MỘT SỐ TRÒ CHƠI THƯỜNG DÙNG TRONG DẠY HỌC TIẾNG ...
Có thể bạn quan tâm
1. Slam
* Mục đích: giúp hoc sinh luyện từ vựng.
* Các bước thực hiện:
- Học sinh đứng thành vòng tròn và để các thẻ flashcard ở giữa.
- Cho học sinh để tay lên đầu.
- Giáo viên hô to một từ của một trong số các thẻ đó đặt , học sinh nghe và chỉ vào thẻ đó. Học sinh nào chạm trước sẽ được giữ thẻ đó.
- Khi trũ chơi kết thúc ai có nhiều thẻ nhất sẽ thắng.
2. Line True or False
* Mục đích:Luyện từ mới
* Các bước thực hiện:
- Giáo viên đặt một đường băng trên sàn nhà. Một bên là “ True” và một bên là “False”.
- Giáo viên cầm một thẻ flashcard và núi từ chỉ thẻ đó.
- Học sinh lắng nghe và nhảy sang “ True”nếu nghĩ giáo viên đọc đúng.Cũn nếu nghĩ giỏo viờn đọc sai thỡ sẽ nhảy sang “ False”.
- Học sinh làm sai sẽ phải ra ngoài.
3. Shopping
* Mục đích: giúp hoc sinh luyện cấu trúc câu , từ mới,( đặc biệt là những từ chỉ food, drink, clothes,….)
* Các bước thực hiện:
- Học sinh đứng thành vòng tròn
- Cho học sinh biết trên tay mình có những vật gì ( trên thẻ)
- Giáo viên hỏi một học sinh: What do you want? Hoặc
What would you like?
Would you like a cup of coffee please?....
Tùy vào nội dung và cấu trúc mà giáo viên muốn luyện cho học sinh
- Học sinh được hỏi sẽ trả lời ( Ví dụ: I want a bread, please)
- Giáo viên đưa tấm thẻ đó cho học sinh và nói: Here you are.
- Học sinh đáp lại: Thank you.
- Sau khi đưa hết các thẻ cho học sinh , giáo viên nhận lại những flashcard này và nói: Give me …………. Ví dụ: Give me a bread
- Học sinh có tấm thẻ đó sẽ đưa cho giáo viên và nói: Here you are.
4. Up and down
* Mục đích:Luyện từ mới
* Các bước thực hiện:
- Giáo viên chuẩn bị hai bộ flashcard giống nhau.
- Một bộ giáo viên cầm, bộ kia phát cho một số học sinh cầm ( mỗi em một thẻ)
- Giáo viên đưa ra một flashcard, em nào có cùng thẻ sẽ đứng dậy và đọc to từ dó ra và ngồi xuống ngay.Tiếp tục đua ra thẻ khác. Cứ như vậy liên tục nhiều lần
Lưu ý: giáo viên phải giữ tốc độ trò chơi phù hợp để học sinh đứng lên và ngồi xuống nhịp nhàng.
5. Rope jump
* Mục đích: luyện từ mới
* Các bước thực hiện:
- Giáo viên chuẩn bị một dây nhảy
- Cho học sinh đứng thành 1 hàng dọc
- Nhờ hai học sinh đứng căng dây trước hàng học sinh. Căng đủ cao để các bạn mình có thể nhảy qua.
- Phía bên kia dây giáo viên chuẩn bị một chiếc hộp hoặc giỏ và một số flashcard mà các em đã được học ( có thể sử dụng vật thật thay thế )
- Giáo viên gọi tên của một trong những flashcard ( hoặc vật thật) . Học sinh đứng đầu hàng phải nhảy qua dây và lấy tấm thẻ ( hoặc vật ) đó bỏ vào hộp ( hoặc giỏ) sau đó đi về phía cuối hàng.
- Đến vòng hai có thể căng dây thấp xuống yêu cầu học sinh cúi xuống bò qua dưới dây.
6. Vanishing flashcards game
* Mục đích: kiểm tra từ vựng
* Các bước thực hiện:
- Gắn lên bảng những flashcards
- Chia lớp thành hai đội.
