoặc dùng định nghĩa.
Phương pháp:
Sử dụng định lý kẹp: Cho ba dãy số \(\left( {{u_n}} \right),\left( {{v_n}} \right),\left( {{w_n}} \right)\).
Nếu \({u_n} < {v_n} < {w_n},\forall n\) và \(\lim {u_n} = \lim {w_n} = L \Rightarrow \lim {v_n} = L\).
Ví dụ: Tính \(\lim \dfrac{{\sin 3n}}{n}\).
Ta có: \( - 1 \le \sin 3n \le 1 \Rightarrow \dfrac{{ - 1}}{n} \le \dfrac{{\sin 3n}}{n} \le \dfrac{1}{n}\)
Mà \(\lim \left( { - \dfrac{1}{n}} \right) = 0;\lim \left( {\dfrac{1}{n}} \right) = 0\) nên \(\lim \dfrac{{\sin 3n}}{n} = 0\).
Trang trước Mục Lục Trang sauCó thể bạn quan tâm:
- Lý thuyết Toán 12
- Ôn tập chương III
- Hàm số mũ
- Hàm số logarit
- Đường tiệm cận của đồ thị hàm số và luyện tập
Tài liệu
Toán học và tuổi trẻ số 479 ra tháng 5 năm 2017
Toán 12 - Một số phương pháp giải nhanh toán trắc nghiệm bằng máy tính bỏ túi - Nguyễn Vũ Thụ Nhân
Tạp chí toán học và tuổi trẻ số 488 tháng 2 năm 2018
Tạp chí toán học và tuổi trẻ số 493 - tháng 7 2018
Tạp chí toán học và tuổi trẻ số 492 - 06/2018
Từ khóa » Giới Hạn Hàm Số Mũ N
-
Dãy Số Dạng Lũy Thừa – Mũ
-
Tính Giới Hạn Dãy Số Dạng P(n)/Q(n) Với P(n), Q(n) Là Các Hàm Mũ A^n
-
Giới Hạn Của Dãy Số Lớp 11: Lý Thuyết, Bài Tập Và Các Dạng Toán
-
Các Dạng Toán Giới Hạn Của Dãy Số
-
Công Thức Tính Lim - Gia Sư Tâm Tài Đức
-
Phương Pháp Logarit Hoá - Giới Hạn Lũy Thừa Mũ (#1) - YouTube
-
Giải đáp Thắc Mắc - Lim Căn Bậc N, Mũ N - YouTube
-
Giới Hạn Của Hàm Số Lớp 11: Lý Thuyết, Công Thức, Bài Tập Từ A - Z
-
Lý Thuyết Một Số Phương Pháp Tính Giới Hạn Dãy Số Toán 11
-
[PDF] GIỚI HẠN DÃY SỐ Giáo Viên: Nguyễn Tiến Đạt
-
Giới Hạn Một Số Hàm Só Mũ - Dãy Số - Diễn đàn Toán Học
-
Giới Hạn Hàm Số Lớp 11: Lý Thuyết, Công Thức, Bài Tập - Boxthuthuat
-
Lũy Thừa Với Số Mũ Thực Lũy Thừa - Tieng Wiki
-
Lý Thuyết Về Giới Hạn Của Dãy Số | SGK Toán Lớp 11