Có thể bạn quan tâm
Quy định mới nhất về Tỷ lệ đóng Bảo hiểm xã hội năm 2024 của Doanh nghiệp và NLĐ. Mức lương đóng BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ qua các năm.
Căn cứ theo Quyết định 595/QĐ-BHXH của BHXH Việt Nam: Quy định tỷ lệ đóng, mức tiền lương đóng, đối tượng tham gia BHXH, BHTN, BHYT, BHTNLĐ, BNN cụ thể như sau:
-------------------------------------------------------------------------------------------------
1. Tỷ lệ đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN và KPCĐ:
Các khoản trích Bảo hiểm | Tỷ lệ đóng của Doanh nghiệp | Tỷ lệ đóng của NLĐ | Tổng cộng |
1. BHXH | 17,5 % | 8 % | 25,5 % |
2. BHYT | 3 % | 1,5 % | 4,5 % |
3. BHTN | 1 % | 1 % | 2 % |
4. KPCĐ | 2 % | 2% | |
Tổng cộng | 23,5% | 10,5% | 34% |
Như vậy:Hàng tháng:
- Doanh nghiệp đóng cho Cơ quan BHXH với tỷ lệ là 32% trên mức lương tham gia BHXH.
- Và đóng cho Liên đoàn Lao động Quận, Huyện với tỷ lệ đóng KPCĐ là: 2% trên mức lương tham gia BHXH.
Ví dụ: Công ty Kế toán Thiên Ưng tham gia BHXH cho 4 người, với Tổng mức tiền lương tham gia BHXH là: 30.000.000 => Như vậy hàng tháng Công ty sẽ phải nộp cho: Cơ quan BHXH = 30.000.000 x 32% = 9.600.000 Liên đoàn lao động = 30.000.000 x 2% = 600.000
---------------------------------------------------------------------------------------------
2. Mức tiền lương đóng BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ năm 2024:
Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN, KPCĐ bắt buộc là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 4 của Thông tư số 47/2015/TT-BLĐTBXH. a. Mức lương đóng BHXH: - Là mức lương tính theo thời gian của công việc hoặc chức danh theo thang lương, bảng lương do người sử dụng lao động xây dựng theo quy định của pháp luật lao động mà hai bên đã thỏa thuận. - Đối với người lao động hưởng lương theo sản phẩm hoặc lương khoán thì ghi mức lương tính theo thời gian để xác định đơn giá sản phẩm hoặc lương khoán. - Đối với người quản lý doanh nghiệp có hưởng tiền lương là tiền lương do doanh nghiệp quyết định. b. Phụ cấp lương phải đóng BHXH: - Là các khoản phụ cấp lương mà hai bên đã thỏa thuận, cụ thể: Các khoản phụ cấp lương để bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ. Các khoản phụ cấp lương gắn với quá trình làm việc và kết quả thực hiện công việc của người lao động. Cụ thể: Các khoản phụ cấp phải đóng bảo hiểm xã hội: Phụ cấp lương theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 4 của Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH bao gồm: - Phụ cấp chức vụ, chức danh; - Phụ cấp trách nhiệm; - Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; - Phụ cấp thâm niên; - Phụ cấp khu vực; - Phụ cấp lưu động; - Phụ cấp thu hút và các phụ cấp có tính chất tương tự. c. Các khoản bổ sung khác phải đóng BHXH: - Là các khoản bổ sung mà hai bên đã thỏa thuận, cụ thể: "Các khoản bổ sung xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động và trả thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương."
Lưu ý: Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc không bao gồm các khoản chế độ và phúc lợi khác, như: - Tiền thưởng theo quy định tại Điều 103 của Bộ luật lao động, tiền thưởng sáng kiến; - Tiền ăn giữa ca; - Các khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ; - Hỗ trợ khi người lao động có thân nhân bị chết, người lao động có người thân kết hôn, sinh nhật của người lao động, trợ cấp cho người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. - Và các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác => Được ghi thành mục riêng trong hợp đồng lao động theo 11 Điều 4 của Nghị định 05/2015/NĐ-CP. |
Chi tiết về khoản phụ cấp không phải đóng BHXH xem tại đây:
Các khoản lương và phụ cấp lương phải đóng BHXH
-----------------------------------------------------------------------------------------------
Chú ý 1:
- Mức tiền lương tháng thấp nhất để đóng BHXH bắt buộc, BHYT không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng và mức tối đa là 20 lần mức lương cơ sở.
- Mức tiền lương tháng thấp nhất để đóng BHTN không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng và mức tối đa là 20 lần mức lương tối thiểu vùng.
=> Tiền lương đóng BHXH bắt buộc tối đa 2024 là 36.000.000 đồng.
Chú ý 2:
- Mức lương thấp nhất để đóng BHXH, BHYT, BHTN không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng, quy định bên trên => Đó là quy định mức lương đóng BHXH đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường.
- Nếu người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng;
- Người lao động làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%;
Công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
- Mức lương tối thiểu vùng không bao gồm các khoản phụ cấp lương và các khoản bổ sung.