- Học sinh có một phút để ghi nhớ những hình ảnh có trên bảng
- Sau một phút yêu cầu học sinh nhắm mắt lại (hoặc quay mặt đi)
- Lấy đi một tấm thẻ sau đó yêu cầu học sinh mở mắt ra (quay mặt lại)
- Học sinh đoán thẻ nào đã bị lấy ra bằng cách hô to từ đó lên . Em nào đoán trước ghi được một điểm cho đội mình.
7. Slap
* Mục đích: kiểm tra từ vựng
* Các bước thực hiện:
- Gắn lên bảng những tấm flashcards (số lượng tùy vào số từ giáo viên muốn kiểm tra )
- Học sinh đứng thành 2 hàng hai đội theo số thứ tự từ 1- 6 (mỗi đội khoảng 5-6 em)
- Cặp học sinh số 1 chơi trước .
- Giáo viên gọi tên một trong những tấm thẻ gắn trên bảng,cặp học sinh số 1 nhanh chóng chạm tay vào tấm thẻ được gọi tên. Em nào chạm trước ghi điểm cho đội mình.
Lưu ý:
- Để trò chơi được thực hiện công bằng hơn, yêu cầu học sinh đặt hai tay đặt lên đầu trước khi giáo viên gọi tên .
- Để thú vị hơn, giáo viên có thể gọi tên những tấm thẻ không có trên bảng.
- Khi hai học sinh cùng chạm tay vào cùng một lúc, giáo viên ghi điểm cho cả hai đội.
8. What is it?
* Mục đích: luyện tập câu hỏi và trả lời , từ vựng,
* Các bước thực hiện:
- Chuẩn bị một số flashcards mà học sinh đã học.
- Lần lượt đưa ra từng tấm thẻ nhưng quay mặt lại để học sinh không nhận ra nội dung của nó. Gợi ý cho học sinh bằng cách nói cho học sinh biết chủ đề của chúng
- Đặt câu hỏi : What is it?/ are they? Hoặc What is he doing?...... tùy vào nội dung tấm thẻ và mục đích luyện tập của giáo viên.
- Học sinh lần lượt đoán bằng cách đặt câu hỏi cho giáo viên:
Ví du: Is it a bird?
Are they trees?
Is she swimming?
- Như vậy cho đến khi học sinh đoán đúng nội dung tấm thẻ. Em nào đoán đúng sẽ được giữ tấm thẻ đó .
Lưu ý:
- Nếu 2 đến 3 lượt đoán mà không em nào đoán được thì giáo viên sẽ nói ra tấm thẻ đó.
Ví dụ: Sorry, It's a spider.
- Tiếp tục như vậy với những tấm thẻ tiếp theo.
- Kết thúc trò chơi, em nào có được nhiều thẻ nhất sẽ thắng cuộc.
9. Chain Drill Race
* Mục đích: Luyện cấu trúc câu , từ vựng
* Các bước thực hiện:
- Chuẩn bị một số flashcards( ớt nhất là 4 cái)
- Học sinh ngồi thành từng hàng( số lượng bằng nhau) .Mỗi hàng một đội.
- Đưa cho học sinh đầu hàng một tấm thẻ và đặt câu hỏi.
Ví dụ: What color is it?
- Học sinh đó trả lời.
Ví dụ: It is red. Và vừa chuyển tiếp cho học sinh phía sau của đội mình vừa hỏi câu hỏi tương tự.
- Tiếp tục như vậy cho đến thành viên cuối cùng của đội. Thành viên cuối cùng sẽ lên chuyển tấm thẻ đó cho giáo viên và cũng đặt câu hỏi tương tự.
- Đội nào hoàn thành trước sẽ thắng cuộc.
Lưu ý:
- Mỗi đội sẽ hỏi câu hỏi tương tự nhưng thẻ khác nhau.
10. Police and robbers
* Mục đích: Kiểm tra từ
* Các bước thực hiện:
- Chuẩn bị một số flashcards trên nền nhà
- Gọi hai nhóm học sinh (mỗi nhóm 5-7 em) đứng thành hai hàng ngoảnh mặt vào nhau.ở giữa là hàng thẻ.
