Mức Chịu Rủi Ro (Risk Tolerance) Là Gì? Ý Nghĩa Và Cách Xác định
Hình minh họa
Mức chịu rủi ro (Risk Tolerance)
Định nghĩa
Mức chịu rủi ro trong tiếng Anh là Risk Tolerance. Mức chịu rủi ro là thước đo để đánh giá khả năng sẵn sàng chấp nhận rủi ro của các nhà đầu tư.
Nói cách khác, cùng một mức rủi ro như nhau, nhà đầu tư có thể quyết định lựa chọn hay không lựa chọn danh mục đầu tư.
Ý nghĩa
- Việc xác định mức chịu rủi ro của từng nhà đầu tư nhằm giúp cho bản thân các nhà đầu tư lượng hóa được các quyết định đầu tư của mình, thay vì những quyết định mang tính cảm tính.
- Giả sử rằng mối nhà đầu tư có thể xác định mức độ hữu dụng (hay mức độ hài lòng) của việc nắm giữ danh mục đầu tư trên cơ sở các mức lợi tức kì vọng và rủi ro của danh mục đầu tư này.
- Giá trị hữu dụng có thể được coi là phương tiện để xếp loại các danh mục đầu tư. Các danh mục đầu tư có mức tương quan rủi ro - lợi nhuận hấp dẫn hơn là những danh mục đầu tư có giá trị hữu dụng cao hơn.
Các danh mục đầu tư có cùng một mức rủi ro thì sẽ có điểm hữu dụng cao hơn khi lợi tức kì vọng cao hơn và ngược lại.
Cách xác định giá trị hữu dụng
Xác định giá trị hữu dụng theo công thức sau:
U = E(r) - 0,5 x A x σ2 (1)
Trong đó:
U là giá trị hữu dụng
A là hệ số thể hiện mức chịu rủi ro của nhà đầu tư
Hệ số 0,5 là một qui ước thống kê cho thấy mối quan hệ giữa lợi tức kì vọng E(R) và độ lệch chuẩn σ2.
Nhận xét
Trong phương trình (1), đối với danh mục đầu tư phi rủi ro, nghĩa là phương sai bằng 0 thì giá trị hữu dụng của nó sẽ bằng lợi tức kì vọng. Điều này cung cấp cho chúng ta một tiêu chuẩn thuận lợi để đánh giá các danh mục đầu tư.
Mối nhà đầu tư khác nhau sẽ có một hệ số A khác nhau, tùy thuộc vào tâm lí và khối lượng tài sản mà nhà đầu tư đang nắm giữ. Tuy nhiên, khó có thể đánh giá mức chịu rủi ro của nhà đầu tư.
Ví dụ
Một nhà đầu tư phải lựa chọn giữa danh mục đầu tư X và Y, trong đó:
- Danh mục X có lợi tức kì vọng là 10% và độ lệch chuẩn là 20%.
- Danh mục Y đầu tư vào tín phiếu kho bạc có tỉ suất lợi tức phi rủi ro là 5%.
Giả sử nhà đầu tư có hệ số chấp nhận rủi ro A = 3, một mức chấp nhận rủi ro trung bình, khi đó giá trị hữu dụng của danh mục đầu tư là:
U = E(r) - 0,5 x A x σ2 = 0,1 x 0,5 x 3 x (0,2)2 = 0,04 = 4% < lãi suất phi rủi ro.
Nhà đầu tư có thể từ chối danh mục đầu tư X để đầu tư vào tín phiếu kho bạc. Đây là những nhà đầu tư ngại rủi ro.
(Tài liệu tham khảo: Giáo trình Phân tích đầu tư chứng khoán, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân; Risk Tolerance, Investopedia)
Từ khóa » Chịu Rủi Ro Tiếng Anh Là Gì
-
CHỊU RỦI RO Tiếng Anh Là Gì - Trong Tiếng Anh Dịch - Tr-ex
-
"chịu Rủi Ro" Tiếng Anh Là Gì? - EnglishTestStore
-
Từ điển Việt Anh "chịu Rủi Ro" - Là Gì?
-
Top 15 Chịu Rủi Ro Tiếng Anh Là Gì
-
"chịu Rủi Ro" Tiếng Anh Là Gì? - EnglishTestStore - MarvelVietnam
-
Rủi Ro Trong Tiếng Tiếng Anh - Tiếng Việt-Tiếng Anh - Glosbe
-
Rủi Ro - Từ điển Dịch Thuật Tiếng Anh
-
Khẩu Vị Rủi Ro (Risk Appetite) Là Gì - Hùng Bá Tam Quốc
-
30+ Từ Vựng Tiếng Anh Chuyên Ngành Bảo Hiểm - Update 2022-2025
-
Rủi Ro đầu Cơ Và Rủi Ro Thuần Túy Là Gì? So Sánh Rủi ... - Luật Dương Gia
-
[PDF] Thuật Ngữ Tiếng Anh Dùng Trong Lập Kế Hoạch Thích ứng Với Biến đổi ...
-
Thông Tư 41/2016/TT-NHNN Tỷ Lệ An Toàn Ngân Hàng Chi Nhánh ...
-
Khẩu Vị Rủi Ro (Risk Appetite) Là Gì
-
[PDF] BẢNG MINH HỌA QUYỀN LỢI BẢO HIỂM/ ILLUSTRATION [TÊN ...