Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Tạo URL rút gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Khoản mục Wikidata
| Sắt(II) chloride | |||
|---|---|---|---|
| | |||
| Tên khác | Ferơ chlorideSắt đichlorideRokühnitFerrum(II) chlorideFerrum đichloride | ||
| Nhận dạng | |||
| Số CAS | 7758-94-3 | ||
| PubChem | 24458 | ||
| Số EINECS | 231-843-4 | ||
| ChEBI | 30812 | ||
| Số RTECS | NO5400000 | ||
| Ảnh Jmol-3D | ảnh | ||
| SMILES | đầy đủ
| ||
| InChI | đầy đủ
| ||
| ChemSpider | 22866 | ||
| UNII | S3Y25PHP1W | ||
| Thuộc tính | |||
| Công thức phân tử | FeCl2 | ||
| Khối lượng mol | 126,7524 g/mol (khan)162,78296 g/mol (2 nước)198,81352 g/mol (4 nước)234,84408 g/mol (6 nước) | ||
| Bề ngoài | chất rắn xám (khan)tinh thể lục nhạt (2 nước)tinh thể vàng lục (4 nước)tinh thể lục nhạt (6 nước)[1] | ||
| Khối lượng riêng | 3,16 g/cm³ (khan)2,39 g/cm³ (2 nước)1,93 g/cm³ (4 nước) | ||
| Điểm nóng chảy | 677 °C (950 K; 1.251 °F) (khan)120 °C (248 °F; 393 K) (2 nước)105 °C (221 °F; 378 K) (4 nước) | ||
| Điểm sôi | 1.023 °C (1.296 K; 1.873 °F) (khan) | ||
| Độ hòa tan trong nước | 64,4 g/100 mL (10 ℃)68,5 g/100 mL (20 ℃)105,7 g/100 mL (100 ℃) | ||
| Độ hòa tan | tan trong nhiều phối tử vô cơ và hữu cơ (tạo phức) | ||
| Độ hòa tan trong THF | tan | ||
| log P | -0,15 | ||
| MagSus | +14750·10-6 cm³/mol | ||
| Cấu trúc | |||
| Cấu trúc tinh thể | Đơn nghiêng | ||
| Tọa độ | Bát diện ở Fe | ||
| Dược lý học | |||
| Các nguy hiểm | |||
| Nguy hiểm chính | rất độc | ||
| NFPA 704 |
| ||
| REL | TWA 1 mg/m³[2] | ||
| Các hợp chất liên quan | |||
| Anion khác | Sắt(II) fluorideSắt(II) bromideSắt(II) iodide | ||
| Cation khác | Coban(II) chlorideMangan(II) chlorideĐồng(II) chloride | ||
| Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). | |||
Sắt(II) chloride là một hợp chất hóa học có công thức là FeCl2. Nó là một chất rắn thuận từ có nhiệt độ nóng chảy cao, và thường thu được dưới dạng chất rắn màu lục nhạt. Tinh thể dạng khan có màu trắng hoặc xám; dạng ngậm nước FeCl2·4H2O có màu vàng lục. Trong không khí, nó dễ bị chảy rữa và bị oxy hóa thành sắt(III) chloride. Nó được điều chế bằng cách cho axit clohydric tác dụng với mạt sắt rồi kết tinh sản phẩm thu được. Hợp chất được dùng làm chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm vải sợi; dùng trong phòng thí nghiệm hoá học và điều chế sắt(III) chloride.
Tính chất hóa học
[sửa | sửa mã nguồn]- Tác dụng với kim loại (trừ kiềm và kiềm thổ):
- Tác dụng với dung dịch kiềm:
- Tác dụng với axit mạnh hơn axit clohydric:
- Tác dụng với muối:
Ngoài ra hợp chất còn tác dụng với chất có tính oxy hóa mạnh như đicromat, pemanganat trong môi trường axit, halogen... Trong điều kiện thích hợp, các muối tương ứng FeCr2O7 và Fe(MnO4)2 sẽ được tạo thành.