(Theo điều 6 Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)
Chi tiết xem: Cách xây dựng thang bảng lương
---------------------------------------------------------------------
Mức lương cơ sở và lương tối thiểu vùng cụ thể như sau:
- Mức lương tối thiểu vùng được xác định theo từng vùng.
xem chi tiết tại đây: Mức lương tối thiểu vùng năm 2023
- Mức lương cơ sở:
+) Từ ngày 1/7/2023 đến nay: Mức lương cơ sở là: 1.800.000 đ/ tháng (theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
3. Đối tượng tham gia BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN:
- Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, HĐLĐ xác định thời hạn, HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả HĐLĐ được ký kết giữa đơn vị với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
- Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng (thực hiện từ ngày 01/01/2018);
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức và viên chức;
- Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu đối với trường hợp BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân bàn giao cho BHXH tỉnh;
- Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
Lưu ý: - Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 1 tháng đến dưới 3 tháng thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc, BHTNLĐ-BNN; - > Không thuộc đối tượng tham gia BHYT, BTHN.
(Theo Công văn 3895/BHXH-TB ngày 29/12/2017 của BHXH TP Hà Nội)
Chú ý: Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi hợp đồng lao động có hiệu lực, DN phải làm thủ tục tham gia, BHXH, BHYT, BHTN cho NLĐ tại tổ chức BHXH.
- Những người có hợp đồng lao động từ 2 nơi trở lên với nhiều DN khác nhau thì: Đóng BHXH, BHTN theo HĐLĐ giao kết đầu tiên. Đóng BHYT theo HĐLĐ có mức tiền lương cao nhất. - Chi nhánh của doanh nghiệp hoạt động tại địa bàn nào thì đóng BHXH tại địa bàn đó hoặc đóng tại Công ty mẹ.
Theo Quyết định 888/QĐ-BHXH ngày 16/7/2018 của BHXH Việt Nam
Xem thêm: Thủ tục đăng ký tham gia BHXH, BHYT, BHTN
- Hằng tháng, chậm nhất đến ngày cuối cùng của tháng: => Doanh nghiệp phải trích tiền đóng BHXH bắt buộc trên quỹ tiền lương tháng của những người lao động tham gia BHXH bắt buộc, đồng thời trích từ tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc của từng người lao động theo mức quy định. => Để nộp cho cơ quan BHXH quản lý DN
- Nếu là Đơn vị là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp trả lương theo sản phẩm, theo khoán thì đóng theo phương thức hằng tháng hoặc 03 tháng, 06 tháng một lần. -> Chậm nhất đến ngày cuối cùng của phương thức đóng, đơn vị phải chuyển đủ tiền vào quỹ BHXH.
-------------------------------------------------------------------------------------------
DN không đóng BHYT cho nhân viên thì sao?
- Cơ quan, tổ chức, người sử dụng lao động có trách nhiệm đóng BHXH bắt buộc, BHTN, BHYT mà không đóng hoặc đóng không đầy đủ theo quy định thì sẽ bị xử lý: Phải đóng đủ số tiền chưa đóng và nộp số tiền lãi bằng hai lần mức lãi suất liên ngân hàng tính trên số tiền, thời gian chậm đóng.
Chi tiết: Mức phạt chậm đóng BHXH
-----------------------------------------------------------------------
Kế toán Thiên Ưng xin chúc các bạn thành công
Từ khóa » Các Khoản Bảo Hiểm Trích Theo Lương 2019
-
Tỷ Lệ Trích Các Khoản Theo Lương Năm 2019
-
Chi Tiết Tỷ Lệ Trích Bảo Hiểm 2019 Và Thời Hạn Cần Nộp Tiền BH
-
Mức đóng Bảo Hiểm Xã Hội Năm 2019 Mới Nhất (tỷ Lệ Trích Theo Lương)
-
Cập Nhật Mới Nhất Mức đóng Bảo Hiểm Xã Hội Năm 2019
-
Tỷ Lệ Trích Bảo Hiểm 2022 - BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
-
Các Khoản Trích Theo Lương Doanh Nghiệp Cần Lưu ý
-
Tỷ Lệ Và Mức Tiền Lương Tính đóng Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất Năm 2021
-
Tỷ Lệ đóng Bảo Hiểm Qua Các Năm Và Mức Lương Tối Thiểu Mới Nhất
-
Cập Nhật Mới Bảng Tỷ Lệ Trích đóng BHXH Năm 2019
-
Mức đóng BHXH Bắt Buộc Với Người Lao động Trong Năm 2019
-
Tỷ Lệ, Mức Trích đóng Các Khoản Từ Lương Của NLĐ Năm 2019
-
Tỷ Lệ đóng Bảo Hiểm Xã Hội Cho Người Lao động Năm 2019
-
Mức đóng BHXH, BHYT, BH Thất Nghiệp Năm 2019
-
Người Gửi - Bảo Hiểm Xã Hội Việt Nam