- Một đội là Sun đội kia là Moon . Các thành viên được sắp xếp thứ tự từ 1-7
- Giáo viên hô.
Ví dụ: number 1 , touch the cat.
- Hai thành viên số 1 của hai đội chạy nhanh lại chạm vào tấm thẻ được gọi tên
- Học sinh nào chạm trước ghi một điểm cho đội mình.
- Hết lượt đội nào dành được nhiều điểm hơn sẽ thắng cuộc.
11. Back to the board game
* Mục đích: Kiểm tra từ vựng , đặc biệt là những từ chỉ hoạt động.
* Các bước thực hiện:
- Chia học sinh thành 2 đội Cat và Rabbit
- Gọi đại diện của mỗi đội lên đứng trước bảng, quay mặt xuống lớp
- Giáo viên gắn một tấm thẻ lên bảng.
Ví dụ: Hình của một người đang chơi đàn piano
- Các thành viên của mỗi đội phải giải thích từ đó cho bạn của đội mình ( dùng động tác hoặc ngôn ngữ để giải thích nhưng không nói từ hoặc cụm từ đó ra.
- Học sinh nào đoán đúng sẽ dành một điểm cho đội mình.
12. Charades.
( Hoạt động này ngược với hoạt động Back to the board)
- Giáo viên yêu cầu một học sinh lên bảng
- Cho học sinh đó bí mật xem một flashcard đã được học.
- Sau đó em học sinh này sẽ thực hiện động tác trong tấm thẻ.
- Học sinh còn lại đoán từ, em nào đoán được sẽ trở thành người chơi tiếp theo.
Lưu ý:
- Hoạt động này có thể chơi theo đội . Hai đại diện của mỗi đội lên thực hiện động tác. Đội nào đoán đúng trước sẽ dành một điểm cho đội mình.
13. Guessing question game.
* Mục đích: Luyện tập một số câu hỏi đơn giản như: Is it a chair?..v..v. và từ vựng
* Các bước thực hiện:
- Giáo viên dấu một tấm thẻ sau lưng.
- Học sinh lần lượt đoán nội dung của tấm thẻ bằng cách đặt câu hỏi?.
Ví dụ:
Is it a chair?
Is it a cat?
Cho đến khi đoán đúng nội dung của tấm thẻ.
GV- Trần Thị Hương- Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn- Hương Sơn
Nhắn tin cho tác giả Đinh Thị Diệu Chi @ 19:42 25/09/2019 Số lượt xem: 1176 Số lượt thích: 0 ngườiTừ khóa » Trò Chơi Với Flashcard
-
28 Games Chơi Với... - Học Tiếng Anh Cùng Cô Yến Sandy | Facebook
-
10 Trò Chơi Dạy Từ Vựng Tiếng Anh Siêu đơn Giản Bằng Flashcard ...
-
Học Tiếng Anh Cùng Những Tấm Thẻ Flashcard - ZigZag English
-
Top 25 Trò Chơi Hay Nhất Khi Dạy Tiếng Anh Cho Trẻ Mầm Non
-
TOP 15 TRÒ CHƠI DẠY TIẾNG ANH CHO BÉ
-
5 Trò Chơi Với Flashcard Giúp Bé Học Từ Vựng Tiếng Anh Trẻ Em Thật Dễ ...
-
Các Speaking Games Cho Trẻ Tuổi 5-7 Luyện Từ Vựng Tiếng Anh
-
17 TRO CHOI DUNG TRONG LOP HOC TIENG ANH - Tài Liệu Text
-
3 Trò Chơi Với Thẻ Flashcard Trên điện Thoại Gắn Kết Cha Mẹ Và Bé
-
Top 7 Game Học Từ Vựng Tiếng Anh Cực Vui Cho Lớp Học - Twinkl
-
GO FISH - MY HOUSE: FLASHCARD TIẾNG ANH / ESL GAME ...
-
[Giá Rẻ Vô Địch]Spelling Game, Thẻ Trò Chơi Đánh Vần Tiếng Anh ...
-
Trò Chơi Ghép Hình Flashcard 4+ - App Store