Điều chế
[sửa | sửa mã nguồn]- Fe tác dụng với HCl
- Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
- Feo tác dụng với HCl
- FeO + 2HCl -> FeCl2 + H2O
- Fe3O4 tác dụng với HCl
- Fe3O4 + 8HCl -> FeCl2 +2FeCl3 + H2O
- Fe tác dụng với hợp chất muối của Cl- với kim loại yếu hơn Fe trừ các kim loại kiềm thổ
- Fe + CuCl2 -> FeCl2 + Cu
Hợp chất khác
[sửa | sửa mã nguồn]- FeCl2 còn tạo một số hợp chất với NH3, như 3FeCl2·2NH3 hay FeCl2·⅔NH3 là chất rắn màu nâu,[3] amin FeCl2·NH3 có màu xám.[4] Điamin FeCl2·2NH3 cũng có tính chất tương tự như muối amin.[5] Hexamin FeCl2·6NH3 là chất rắn màu trắng (CAS#: 13815-13-9).[6][7] Decamin FeCl2·10NH3 cũng có tính chất tương tự như muối hexamin.[8]
- FeCl2 còn tạo một số hợp chất với N2H4, như FeCl2·2N2H4 là tinh thể màu vàng nhạt.[9]
- FeCl2 còn tạo một số hợp chất với NH2OH, như FeCl2·2NH2OH là chất rắn màu đỏ đậm.[10]
- FeCl2 còn tạo một số hợp chất với CO(NH2)2, như các phức ngậm nước FeCl2·3CO(NH2)2·5H2O (tinh thể nâu) và FeCl2·6CO(NH2)2·3H2O (tinh thể vàng).[11]
- FeCl2 còn tạo một số hợp chất với CON3H5, như FeCl2·2CON3H5 là tinh thể màu lục nhạt.[12]
- FeCl2 còn tạo một số hợp chất với CS(NH2)2, như FeCl2·4CS(NH2)2 là tinh thể màu lục,[13] D = 1,7 g/cm³.[14]
- FeCl2 còn tạo một số hợp chất với CSN3H5, như FeCl2·2CSN3H5·2H2O là tinh thể màu lục nhạt, tan trong nước, tan ít trong metanol và không tan trong ete.[12]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Inorganic Chemistry (Egon Wiberg, A. F. Holleman, Nils Wiberg; Academic Press, 2001 - 1884 trang), trang 1441. Truy cập 12 tháng 4 năm 2021.
- ^ "NIOSH Pocket Guide to Chemical Hazards #0346". Viện An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp Quốc gia Hoa Kỳ (NIOSH).
- ^ Comprehensive Treatise on Inorganic Theoretical Chemistry (J. W. Mellor; Wiley, 1961 - 1024 trang), trang 25. Truy cập 28 tháng 11 năm 2020.
- ^ Handbuch der Anorganischen Chemie (Abegg, R. (Richard), 1869-1910; Auerbach, Felix, 1856-1933), trang B 93 – [1]. Truy cập 14 tháng 5 năm 2020.
- ^ Halides of the Transition Elements: Halides of the first row transition metals, by R. Colton and J. H. Canterford (David Brown, J. H. Canterford, Ray Colton; Wiley), trang 286 – [2]. Truy cập 10 tháng 5 năm 2020.
- ^ Eßmann, Ralf; Kreiner, Guido; Niemann, Anke; Rechenbach, Dirk; Schmieding, Axel; Sichla, Thomas; Zachwieja, Uwe; Jacobs, Herbert (1996). "Isotype Strukturen einiger Hexaamminmetall(II)‐halogenide von 3d‐Metallen: [V(NH3)6]I2, [Cr(NH3)6]I2, [Mn(NH3)6]Cl2, [Fe(NH3)6]Cl2, [Fe(NH3)6]Br2, [Co(NH3)6]Br2, und [Ni(NH3)6]Cl2". Zeitschrift für anorganische und allgemeine Chemie 622 (7): 1161–1166. doi:10.1002/zaac.19966220709.
- ^ Dictionary of Inorganic Compounds (Jane E. Macintyre; CRC Press, 23 thg 7, 1992 - 5400 trang), trang 3270. Truy cập 2 tháng 2 năm 2021.
- ^ Chemical Abstracts, Tập 20, trang 139 – [3]. Truy cập 7 tháng 4 năm 2020.
- ^ A Text-book Of Inorganic Chemistry Vol-x (J.newton Friend; 1928), trang 127.
- ^ A comprehensive treatise on inorganic and theoretical chemistry, tập 14 (J.W. Mellor; 1922), trang 25. Truy cập 19 tháng 3 năm 2021.
- ^ Ibrahim, O. B. (2012). "Complexes of urea with Mn(II), Fe(III), Co(II), and Cu(II) metal ions". Advances in Applied Science Research.
- ^ a b Russian Journal of Inorganic Chemistry, Tập 16,Phần 1 (British Library Lending Division with the cooperation of the Royal Society of Chemistry, 1971), trang 98. Truy cập 5 tháng 3 năm 2021.
- ^ Encyclopedia of Chemical Reactions, Tập 4 (Carl Alfred Jacobson, Clifford A. Hampel; Reinhold Publishing Corporation, 1951), trang 29 – [4]. Truy cập 10 tháng 5 năm 2020.
- ^ Handbook… (Pierre Villars, Karin Cenzual, Roman Gladyshevskii; Walter de Gruyter GmbH & Co KG, 24 thg 7, 2017 - 1970 trang), trang 1609. Truy cập 18 tháng 9 năm 2020.
| |||
|---|---|---|---|
| Fe(-II) |
| ||
| Fe(0) |
| ||
| Fe(I) |
| ||
| Fe(0,II) |
| ||
| Fe(II) |
| ||
| Fe(0,III) |
| ||
| Fe(II,III) |
| ||
| Fe(III) |
| ||
| Fe(IV) |
| ||
| Fe(V) |
| ||
| Fe(VI) | {{Ferrat}} | ||
Hóa học
Bài viết liên quan đến hóa học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |
- x
- t
- s
- Sơ khai hóa học
- Hợp chất sắt
- Muối chloride
- Muối halogen của kim loại
- Tất cả bài viết sơ khai
Từ khóa » Nguyên Tử Khối Fecl2
-
Tính Khối Lượng Muối FeCl2 - Goc Pho
-
Tính Khối Lượng Của FeCl2 Tạo Thành Sau Phản ứng - Thu Trang
-
PTK Của FeCl2
-
FeCl2 (Sắt(Ii) Clorua) Khối Lượng Mol - ChemicalAid
-
Tính Khối Lượng Muối FeCl2 Thu được - Hóa Học Lớp 8
-
FeCl2 - Sắt (II) Clorua - Chất Hoá Học - Từ Điển Phương Trình Hóa Học
-
FeCl2 Có Những đặc điểm Tính Chất Nổi Bật Gì? Ứng Dụng Ra Sao
-
Ferrous Chloride FeCl2 15 - 30% Việt Nam - VietChem
-
PTK Của Chất Nào đúng ? A)Al2O3=102g B)FeCl2=127đvc C)H2SO4 ...
-
FeCl2; Fe(OH)2; Fe2(SO4)3. Hãy Cho Biết: A. Số Nguyên Tử Mỗi ...
-
Fe Ra FeCl2 - Phương Trình Hóa Học - TopLoigiai
-
Fecl2 Màu Gì, Công Dụng Của Sắt 3 Clorua, Fecl2 Là Gì
-
Cho Các Công Thức Hóa Học Sau: Fe2O3; FeCl2; Fe(OH)2 - MTrend

